Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 6. Trợ từ, thán từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.21 KB, 19 trang )

Gi¸o viªn: NguyÔn
ThÞ Minh Loan

Häc sinh Líp 8b,d


Xác định những từ loại đã học trong ví
dụ dới đây:
Ôi ! Những nói đã mệt rồi .
Đáp án:

Ôi ! Những nói đã mệt rồi .
ĐT PT TT PT


TiÕt 23

Trî tõ , th¸n tõ


TiÕt 23: Trî tõ, th¸n tõ

I. Trî tõ

1. VÝ dô
Nh÷ng: nhÊn
m¹nh, ®¸nh gi¸ viÖc
qu¸ møc b×nh th
êng
Cã: nhÊn m¹nh
®¸nh


gi¸
kh«ng
®¹t
b×nh thêng

viÖc
møc

A. Nã ¨n hai b¸t
c¬m.
B. Nã ¨n nh÷ng hai
b¸t c¬m.
C. Nã ¨n cã hai b¸t
c¬m.


Tiết 23: Trợ từ, thán từ

I. Trợ từ

1. Ví dụ
2. Ghi
nh

Trợ từ là
những từ chuyên
đi kèm một từ
ngữ trong câu
để nhấn mạnh
hoặc biểu thị

thái độ đánh giá
sự vật sự việc đ
ợc nói đên ở từ


Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ
Tiết

I. Trợ từ

Đúng, đúng là (nhấn mạnh
với sắc thái xác nhận)
Đúng là tụi giặc đuổi theo
rồi .
Cả (nhấn mạnh, với sắc thái
khẳng định sự bao hàm)
Rồi lại cả vợ tôi nữa, ông ạ.
Mà (nhấn mạnh với 1 sắc
thái không bình thờng)
Ngon đáo để, cứ thử ăn mà
xem.
Là (nhấn mạnh với sắc thái
khẳng định)
Cô ấy đẹp ơi là đẹp.



Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ
Tiết

I. Trợ từ

1. Ví dụ
2. Kết
luận
Bài tập

Trong các câu dới đây,
từ nào (in đậm) là trợ từ,
từ nào không phải là trợ
từ?

a. Chính thầy hiệu trởng
đã tặng tôi quyển sách
này.
b. Chị Dậu là nhân vật

chính của tác phẩm
đèn ,,
c.Tắt
Ngay

tôi cũng không
biết đến việc này.
d. Anh phải nói ngay
điều này cho cô giáo


Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ
Tiết

I. Trợ từ

Bài tập

Đáp án:
a, Chính thầy hiệu
trởng đã tặng tôi
quyển
b, Chị sách
Dậunày.
là nhân
vật chính của tác
phẩm Tắt đèn ,,
c, Ngay tôi cũng
không biết đến việc
này.

d, Anh phải nói ngay
điều này cho cô giáo


Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ
Tiết

I. Trợ từ

Lu ý:

Cần phân biệt hiện
tợng đồng âm khác
loại. Do vậy khi xác
định phải dựa vào
văn cảnh, ngữ nghĩa
của mỗi từ loại.


Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ

Tiết

a, Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó
cũng khôn ! Nó cứ làm im nh nó
trách tôi ; nó kêu ử , nhìn tôi nh
muốn bảo tôi rằng : A ! Lão già tệ
lắm ! Tôi ăn ở với lão nh thế mà lão
xử với tôi nh thế này à ?,,

II. Thán từ

1, Ví dụ

(Nam Cao, Lão Hạc )
-Này: gọi, nhắc, gây sự chú ý
với ngời đối thoại
-A: biểu thị sự tức giận khi nhận
ra điều gì đó không tốt.


Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ
Tiết

b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi
đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy,

chốc nữa họ vào thúc su, không
có, họ lại đánh trói thì khổ. Ngời
ốm rề rề nh thế, nếu lại phải một
trận đòn, nuôi mấy tháng cho
hoàn hồn .

II. Thán từ
1. Ví dụ

Vâng, cháu cũng đã nghĩ
nh cụ. Nhng để cháo nguội, cháu
cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái
đã.
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn )
- Này: gọi, nhắc, gây sự chú ý
với ngời đối thoại
- Vâng: đáp lời ngời khác một
cách lễ phép, tỏ ý nghe theo.


TiÕt 23:
23: Trî
Trî tõ,
tõ, th¸n
th¸n tõ

TiÕt

c, Than «i ! Thêi oanh liÖt nay
cßn ®©u ?

