Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Báo cáo thực tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.1 KB, 61 trang )

Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu

Lời nói đầu
Trong xu thế đổi mới nói chung của nớc ta từ nền kinh tế
hàng hoá tập trung bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trờng,
nền kinh thế nhiều thành phần cùng với hàng loạt các chính
sách mở cửa của Đảng và Nhà nớc ta, làm cho đất nớc đã và
đang chuyển biến toàn diện, đất nớc đang từng bớc phát triển
mạnh mẽ về hình thức, quy mô và hoạt động sản xuất kinh
doanh . Một quy luật tất yếu của thị trờng là cạnh tranh, để
đáp ứng đợc nhu cầu của ngời tiêu dùng với sản phẩm chất lợng
cao và giá thành hạ, tức là chi phí để sản xuất ra sản phẩm
đó phải đợc tiết kiệm tới mức tối đa nhng tối đa ở đây là
phải dựa trên cơ sở hợp lý, có kế hoạch.
Đối với mọi sản phẩm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ NVL
chiếm tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm, do vậy việc hạch toán NVL phải chính xác,
phải đảm bảo đúng thủ tục của các khâu nhập, xuất NVLthì
mới có thể đảm bảo cho việc cung cấp vật t đầy đủ, kịp thời
SVTH: Trần Thị Minh

-0-

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
và đồng bộ để phục vụ nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp.
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các định mức dự


trữ và tiêu hao NVL, ngăn chặn hiện tợng lãng phí NVL trong
sản xuất , nhờ đó góp phần giảm bớt chi phí nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lu động, hạ giá thành sản phẩm đem lại lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp, đồng thời còn góp phần làm
tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nớc.
Sau một thời gian đi sâu tìm hiểu tổng quan hoạt động
của Công ty cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc em nhận thấy đợc
sự quan trọng của NVL đối với quá trình sản xuất kinh doanh .
Sự cần thiết phải quản lý NVL nhằm đáp ứng kịp thời, đầy đủ
vật liệu phục vụ cho sản xuất. Nhận thức đợc công tác hạch
toán kế toán, cùng với sự chỉ dẫn nhiệt tình của các thầy cô,
cùng sự giúp đỡ tận tình của các cô, các chú trong phòng kế
toán tài vụ của Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 2 Hà
Bắc.

SVTH: Trần Thị Minh

-1-

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
Từ vai trò quan trọng trên, với mong muốn tìm hiểu nghiên
cứu và đối chiếu giữa những kiến thức đã học tại trờng với thực
tiễn tại doanh nghiệp. Tôi xin lựa chọn viết báo cáo thực tâp
nghiệp vụ: Kế toán nguyên, vật liệu " tại Công ty Cổ phần
Cơ khí Xây dựng Số 2 Hà Bắc.
Nội dung báo cáo nghiệp vụ kế toán nguyên, vật liệu của em

bao gồm những phần sau:
Chơng1:Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán của công ty
1.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
1.3.Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng.
Chơng 2:Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu ở Công ty
2.1.Đặc điểm chung về NVL đang sử dụng
2.1.1.Phân loại NVL, NVL chính, NVL phụ
2.1.2.Đánh giá NVL
2.2.Chứng từ kế toán sử dụng
SVTH: Trần Thị Minh

-2-

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
2.2.1. Chứng từ kế toán tăng.
2.2.2. Chứng từ kế toán giảm.
2.3. Kế toán chi tiết NVL tại kho
2.4. Kế toán chi tiết NVL tại phòng kế toán.
Chơng 3:Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu
3.1. Tài khoản sử dụng.
3.2. Kế toán tổng hợp tăng nguyên, vật liệu
3.3. Kế toán tổng hợp giảm nguyên, vật liệu
Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị Minh


