Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài 21. Câu cảm thán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.47 KB, 22 trang )

1


Tiết 86

CÂU CẢM THÁN

2


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !
Vd b. Than ôi !

Trong những đoạn
trích trên, câu nào là
câu cảm thán?

a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng
có thể làm liều như ai hết... Một người như thế
ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...
Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không
muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con
người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư
để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một
thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)


b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
3 Nhớ rừng)
(Thế Lữ,


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !
Vd b. Than ôi !

Đặc điểm hình thức
nào cho ta biết đó là
câu cảm thán?

a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng
có thể làm liều như ai hết... Một người như thế
ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...
Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không

muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con
người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư
để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một
thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
4 Nhớ rừng)
(Thế Lữ,


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !
Vd b. Than ôi !
b. Đặc điểm hình thức:
-Có từ cảm thán.
-Kết thúc bằng dấu
chấm than ở cuối câu.


a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng
có thể làm liều như ai hết... Một người như thế
ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...
Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không
muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con
người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư
để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một
thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
5 Nhớ rừng)
(Thế Lữ,


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !

Bộc lộ cảm xúc của
ông giáo
Vd b. Than ôi !
Lời than tiếc của con hổ
b. Đặc điểm hình thức:
-Có từ cảm thán.
-Kết thúc bằng dấu
chấm than ở cuối câu.
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc

a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có
thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một
người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người
nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy
đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy
bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời
quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
(Nam
Cao,ánh
Lãotrăng
Hạc)tan?
Ta say mồi đứng
uống
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng

Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)

Câu cảm thán (ở ví dụ
6
trên) dùng để làm
gì?


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
Em hãy đặt một câu cảm thán cho mỗi bức tranh dưới đây:

Hình 1

Chao ôi! Mặt trời mọc
trên biển thật đẹp.

Hình 2

Ôi! Quà nhiều quá!
7


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:

Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !
Bộc lộ cảm xúc của
ông giáo
Vd b. Than ôi !
Lời than tiếc của con hổ
b. Đặc điểm hình thức:
-Có từ cảm thán.
-Kết thúc bằng dấu
chấm than ở cuối câu.
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc

Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay
trình bày kết quả giải một bài toán,
… có thể dùng câu cảm thán không?
Vì sao?

8


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !
Bộc lộ cảm xúc của
ông giáo
Vd b. Than ôi !
Lời than tiếc của con hổ

b. Đặc điểm hình thức:
-Có từ cảm thán.
-Kết thúc bằng dấu
chấm than ở cuối câu.
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc

Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay
trình bày kết quả giải một bài toán, …
không dùng câu cảm thán. Vì:
- Ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp
đồng … sử dụng ngôn ngữ của văn bản
hành chính – công vụ cần ngắn gọn, rõ
ràng, theo mẫu … không có cảm xúc.
- Ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một
bài toán là ngôn ngữ trong văn bản khoa
học – ngôn ngữ “duy lí”, ngôn ngữ của tư
duy logic nên không thích hợp với việc sử
dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm
xúc.

Như vậy, câu cảm thán thường
được sử dụng trong những
hoàn cảnh nào?9


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:

a. Câu cảm thán:
b. Đặc điểm hình thức:
-Có từ cảm thán.
-Kết thúc bằng dấu
chấm than ở cuối câu.
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
d. Công dụng:
-Xuất hiện chủ yếu trong
văn chương và trong
ngôn ngữ nói hằng ngày.

Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay
trình bày kết quả giải một bài toán, …
không dùng câu cảm thán. Vì:
- Ngôn ngữ trong đơn từ, biên bản, hợp
đồng sử dụng ngôn ngữ của văn bản hành
chính – công vụ cần ngắn gọn, rõ ràng,
theo mẫu … không có cảm xúc.
- Ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một
bài toán là ngôn ngữ trong văn bản khoa
học – ngôn ngữ “duy lí”, ngôn ngữ của tư
duy logic nên không thích hợp với việc sử
dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ cảm
xúc.

