Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 29. Quan Âm Thị Kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 20 trang )


KiỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Em có nhận xét gì về cố đô Huế qua văn
bản Ca Huế trên sông Hương ?
Câu hỏi 2: Ca Huế bắt nguồn từ đâu?
Đáp án:
Câu 1: Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các
danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi
tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình.
Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hoá - âm
nhạc thanh lịch và tao nhã : một sản phẩm tinh thần
đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển.
Câu 2: Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc
cung đình.


QUAN ÂM THỊ KÍNH


QUAN ÂM THỊ KÍNH
I. ĐỌC – TÌM HIỄU CHUNG
1. Giải từ khó
2. Khái niệm chèo
- Chèo là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện,
diễn tích bằng hình thức sân khấu
- Nguồn gốc: phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
- Đặc trưng:
+ Kể chuyện khuyến giáo đạo đức
+ Tổng hợp các yếu tố nghệ thuật
+ Nhân vật có đặc trưng tính cách riêng
+ Ước lệ và cách điệu cao




4/ Túm tt v chốo

án giết chồng
Thị Kính bị
vu oan giết
Thiện Sĩ và
bị đuổi ra
khỏi nhà họ
Sùng. Nàng giả
trai i tu hành,
mong nhờ phật

án hoang thai

Thị Kính Tiểu Kính
Tâm bị
Thị Màu vu
oan và bị
đuổi ra
khỏi chùa.

Oan tình đợc giải,
Thị Kính lờn tũa sen
3 năm liền Kính
Tâm đi xin sữa nuôi
con của Thị Màu bỏ
lại. Nàng đợc giải oan,
hoá thành Phật Bà

Quan Thế Âm Bồ tát.
Mọi ngời mới biết
Kính Tâm - Thị


5. Vị trí đoạn trích:
Nửa sau của
phần thứ nhất

3 phần

6. Bố cục:
Đầu ->
thấy sự
bất thường

Hạnh phúc vợ
Chồng

Tiếp ->
Đi! Đi vào!

Nỗi oan giết
Chồng

Đoạn
còn lại

Quyết đi tu



II. ĐỌC – TÌM HiỂU VĂN BẢN

Mãng ông: Vai
lão

Sùng ông: Vai lão
ThÞ KÝnh: Vai
n÷ chÝnh

ThiÖn SÜ: Vai
th sinh

Sïng bµ: Vai mô
¸c


II. ĐỌC – TÌM HiỂU VĂN BẢN
1/ Khung cảnh gia đình trước khi Thị Kính bị oan
- Vợ ngồi khâu
Gia đình ấm cúng,
- Chồng đọc sách
hạnh phúc


II. C TèM HiU VN BN
1. Khung cảnh gia đình trớc khi Thị
Kính bị oan
- Quạt cho chồng
ng, thấy sợi râu

mọc ngợc
Lo lắng
- Cầm dao khâu toan
xén đi
Ân cần , dịu
Cử
dàng
chỉ :
=> Ngời vợ hien
dũu ủaỷm ủang, raỏt
mửùc thửụng chong.


2. Nỗi oan hại chồng
a/ Sùng bà


Ng«n ng÷ nãi vÒ nhµ
m×nh
-Giống nhà bà đây giống
Phượng giống công

Ng«n ng÷ nãi vÒ ThÞ
KÝnh
-Tuồng bay mèo mả gà
đồng

Hµnh
®éng
-Dúi đầu Thị Kính xuống

-Bắt Thị Kính ngửa mặt lên

-Liu điu lại nở ra dòng liu điu -Không cho Thị Kính phân bua
-Mày là con nhà cua ốc
-Dúi tay đẩy Thị Kính ngã
Khụy xuống
-Trứng rồng lại nở ra rồng -Mặt gái trơ như mặt thớt
-Nhà bà đây cao môn
Lệnh tộc

khoe khoang, hãnh Coi thường, dè bỉu, khinh
bỉ, vu hãm, mắng nhiếc, xỉ
diện vênh váo …
vả, lăng nhục, thắt buộc

 Thô bạo, tàn nhẫn, bất
nhân


b/ Thị Kính
- Chỉ biết kêu oan, kêu cứu
- Bị oan ức nhưng không biết làm thế nào
Năm lần Thị Kính kêu oan

Với mẹ chồng
-Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho
con lắm, mẹ ơi !
-Oan cho con lắm mẹ ơi !