-3-

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu

chơng 1:
Tìm hiểu chung về tổ chức kế toán
của Công ty cổ phần Cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc
1.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ
phần Cơ khí Xây dựng Số 2 Hà Bắc phải hớng dẫn, điều
hành, kiểm tra, bảo vệ và theo dõi quá trình vận động của tài
sản, phân tích cách nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh
hởng đến các chi tiêu: chi phí, giá thành, lợi nhuận nhằm phục
vụ lãnh đạo trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động của
Công ty để quá trình sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả
kinh tế. Ngoài ra, cuối kỳ kế toán phải lâp đầy đủ báo cáo
quyết toán, sổ sách để giúp lãnh đạo Công ty nắm bắt đợc
thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty mình
cũng nh các thông tin kinh tế một cách đầy đủ, chính xác và
kịp thời.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Công ty là một
doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên Công ty đã áp dụng
hình thức tổ chức công tác kế toán tập chung. Hình thức này
rất thuận tiện cho việc theo dõi tập hợp số liệu đáp ứng mọi
yêu cầu lãnh đạo khi cần thông tin cho điều hành sản xuất của

toàn Công ty.

SVTH: Trần Thị Minh

-4-

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
Theo hình thức này, tất cả các công việc kế toán nh phân loại
chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán ghi
sổ tổng hợp và chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo đều đợc
thực hiện tập chung tại phòng kế toán của Công ty. Các xí
nghiệp trực thuộc chỉ tổ chức khâu ghi chép ban đầu và một
số ghi chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của
Giám đốc xí nghiệp và cho Công ty.

sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trởng

Kế
toán
kế
hoạch

Thủ
quỹ


Kế
toán
vật t,
thành
phẩm

Kế
toán
ngân
hàng

kế
toán
thanh
tóan,
TSCĐ

Kế
toán
CN,
BC
thuế

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy
kế toán:
+ Kế toán trởng - Kiêm trởng phòng kế toán: Là ngời giúp
việc đắc lực cho Tổng giám đốc. Kế toán trởng phụ trách
chung kiêm công tác tổng hợp giá thành. Kế toán trởng chỉ đạo
và tổ chức toàn diện công tác kế toán thống kê, thông tin kinh


SVTH: Trần Thị Minh

-5-

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
tế và hạch toán kế toán ở đơn vị, lập báo cáo tài chính định
kỳ, đột xuất.
+ Thủ quỹ: Bảo vệ tiền mặt và chịu sự điều hành của
kế toán trởng và các bộ phận có liên quan. Quản lý thu chi quỹ
tiền mặt, theo dõi sổ quỹ.
+ Kế toán thanh toán, TSCĐ: Thực hiện kế toán vốn
bằng tiền tất cả các khoản thanh toán trong nội bộ công ty với
ngời cung cấp. Thực hiện ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu
tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình trích khấu hao TSCĐ
phân bổ khấu hao, tính toán lơng, phụ cấp cho cán bộ công
nhân viên, tính và trích BHXH theo đúng chế độ quy định.
+ Kế toán vật t thành phẩm: Phân loại tổng hợp các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến vật t thành phẩm,
bán thành phẩm
+ Kế toán ngân hàng: Theo dõi tiền gửi, tiền vay của
các ngân hàng và tổ chức khác. huy động vốn phục vụ sản
xuất của Công ty theo dõi thu nộp ngân sách, quản lý chứng từ
tiền gửi, tiền vay, báo cáo thông kế..
+ Kế toán kế hoạch sản xuất: Quản lý kế hoạch và báo
cáo thống kê, theo dõi các hợp đồng kinh tế đã ký, tiến độ thực
hiện thanh lý các hợp đồng đã hoàn thành cũng nh tiến độ

hoàn thành và quá trình thanh tóan, giao hàng, bán hàng, thu
tiền..
Lập báo cáo thống kê hàng tháng, quý, năm về doanh số
sản lợng, quản lý theo dõi các hợp đồng kinh tế, các văn bản báo
cáo có liên quan đến công tác thống kê kế hoạch.
+ Kế toán công nợ, báo cáo thuế, bảo hiểm xã hội và
bảo hiểm y tế: Theo dõi nợ phải thu của khách hàng, và
quyết tóan thuế.
SVTH: Trần Thị Minh

