Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 32 trang )

Giáo viên: Đặng Thị Vân


Kiểm tra bài cũ
•Thế nào là Từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu tác dụng ?
*Trả lời:
-Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự
vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con người.
- Tác dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có
giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự
sự.


Mưa rơi ào ào.

Cô giáo đang say sưa
giảng bài.


Truyện cười:
Hiểu nhầm
Anh học trò người miền Nam đi vào cổng nhà kia,
thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng
sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười
vừa nói:
- Con chó không có răng mô!
- Tôi thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại
bảo nó không có răng!.



Thứ 5, ngày18/9/2014

Môn Tiếng Việt
Tiết 17:


TIẾT17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

I.Từ ngữ địa phương:
* Ví dụ: ( SGK/ 56)
Sáng ra bờ suối tối vào hang.
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh - Tức cảnh Pác Bó)

Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đương chín, trái cây
ngọt dần.
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng
đào.
(Tố Hữu - Khi con tu hú)

bẹ
bắp

=>

từ ngữ được sử dụng
ở vùng núi Tây Bắc
từ ngữ được sử dụng

ở miền Nam.

Từ địa
phương

Từ toàn
dân

bẹ
bắp

ngô


Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ
địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một
(hoặc một số) địa phương nhất định.


Bài tập nhanh:
?Tìm những từ địa phương trong câu ca dao sau và tìm
những từ toàn dân tương ứng với những từ đó?
Ai về tôi gởi buồng cau
Buồng trước kính u, buồng sau kính thầy.
(Ca dao)

- u: mẹ
- thầy: bố
=> Từ ngữ miền Bắc



TIẾT: 17

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
* VD1:
Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng
kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm
tanh bẩn xâm phạm đến...Mặc dầu non
một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi
lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy
một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối
năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
* VD2:
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con
ngỗng cho bài tập làm văn .
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm
cao nhất lớp.

- "mợ": mẹ
-> Tầng lớp trung lưu, thượng
lưu trước Cách mạng Tháng Tám
hay dùng.
- "ngỗng":


điểm 2

- "trúng tủ": đúng phần đã học
thuộc lòng.

-> Tầng lớp học sinh - sinh viên
hay dùng.

=> Biệt ngữ xã hội


Ghi nhớ 2
Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ
xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp
xã hội nhất định.


TIẾT17:

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
* VD1,2
* Bài học: Ghi nhớ 2(sgk T 58)

*Ví dụ3: Từ ngữ của tầng lớp học sinh
+ xơi ngỗng: bị điểm hai
+ phao: tài liệu
+ ăn cháo lươn: bị ăn đòn

+ lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra
+ cắn bút: không làm được bài


Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I/TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II/BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

Vd1: Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không? Vì
sao?

- Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho khéo
không bổ cảy trục cúi đó nghe.
- Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ.
STT

Từ địa phương

Từ toàn dân

1

cươi

sân

2

mệ


mẹ

3

cấy chủi

cái chổi

4

bổ

ngã

5

cảy

sưng

6

trục cúi

đầu gối

7

chộ


8



thấy
đâu

9

mồ

nào


Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I/TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II/BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi
người hay không?Vì sao?
VD1:

-Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi.
Đi cho khéo không cứ bổ cảy trục cúi đó nghe.
-Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ.
=> Hai câu trên sử dụng những từ của địa phương(Miền
Trung)do đó khi nói với mọi người không nên sử dụng
những từ ngữ như vậy khiến cho người nghe không hiểu.



TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hội:
* VD:
Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng
gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri

- mô: nào
- bầy tui: chúng tôi
- ví: với
- nớ: đó
- hiện chừ: bây giờ
-ra ri: như thế này

( Theo Hồng Nguyên,Nhớ)

- Cá nó để dằm thượng áo ba đờ
suy, khó mõi lắm
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)


- cá: ví tiền
- dằm thượng: túi áo trên
- mõi: lấy cắp


Ghi nhớ 3
• Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã
hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong
thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ
thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa
phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ,
tính cách nhân vật.
• Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có
nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết


ĐI TÌM BÔNG HOA MAY MẮN


- Bài hát đó là của địa phương miền nam.
- Từ ngữ địa phương là từ : dề -> về
tràn -> làn



Tặng em 10 điểm nếu em hát hoặc
đọc một bài thơ có sử dụng từ
ngữ địa phương.



TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội :
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.:
IV. Luyện tập

Bài tập 4: Thảo luận nhóm 3 phút.
-

Tổ 1: Sưu tầm thơ, ca dao, hò vè miền Bắc
Tổ 1: Sưu tầm thơ, ca dao, hò vè miền Trung.
Tổ 1: Sưu tầm thơ, ca dao, hò vè miền Nam.
Tổ 1: Sưu tầm thơ, ca dao, hò vè của Bình Dương.


Bài tập 2:
? Đây là hình ảnh của tầng lớp nào? Tìm những biệt ngữ của
tầng lớp đó ?

tan ca: hết giờ làm việc.
tăng ca: làm thêm giờ.
sản phẩm: của cải, vật chất mà họ làm ra.


Bài tập 3:
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng
từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ?
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
phương

b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác.
c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d. Khi làm bài tập làm văn.
e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.


TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội :
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.:
IV. Luyện tập

Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà
em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
* Bắc bộ:
- u, bầm
- giời, gio …
* Trung bộ, Nam bộ:
- bọ, ba, tía
- đậu phộng
- chén

TỪ NGỮ TOÀN DÂN
- mẹ
- trời, tro …
- cha
- lạc
- bát



Bài tập 3:
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng
từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ?
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
phương
b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác.
c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d. Khi làm bài tập làm văn.
e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.


Củng cố
Câu 1: Từ ngữ địa phương là:
a. từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong cả nước.
b.
b từ ngữ được sử dụng chỉ ở địa phương nhất định.
c. từ ngữ có nhiều nghĩa giống nhau.
d. từ ngữ có nhiều nghĩa trái nhau.


×