(ThÕ L÷, Nhí rõng)
-Than «i: biÓu thÞ c¶m xóc tiÕc
nuèi.

II. Th¸n tõ

1, VÝ dô


Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ
Tiết

II. Thán từ

2, Ghi
nh

Thán từ là những từ dùng
để bộc lộ tình cảm , cảm xúc
của ngời nói hoặc dùng để gọi
đáp .Thán từ thờng đứng ở
đầu câu , có khi nó đợc tách
ra thành một câu đặc biệt .
Thán từ gồm hai loại chính :
- Thán từ bộc lộ tình cảm ,

cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ô hay,
than ôi, trời ơi
- Thán từ gọi đáp: này, ơi,
vâng, dạ, ừ


Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ
Tiết

Chỉ ra các thán từ trong
các câu dới đây:

II. Thán từ

Bài tập

a, Đột nhiên lão bảo tôi :
- Này! Thằng cháu nhà tôi ,
đếnNà
một năm nay , chẳng có
giấyy!
má gì đấy , ông giáo ạ !
à! Thì ra lão đang nghĩ
đến thằng con lão .
àb, - Con chó là của cháu

nó !mua đấy chứ! Nó mua
về nuôi , định để đến lúc c
ới vợ thì giết thịt
ấy! Sự đời lại cứ thờng nh
vậy đấy. Ngời ta định rồi
chẳng bao giờ ngời ta làm đ
ợc.ấy

!


Tiết23:
23:Trợ
Trợtừ,v
từ, thán từ
Tiết

Chỉ ra các thán từ
trong các câu dới đây:

II. Thán từ

Bài tập

c, Vâng
Vân ! Ông giáo dạy
phải! Đối với chúng mình
g!
thì thế là sung sớng.
d,

Chao ôi ! Đối với
những Chao
ngời ở quanh ta,
ôi!
nếu ta không
cố tìm mà
hiểu họ, thì ta chỉ thấy
họ gàn dở, ngu ngốc, bần
tiện, xấu xa, bỉ ổi toàn
những cớ để cho ta tàn
nhẫn
Hỡi
e, Hỡi ơi lão Hạc ! Thì
ra đến ơi
lúc cùng lão cũng có
thể làm liều nh ai hết


TiÕt 23:
23: Trî
Trî tõ,
tõ, th¸n
th¸n tõ

TiÕt

§Æt 5 c©u víi 5 trî tõ
vµ th¸n tõ kh¸c nhau
II. Th¸n tõ


IIi. LuyÖn tËp

1, Bµi tËp
1


Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ
Tiết

Giải thích nghĩa
của các trợ từ in đậm
trong những câu sau:
a, Nhng đời nào tình th

IIi. Luyện tập

1, Bài tập
1
2, Bài tập
2

ơng yêu và lòng kính mến
mẹ tôi lại bị những rắp
tâm tanh bẩn xâm phạm
đến Mặc dầu non một

năm ròng mẹ tôi không gửi
cho tôi lấy một lá th, nhắn
ngời thăm tôi lấy một lời và
gửi cho tôi lấy một đồng
quà .
thơ ấu)

(Nguyên Hồng, Những ngày

- Lấy : nhấn mạnh ý không

có gì hết (th, lời nhắn, đồng


Tiết23:
23:Trợ
Trợtừ,
từ,thávn
thán từ
Tiết
từ

IIi. Luyện tập

1, Bài tập
1
2, Bài tập
2

Giải thích nghĩa của

các trợ từ in đậm trong
những câu sau:
c, Hai đứa mê nhau lắm .Bố
mẹ đứa con gái biết vậy, nên
cũng bằng lòng gả .Nhng họ
thách cới nặng quá: nguyên
tiền mặt phải một trăm đồng
bạc, lại còn cau, còn rợu cả cới
nữa thì mất đến cứng hai
trăm bạc .
Hạc )

( Nam Cao , Lão

Nguyên : nhấn mạnh chỉ
kể tiền thách cới đã cao
quá
- Đến : nhấn mạnh sự vô

-


Tiết 23:
23: Trợ
Trợ từ,
từ, thán
thán từ
từ
Tiết


Giải thích nghĩa
của câu tục ngữ: Gọi
dạ bảo vâng
Đáp án:

IIi. Luyện tập

1, Bài tập
1
2, Bài tập
2
3, Bài tập

- Nghĩa đen : dùng thán
từ gọi đáp biểu thị sự lễ
phép
- Nghĩa bóng : nghe lời
một cách máy móc thiếu
suy nghĩ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×