-6-

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
Thu hồi công nợ, quản lý lu trữ chứng từ thu hồi công nợ.
Tính và thanh tóan chế độ ốm đau, thai sản, phục hồi
sức khỏe cho ngời lao động, đồng thời hàng quý quyết toán 03
chế độ với bảo hiểm xã hội huyện, lập báo cáo phục vụ quyết
toán, kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất.
1.2 . Đặc điểm tổ chức bộ số kế toán.
Hiện nay, hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng là
hình thức nhật ký chung để quản lý sổ sách kế toán. Hệ
thống sổ sách kế toán bao gồm: Sổ chi tiết, các bảng phân
bổ, bảng kê, sổ nhật ký chuyên dùng, sổ nhật ký chung, bảng
tổng hợp N X T, sổ cái các tài khoản.

Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tóan theo hình thức nhật ký chứng từ


Chứng từ
gốc

Nhật ký
chuyên

SVTH: Trần Thị Minh

Sổ
nhật ký

Sổ kế tóan
chi tiết

Sổ-cái
7-

BảngGiang
tổng
Từ xa 9Bắc
hợp chi tiết


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu

Bảng cân
đối


Báo cáo kế
tóan
Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi hàng tháng hoặc định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
- Quy trình luân chuyển chứng từ
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ
nhật ký chung theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng
tài khoản sau đó căn cứ vào số liệu phản ánh trong sổ nhật ký
chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản có liên quan.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào các sổ, thẻ
kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, quý tiến hành tổng hợp số liệu trên các sổ cái
tài khoản để lập bảng cân đối số phát sinh.
Cuối tháng, quý tổng hợp số liệu trên các sổ, thẻ kế toán chi
tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi kiểm tra, đối chiếu sổ liệu giữa sổ cái tài khoản
và bảng tổng hợp chi tiết, số liệu giữa sổ cái tài khoản và
bảng cân đối số phát sinh đảm bảo sự phù hợp về số liệu thì
SVTH: Trần Thị Minh

-8-

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ

Kế tóan Nguyên Vật Liệu
căn cứ vào số liệu ở bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số
phát sinh để lập báo cáo kế toán.
1.3.Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng.
Chứng từ:
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản kiểm tra sản phẩm, vật t, hàng hoá nhập kho.
(mẫu số 03)
- Phiếu nhập kho vật t (mẫu số 01- VT)
- Dự trù
- Báo giá, đơn đặt hàng
- Phiếu xuất kho. (mẫu số 02- VT)
- Sổ kế toán chi tiết NVL
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn NVL (mẫu số 07-a)
- Bảng phân bổ NVL (mẫu số 08)
- phơng án sản xuất
Tài khoản kế toán đang áp dụng tại Công ty: 111, 112, 211,
214, 152, 153, 331, 334, 338, 335, 521, 622, 627, 641, 642,
142, 911, 242,511, 133, 333, 635, 311, 411.
Chế độ kế toán đang áp dụng tại Công ty:
Công ty là doanh nghiệp nhà nớc hạch toán độc lập theo
chế độ thể thức kế toán thống kê quy định.
- Hàng ngày (hoặc định kỳ) các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đề đợc kiểm tra ghi chép đầy đủ vào các sổ kế toán liên
quan. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đâu, đối tợng nào,
thời gian nào ghi chép đúng đối tợng, địa điểm thời gian đó.