Như vậy, câu cảm thán thường
được sử dụng trong những
hoàn cảnh nào?10



Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
b. Đặc điểm hình thức:
-Có từ cảm thán.
-Kết thúc bằng dấu
chấm than ở cuối câu.
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
d. Công dụng:
-Xuất hiện chủ yếu trong
văn chương và trong
ngôn ngữ nói hằng ngày.

a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có
thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một
người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người …
cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
… (Nam Cao, Lão Hạc)
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)

Em hãy quan sát ví dụ 1 và cho
biết vị trí của câu cảm thán?
Thường đứng ở đầu câu, có thể là
một bộ phận biệt lập của câu, có thể

tạo thành một câu đặc biệt.
11


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng
thức và chức năng:
lão cũng có thể làm liều như ai hết...
Một người như thế ấy!... Một người đã
1. Ví dụ:
khóc vì trót lừa một con chó!... Một
a. Câu cảm thán:
người … cứ mỗi ngày một thêm đáng
b. Đặc điểm hình thức:
buồn...
-Có từ cảm thán.
-Kết thúc bằng dấu
chấm than ở cuối câu.
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
d. Công dụng:
-Xuất hiện chủ yếu trong
văn chương và trong
ngôn ngữ nói hằng ngày.

Tại
saoCao,
trongLão
ví dụ

1a có 2 câu
(Nam
Hạc)
cũng kết thúc bằng dấu chấm
than nhưng lại không phải là
câu cảm thán?
=> Vì không có từ ngữ cảm thán
(câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm
xúc thất vọng)
12


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
a. Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng
thức và chức năng:
lão cũng có thể làm liều như ai hết...
Một người như thế ấy!... Một người đã
1. Ví dụ:
khóc vì trót lừa một con chó!... Một
a. Câu cảm thán:
người … cứ mỗi ngày một thêm đáng
b. Đặc điểm hình thức:
buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
-Có từ cảm thán.
Tại sao trong ví dụ 1a có 2 câu
-Kết thúc bằng dấu
cũng kết thúc bằng dấu chấm
chấm than ở cuối câu.

than nhưng lại không phải là
c. Chức năng:
câu cảm thán?
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
Lưu ý: Dù kết thúc bằng dấu
d. Công dụng:
chấm than và có thể cũng dùng để
-Xuất hiện chủ yếu trong
bộc lộ cảm xúc nhưng nếu không
văn chương và trong
có từ ngữ cảm thán thì câu đó
ngôn ngữ nói hằng ngày.
không phải là câu cảm
thán.
13


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
b. Đặc điểm hình thức:
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
d. Công dụng:
-Xuất hiện chủ yếu trong
văn chương và trong
ngôn ngữ nói hằng ngày.
2. Ghi nhớ: SGK / 44


Câu cảm thán, câu trần thuật, câu
cầu khiến, câu nghi vấn đều có thể
bộc lộ cảm xúc, em thấy có gì khác
trong việc biểu lộ tình cảm ở câu cảm
thán và những kiểu câu khác?
- Câu cảm thán: tình cảm biểu lộ
trực tiếp.
- Các kiểu câu khác: tình cảm biểu
lộ gián tiếp.
Qua việc tìm hiểu trên, em hiểu
thế nào là câu cảm thán?
14


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
b. Đặc điểm hình thức:
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
d. Công dụng:
-Xuất hiện chủ yếu trong
văn chương và trong
ngôn ngữ nói hằng ngày.
2. Ghi nhớ: SGK / 44

Câu cảm thán là câu có những từ cảm

thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi
(ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết
chừng nào, ... dùng để bộc lộ trực tiếp
cảm xúc của người nói (người viết) ;
xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói
hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.

Khi viết, câu cảm thán thường được
kết thúc bằng dấu chấm than.

