Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 14 chơi chữ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 29 trang )

TaiLieu.VN


Tiết : 58- Tiếng Việt

Tiếng Việt

:

TaiLieu.VN


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
1Ví dụ:
Mục I Sgk/163,164

Đọc bài ca dao sau em có nhận xét gì về
nghĩa của các từ lợi ?
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

TaiLieu.VN


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
1.Ví dụ:Mục I Sgk/163,164


Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?

•Lợi(1): Ích lợi,lợi lộc.
• lợi(2,3) : ( nướu răng)

Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không
còn.

Lợi dụng đặc sắc về âm, về •Lợi (1): lợi ích, lợi lộc
nghĩa của từ “lợi” tạo sắc
Lợi( 2,3 ): lợi ( nướu răng)
thái dí dỏm,hài hước  chơi
chữ
Âm: giống
LỢI
TaiLieu.VN

nhau.
Nghĩa:
khác nhau.

Chơi chữ


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
1.Ví dụ:
Mục I Sgk/163,164


Đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:

Lợi (1) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.

TaiLieu.VN


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
1.Ví dụ:
Mục I Sgk/163,164
2.Ghi nhớ

Đọc bài ca dao sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:

Lợi (1) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.

TaiLieu.VN


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ

1.:1Ví dụ:
Mục II Sgk/164
- Dùng từ ngữ đồng âm;

TaiLieu.VN

Đọc bài ca dao sau đây:
Bà già đi chợ cầu đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:

Lợi (1) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.


Đọc các ví dụ sau :

(1) Sánh với Nava “ranh
tướng” Pháp

(3)Con cá đối bỏ trong cối đá

Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Con mèo cái nằm trên mái kèo
Dương.
Trách cha mẹ em nghèo, anh n
phụ duyên em.
(Tú Mỡ)
(2)Mênh mông muôn mẫu
một màu mưa

(Ca dao)

(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.

Mõi mắt miên man mãi mịt
Mời cô mời bác ăn cùng,
mờ.
TaiLieu.VN

(Tú Mỡ)

Sầu riêng mà hóa vui chung trăm
nhà.
(Phạm Hổ)


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt

II. Các lối chơi chữ

Ngoài lối chơi chữ đã dẫn ở mục I, còn
những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối
chơi chữ trong các câu dưới đây:

1.Các lối chơi chữ
thường dùng:

(1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp

I. Thế nào là chơi chữ?


- Dùng từ ngữ đồng âm ;

Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )

TaiLieu.VN


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ
thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm
(gần âm) ;

(1)Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp
Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.
( Tú Mỡ )
Ranh (tướng) -> (tướng) ranh mãnh.
Danh (tướng) -> (tướng) giỏi,nổi tiếng.

Dùng lối nói trại âm -> mỉa mai,giễu cợt
tên chỉ huy quân sự Pháp.
TaiLieu.VN


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ
thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm
(gần âm);

TaiLieu.VN


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ
thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm
(gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;

TaiLieu.VN

(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ.
(Tú Mỡ)

Lặp lại liên tiếp phụ
âm “m”

Dùng cách

điệp âm.


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ
thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
--Dùng lối nói trại âm
(gần âm);

TaiLieu.VN

(3) Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ
duyên em.
(Ca dao)


Ví dụ 4 :
Con cá đối bỏ trong cối
cốiđá,
đá
Con mèo
mèo cái
cái nằm trên mái
máikèo,
kèo

Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.

(Ca dao)
cá đối
mèo cái
TaiLieu.VN

Dùng lối
cối đá
mái kèo nói lái.


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ
thường dùng:
-Dùng từ đồng
âm ;
-Dùng lối nói trại âm
(gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;
TaiLieu.VN

(3)Con cá đối bỏ trong cối đá,
Con mèo cái nằm trên mái kèo,
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ
duyên em.
(Ca dao)

=>Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo:Dùng
lối nói lái.


Xác định lối chơi chữ trong câu sau:
Trên trời rơi xuống mau
mauco.
co
(Câu đố)

Mau co

TaiLieu.VN

Mo cau

Nói laiù


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ
thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm
(gần âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;


TaiLieu.VN

(4)Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.
Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.
(Phạm Hổ)


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?

(4)Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,

II. Các lối chơi chữ

Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng.

1.Các lối chơi chữ
thường dùng:

Mời cô mời bác ăn cùng,
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.

-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm
(gần âm);
-Dùng cách điệp âm ;

Sầu

riêng

-Dùng lối nói lái ;

TaiLieu.VN

Sầu riêng
trái nghĩa.

Một loại quả
ở Nam Bộ.
Tâm trạng
buồn,khó
thổ lộ.

Dùng
từ
đồng
âm.

vui chung -> dùng từ


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ
thường dùng:
-Dùng từ đồng âm ;
-Dùng lối nói trại âm (gần


âm) ;
-Dùng cách điệp âm ;
-Dùng lối nói lái ;

-Dùng từ ngữ trái
nghĩa,đồng nghĩa,gần
nghĩa.
TaiLieu.VN

Ví dụ(4): Da trắng vỗ bì bạch
HÁN VIỆT

THUẦN VIỆT

Bì bạch ->

Da trắng

Dùng từ
đồng nghĩa.


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
1.Các lối chơi chữ
thường dùng:
2.Sử dụng phép chơi
chữ:


TaiLieu.VN

Em thấy các lối chơi chữ thường sử
dụng trong những trường hợp nào ?


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
1.Đọc bài thơ dưới
đây và cho biết tác giả
đã dùng những từ ngữ
nào để chơi chữ:

Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,
Nay thét mai gầm rát cổ cha.
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)

TaiLieu.VN


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt

I. Thế nào là chơi chữ?

Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,

II. Các lối chơi chữ

Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.

III. Luyện tập

Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,

1.

Nay thét mai gầm rát cổ cha.

Tác giả vừa chơi chữ
đồng âm vừa chơi
chữ theo lối dùng các
từ có nghĩa gần gũi
nhau là các từ chỉ loài
rắn: liu điu, rắn,thẹn,
hổ lửa,mai
gầm,ráo,lằn,roi,hổ
mang.

Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,

TaiLieu.VN


Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học,
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia.
(Lê Quý Đôn)


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
2.Mỗi câu sau đây có
những tiếng nào chỉ
các sự vật gần gũi
nhau? Cách nói này
có phải chơi chữ
không?

TaiLieu.VN

-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến
hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm
trúc,thở dài hi hóp.


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
I. Thế nào là chơi chữ?
II. Các lối chơi chữ
III. Luyện tập
2.Mỗi câu sau đây có

những tiếng nào chỉ
các sự vật gần gũi
nhau? Cách nói này
có phải chơi chữ
không?

-Trời mưa đất thịt trơn như mỡ,dò đến
hàng nem chả muốn ăn.
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm
trúc,thở dài hi hóp.
-thịt, mỡ, dò, chả, nem
- Nứa, tre, trúc

TaiLieu.VN


Tuần 15 Tiết 58 Tiếng Việt
Đọc truyện ngắn sau, em hãy cho biết thuộc lối chơi
chữ nào ?
Một hôm Trạng Quỳnh dâng lên chúa Trịnh một lọ thức ăn, bên ngoài
có ghi hai chữ “ Đại phong”.chúa không hiểu là món gì, hỏi Trạng
Quỳnh, Quỳnh trả lời :
- Bẩm Đại phong là gió to, gió to thì đổ chùa, đổ chùa thì tượng
lo,tượng lo là lọ tương
( Theo Lê Trung Hoa – Hồ Lê, Thú chơi chữ)
Dùng lối nói láy

TaiLieu.VN



×