-Mẹ xét tình cho con,

Oan con lắm mẹ ơi !

Với chồng

-Oan
thiếp
lắm
chàng
ơi !

? Trong trích đoạn,
mấy lần Thị Kính kêu
oan? Kêu với ai? Khi
Vớioan
chacủa
ruột
nào lời kêu
Thị Kính mới được
cảm thông? Em có
nhận xét gì về-Cha
sự cảm
thông đó?

ơi !
oan
con
lắm
cha
ơi !


Cảm
thông


c/ Sùng ông
- Vợ nói gì nghe nấy.
- Tàn ác không kém sùng bà.

d/ Thiện sĩ
- Nhu nhược, đớn hèn


Lừa Mãng ông sang ăn cữ cháu, kì thực là bắt
Trước khi đuổi
Mãng ông nhận con gái về, làm cho cha ?con
Kính ra khỏi
Mãng ông phải nhục nhã ê chề. Thay đổiThị
quan
nhà, Sùng bà và
hệ thông gia bằng hành động vũ phu
Sùng ông còn
Xung
đột
kịch
“Sùng ông dúi ngã
Mãng
ông
rồi bỏ vào nhà”
làm điều gì tàn
cao nhất

ác?

Thị Kính bị đẩy vào cực điểm của nỗi đau
? Theo em, xung
đột kịch trong
trích đoạn này
thể hiện cao
Nỗi đau khi cha đẻ
nhất ở chỗ nào?
bị cha chồng hành hạ
Nỗi đau bị
Nỗi đau oan ức
Vì sao?
khinh bỉ đến nhục
Chồng bỏ rơi
nhã ê chề


Xung đột kịch
Sùng bà > < Thị Kính

Sùng ông > < Mãng ông

(Mẹ chồng > < nàng dâu)

(Thông gia)

Xung đột gia đình
Xung đột giai cấp, xã hội



3. Quyết đi tu
- Đau đớn, tủi hổ trước lời buộc tội giết chồng.
- Thị Kính rơi vào bế tắc
+ Sát hại chồng không thể ở nhà được
+
+

? Qua cử chỉ và ngôn
Xấu hổ không
vềcủa
được
nhà
ngữ
nhân
vật,cha mẹ
hãy phân tích tâm
Không thể lấy
người
->gái hư
trạng
của khác
Thị Kính
trướckhông
khi rời đoan
khỏi chính
Bỏ đi xa là người
nhà Sùng bà?

+

+ Minh oan không ai tin

-> con đường duy nhất là đi tu để tự
giải thoát cho mình


Việc thị Kính trá hình nam tử đi tu có ý
nghĩa:
- Mặt tích cực: ước muốn được sống ở đời để tỏ
? Việc thị Kính trá
rõ con người đoan chính
hình nam tử bước đi
hành cólên
ý nghĩ
gì?
- Mặt tiêu cực: chưa đủ bản lĩnh tuvượt
trên
Đó có phải là con
giúp nhân
hoàn cảnh, cam chịu hoàn cảnhđường
bằng
sự vật
chịu
thoát khỏi đau khổ
đựng nhẫn nhục
trong xã hội không? Vì
sao?
chưa phải là con đường thoát khỏi đau khổ, khi
trở thành nhà sư nàng phải chịu một nỗi oan
khác.



B/ Nghệ thuật
- Xây dựng tình huống kịch tự nhiên
- Xây dựng nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động.
*Ghi nhớ SGK/ 121

III. LUYỆN TẬP
1/ Tóm tắt trích đoạn nỗi oan hại chồng
2/Chủ đề của đoạn trích

? Nêu
đề
-Thể hiện
phẩmchủ
chất tốt
đẹpcủa
cùng đoạn
nỗi oan bi thảm,
bế tắc của người phụ nữ và những đối lập giai cấp
trích “Nỗi oan hại chồng”
thông qua xung đột gia đình, hôn nhân trong xã hội
Phong kiến
Thành ngữ “Oan Thị Kính”:
Nỗi oan ức quá mức, cùng
cực và không thể giãi bày
được

? Giải thích
thành ngữ

“Oan Thị
Kính.


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ, nội dung bài giảng
- Tóm tắt đoạn trích
- Soạn bài: Tìm hiểu chung về văn bản hành chính
- Soạn bài: Tìm hiểu bài đặc điểm của văn bản đề
nghị.
- Sưu tầm một số văn bản đề nghị




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×