15


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
b. Đặc điểm hình thức:
c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
d. Công dụng:
-Xuất hiện chủ yếu trong
văn chương và trong
ngôn ngữ nói hằng ngày.
2. Ghi nhớ: SGK / 44
II. Luyện tập:

*Lưu ý:
- Những từ ngữ cảm thán: ôi, than ôi,

hỡi ơi, chao ôi, trời ơi,…có thể tự tạo
thành một câu đặc biệt mà cũng có thể là
một bộ phận biệt lập trong câu và thường
đứng ở đầu câu.
Ví dụ:
+ Chao ôi ! Mùa xuân đến rồi. (câu đặc
biệt)
+ Chao ôi, ba tháng hè sao mà dài như
một thế kỉ. (một bộ phận biệt lập trong câu)
- Những từ: thay, biết bao, xiết bao,
biết chừng nào, ...thì đứng sau những từ
ngữ mà nó bổ nghĩa (làm phụ ngữ).
Ví dụ:
+ Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con
thiêng liêng biết bao! (đứng sau tính từ)

16


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
Bài tập 1 / 44. Tìm các câu cảm thán có trong những đoạn
trích sau. Giải thích vì sao đó là các câu cảm thán?
a. Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê
không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc
đê này hỏng mất.
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

(Thế Lữ, Nhớ rừng)


c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ
đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.
Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận
quá, ân hận mãi.
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí)
* Các câu còn lại có dấu chấm than nhưng không có
từ cảm thán nên không phải là câu cảm thán.
17


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
Bài tập 2 / 44. Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể
hiện trong những câu sau đây. Có thể sắp xếp những
câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao?

a.

Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?

b. Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?
c. Tôi có chờ đâu, có đợi đâu ;

THẢ
O LU
NHÓ ẬN
M
(3 ph
út)


Lời than thở bị áp bức của người
nông dân dưới chế độ phong kiến.
Nỗi uất ức, khổ đau của người
chinh phụ trước nỗi truân
chuyên do chiến tranh gây ra.
Tâm trạng bế tắc của nhà thơ
trước cuộc sống (trước CMT8).

d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi
biết làm thế Đem
nào bây
? lại gợi
chigiờ
xuân
ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương của Dế Choắt.
thêm Sự
sầu.

=> Tuy đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không có câu nào là
18
câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của loại câu này .


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
Bài tập 4 / 44. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu
nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
Kiểu câu

Đặc điểm hình thức


Chức năng

- Có từ nghi vấn hoặc
từ “hay”.
- Cuối câu có dấu
chấm hỏi (?).

- Dùng để hỏi.
- Cầu khiến, khẳng định,
phủ định, đe dọa, bộc lộ
tình cảm, cảm xúc.

Cầu khiến

- Có từ cầu khiến.
- Cuối câu thường có
dấu chấm than (!).

- Dùng để yêu cầu, ra
lệnh, đề nghị, khuyên
bảo, khích lệ.

Cảm thán

- Có từ ngữ cảm thán.
- Cuối câu có dấu
chấm than (!).

- Dùng để bộc lộ tình cảm,

cảm xúc.

Nghi vấn

19


Tiết 86. CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình
thức và chức năng:
1. Ví dụ:
a. Câu cảm thán:
Vd a. Hỡi ơi lão Hạc !
Bộc lộ cảm xúc của ông giáo
Vd b. Than ôi !
Lời than tiếc của con hổ
b. Đặc điểm hình thức:
-Có từ cảm thán.
-Kết thúc bằng dấu
chấm than ở cuối câu.

c. Chức năng:
-Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
d. Công dụng:
-Xuất hiện chủ yếu trong văn
chương và trong ngôn ngữ nói
hằng ngày.
2. Ghi nhớ: SGK / 44
II. Luyện tập:
Bài tập 1 / 44:

Bài tập 2 / 44:
Bài tập 4 / 45:
20


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

1. Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn,
câu cầu khiến, câu cảm thán.
2. Học thuộc ghi nhớ SGK / 44.
3. Làm tiếp bài tập 3 trang 45.
4. Viết đoạn văn ngắn (chủ đề tự chọn) có sử dụng câu cảm thán.
5. Chuẩn bị bài mới: “Câu trần thuật”.
-Tìm hiểu đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật.
-Xem trước các bài tập trang 46, 47.
21


22



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×