Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 14. Chơi chữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.17 KB, 10 trang )


Ví dụ:
Đọc bài ca dao sau:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi
….1 chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng :
…..
Lợi2 thì có lợi3 nhưng răng không còn.
Chơi chữ


2. Ghi nhớ: SGK/164

Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa
của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,
…làm câu văn thêm hấp dẫn và thú vị.


Ví dụ
(1)

Ruồi đậu
đậu mâm
mâm xôi
xôi đậu
đậu
Kiến bò
bò đĩa
đĩa thịt
thịt bò.(Câu


bò.(Câu đối)
đối)

Sánh
Sánhvới
vớiNa-va
Na-va“ranh
“ranhtướng”
tướng”
Pháp
Pháp
(2)
Tiếng
Tiếngtăm
tămnồng
nồngnặc
nặcởởĐông
ĐôngDương.
Dương.(Tú
(Tú Mỡ)
Mỡ)

Các lối chơi chữ
Dùng từ ngữ đồng âm
Dùng lối nói trại âm (gần âm)

Mênh
Mênhmông
môngmuôn
muônmẫu

mẫumột
mộtmàu
màumưa
mưa

(3)
Mỏi
Mỏimắt
mắtmiên
miênman
manmãi
mãimịt
mịtmờ.
mờ.(Tú
(TúMỡ)
Mỡ)
(4)

Dùng cách điệp âm

Con
Concá
cáđối
đốibỏ
bỏtrong
trongcối
cốiđá,
đá,
Con
Conmèo

mèocái
cáinằm
nằmtrên
trênmái
máikèo,
kèo,
Trách
Tráchcha
chamẹ
mẹem
emnghèo,
nghèo,anh
anhnỡ
nỡphụ
phụduyên
duyênem.
em.(Ca
(Ca dao)
dao)

Dùng lối nói lái

Trên
Trêntrời
trờirơi
rơixuống
xuốngmau
maucocolàlàgì?
gì?(Câu
(Câuđố)

đố)
Ngọt
Ngọtthơm
thơmsau
saulớp
lớpvỏ
vỏgai,
gai,
(5) Quả
Quảngon
ngonlớn
lớnmãi
mãicho
choaiaiđẹp
đẹplòng.
lòng.
Mời
Mờicô
cômời
mờibác
bácăn
ăncùng,
cùng,
Sầu
Sầuriêng
riêngmà
màhóa
hóavui
vuichung
chung

trăm
trăm
nhà.
nhà.
(Phạm
(PhạmHổ)
Hổ)
(6)

Đi
Đitu
tuPhật
Phậtbắt
bắtăn
ănchay
chay
Thịt
Thịtchó
chóăn
ănđược
đượcthịt
thịtcầy
cầythì
thìkhông.
không.(Ca
(Cadao)
dao)

Bàđồ
đồNứa,

Nứa,điđivõng
võngđòn
đòntre,
tre,đến
đếnkhóm
khómtrúc,
trúc,thở
thởdài
dàihihihóp.
hóp.
(7) Bà

Dùng từ trái nghĩa

Dùng từ đồng nghĩa
Dùng từ gần nghĩa


2.Ghi nhớ
+ Các lối chơi chữ thường gặp là:
- Dùng từ đồng âm;
- Dùng lối nói trại âm (gần âm);
- Dùng cách điệp âm;
- Dùng lối nói lái;
- Dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
+ Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống
thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt là trong
thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố…



III. LUYỆN TẬP
1.
1/Bài
Táctập
giả1:đã
Tácdùng
giả đã
những
dùng từ
những
ngữ từ
nào
ngữ
để
nào
chơiđể
chữ
chơi
trong
chữbài
trong
thơbài
dưới
thơđây
dưới
: đây ?
Chẳng
Chẳngphải
phảiliu
liuđiu

điuvẫn
vẫngiống
giốngnhà
nhà
Rắn
Rắnđầu
đầubiếng
biếnghọc
họcchẳng
chẳngai
aitha
tha
Thẹn
Thẹnđèn
đènhổ
hổlửa
lửađau
đaulòng
lòngmẹ
mẹ
Nay
Naythét
thétmai
maigầm
gầmrát
rátcổ
cổcha
cha
Ráo
Ráomép

mépchỉ
chỉquen
quentuồng
tuồngnói
nóidối
dối
Lằn
Lằnlưng
lưngcam
camchịu
chịudấu
dấuroi
roitra
tra
Từ
Từnay
nayTrâu
TrâuLỗ
Lỗchăm
chămnghề
nghềhọc
học
Kẻo
Kẻohổ
hổmang
mangdanh
danhtiếng
tiếngthế
thếgia.
gia

((Lê
LêQuý
QuýĐôn
Đôn))
=> Chơi chữ gần nghĩa


2. Bài tập 2: Các câu sau đây có
những tiếng nào chỉ sự vật gần gũi
nhau ?
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò
đến hàng nem chả muốn ăn.


2. Bài tập 2: Các câu sau đây có
những tiếng nào chỉ sự vật gần gũi
nhau ?
- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến
hàng nem chả muốn ăn.


4. Bài tập 4: Năm 1946, bà Hằng Phương biếu
Bác Hồ một gói cam, Bác Hồ đã làm một bài thơ
tỏ lòng cảm ơn như sau :
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây ?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ?
Trong bài thơ này, Bác Hồ đã dùng lối chơi chữ
như thế nào?


- Bác Hồ chơi chữ bằng cách dùng từ
đồng âm: cam (gói cam- cam lai)
- Thành ngữ Hán Việt khổ tận cam lai
có nghĩa là: Hết khổ rồi đến sung
sướng. ( cam : ngọt )


DẶN DÒ
- Học bài, hoàn thành phần bài tập vào
vở
- Sưu tầm các câu ca dao có dùng lối
chơi chữ và phân tích giá trị của chúng.
- Chuẩn bị bài : Làm thơ lục bát
+ Nắm được luật thơ lục bát
+ Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao
+ Sáng tác một bài thơ lục bát về chủ
đề tình cảm quê hương



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×