Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 29. Quan Âm Thị Kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.29 KB, 16 trang )

NHIỆT
NHIỆTLIỆT
LIỆTCHÀO
CHÀOMỪNG
MỪNG
CÁC
CÁCTHẦY
THẦYCÔ
CÔGIÁO
GIÁOVỀ
VỀ
DỰ
DỰGIỜ
GIỜ
NGỮ
NGỮVĂN
VĂNLỚP
LỚP7A2
7A2
Giáo
Giáoviên:
viên:Khương
KhươngThị
ThịThúy
Thúy
Trường
TrườngTHCS
THCSXuân
XuânÁng
Áng






Tiết 117 HDĐT. Văn bản: Quan Âm Thị Kính
I. Hướng dẫn tìm hiểu chung:
A. Chèo
1- Khái niệm:
- Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện diễn tích bằng
hình thức sân khấu.
- Chèo nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
2- Các đặc trưng cơ bản:
- Chèo thuộc loại hình sân khấu.
- Kể chuyện giáo dục đạo đức, tài năng.
- Tích truyện được khai thác từ truyện cổ tích và truyện nôm.
- Châm biếm đả kích: những điều bất công xấu xa…
- Nhân vật có đặc trưng riêng…


Vai thư sinh


Vai nữ lệch



Nữ chính

Mụ ác


Lão ông


Hề chèo


Tiết 117 HDĐT. Văn bản: Quan Âm Thị Kính
I. Hướng dẫn tìm hiểu chung:
A.Chèo.
B. Vở chèo “Quan Âm Thị Kính”
* Tóm tắt vở chèo: theo SGK.
Gồm có 3 phần:
P1- Án giết chồng.
P2- Án hoang thai.
P3- Oan tình được giải.


Tiết 117 HDĐT. Văn bản: Quan Âm Thị Kính
I. Hướng dẫn tìm hiểu chung:
A.Chèo
B. Vở chèo “Quan Âm Thị Kính”
C. Đoạn trích : “ Nỗi oan hại chồng”.
1. Đọc phân vai:
2. Tìm hiểu từ khó.
3. Bố cục: 3 phần
P1- Từ đầu cho đến… “ thiếp xén tày một mực”- Trước khi
bị oan.
P2- Tiếp cho đến… “ về cùng cha con ơi” – Trong khi bị
oan.
P3- Đoạn còn lại – Sau khi bị oan.



1. Dòng nào sau đây nhận định đúng nhất về chèo ?
A. Chèo là loại kịch hát, múa dân gian.
B. Chèo kể chuyện, diễn tích bằng sân khấu.
C. Chèo nảy sinh và được phổ biến rộng rãi ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
2. Tích truyện trong chèo được khai thác từ đâu ?
A. Từ truyền thuyết
B. Từ thần thoại
C. Từ truyện cổ tích và truyện Nôm
D. Từ ca dao, dân ca
3. Dòng nào không phải là nội dung chính của vở chèo Quan Âm Thị
Kính ?
A. Thị Kính bị đổ oan là gái giết chồng.
B. Thị Kính giả trai lên chùa, bị Thị Màu chòng ghẹo.
C. Thị Kính chịu án hoang thai.
D. Oan tình được giải, Thị Kính lên tòa sen.
4. Đoạn trích Nỗi oan hại chồng nằm ở phần thứ mấy của vở chèo và
có mấy nhân vật ?
A. Phần thứ nhất – Năm nhân vật
B. Phần thứ hai – Năm nhân vật
C. Phần thứ ba – Bốn nhân vật
D. Phần thứ tư – Bốn nhân vật


Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? Các nhân
vật đó xung đột theo mâu thuẫn nào?
- Thị Kính và Sùng bà. Mâu thuẫn:
+ Hình thức: mẹ chồng > < nàng dâu

+ Bản chất : kẻ thống trị > < kẻ bị trị

Hai nhân vật này đại diện cho loại người nào trong xã hội ?
- Thị Kính: đại diện cho người phụ nữ lao động, người dân thường
- Sùng bà: đại diện cho tầng lớp địa chủ phong kiến


Hướng dẫn học ở nhà:
- Tóm tắt đoạn trích.
- Nắm nét đặc sắc của chèo cổ.
- Đọc kĩ lại đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
- Tìm hiểu đoạn trích: Phân tích hai nhân vật Thị
Kính và Sùng bà (theo câu hỏi 4 -> 8 /SGK trang
120).




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×