SVTH: Trần Thị Minh

-9-


Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
-Tất cả các chứng từ sổ sách kế toán đều đợc tập hợp lu
trữ theo đúng chế độ kế toán.
Liên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/1 kết thúc 31/12 hàng
năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt
Nam ( VNĐ )
Trong công tác kế toán hiện nay căn cứ vào đặc điểm
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nội dung các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và số lợng phát sinh, căn cứ vào hệ
thống tài khoản kế toán do Nhà nớc ban hành theo quyết định
1141/TC/GD- CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ trởng Bộ tài chính.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho và phơng pháp tính
thuế GTGT.
Hiện tại Công ty cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc áp dụng phơng pháp tính hàng tồn kho theo đơn giá bình quân gia
quyền, kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp KKTX và tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
Phơng pháp tính toán hàng tồn kho theo phơng pháp
đơn giá bình quân gia quyền:
Công thức tính tóan hàng tồn kho theo phơng pháp Đơn giá
bình quân gia quyền.
Công thức tính:
Trị giá NVL tồn đầu kỳ+ Trị giá NVL nhập
trong kỳ
Đơn giá bình quân gia quyền =

SVTH: Trần Thị Minh

- 10 -

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
Lợng NVL tồn đầu kỳ+Lợng NVLnhập trong kỳ
Phơng pháp hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên
Phơng pháp KKTX hàng tồn kho là phơng pháp ghi chép,
phản ánh thờng xuyên liên tục tình hình nhập xuất tồn kho các
loại vật liệu thành phẩm hàng hóa.Trên các tài khoản và sổ kế
toán tổng hợp khi có các chứng từ nhập xuất hàng tồn kho nh
vật xác định thực tế vật liệu xuất dung đợc căn cứ vào các
chứng từ xuất kho sau khi đã đợc tập hợp, phân loại theo các
đối tợng đợc sử dụng để ghi vào tài khoản và sổ kế toán.
ngoài ra giá trị vật liệu tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán xác
định ở bất kỳ thời điểm nào. Phơng pháp KKTX hàng tồn kho
đợc áp dụng trong phần lớn các doanh nghiệp sản xuất và các
doanh nghiệp thơng mại kinh doanh những mặt hàng lớn nh
máy móc, thiết bị, ôtô
Tài khoản sử dụng 152 có thể mở thành một số tài khoản
cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng loại vật liệu phù hợp với cách
phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu quản lý bao gồm:
Tài khoản 1521 NVL chính
Tài khoản 1522 Vật liệu phụ
Tài khoản 1523 nhiên liệu

Tài khoản 1524 phụ tùng thay thế
Tài khoản 1525 vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản.
Phơng pháp kế toán tính thuế giá trị gia tăng:
Thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT đầu
=

SVTH: Trần Thị Minh

ra phải nộp
- 11 -

Thuế GTGT đầu
- vào đợc khấu trừ
Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
Nếu thuế GTGT đầu ra phải nộp lớn hơn số thuế GTGT
đầu vào đợc khấu trừ thì kế toán tiến hành nộp thuế.
Còn nếu thuế GTGT đầu ra phải nộp nhỏ hơn số thuế
GTGT đầu vào đợc khấu trừ thì kế toán tiến hành làm thủ tục
hoàn thuế.
Thuế GTGT

=


đầu ra phải

Giá trị của hàng
hoá dịch vụ bán

Thuế suất của

x

hàng hoá dịch vụ

nộp
ra
bán ra
Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ bằng tổng số thuế ghi
trên hoá đơn GTGT.

chơng 2:
Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu
của Công ty cổ phần Cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc
2.1. Đặc điểm chung về NVL đang sử dụng:
Công ty cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc là một doanh
nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh, ngành nghề sản xuất kinh
doanh chính của Công ty là chế tạo, lắp đặt các thiết bị cho
ngành cơ khí, do đó NVL cung cấp cho việc sản xuất rất đa
dạng và phong phú, nhiều chủng loại và thay đổi thờng xuyên
tuỳ theo từng hạng mục công trình. nên việc quản lý NVL do
nhiều bộ phận tham gia. song việc quản lý tình hình nhập
xuất, tồn kho NVL hàng ngày đợc thực hiện chủ yếu ở các bộ
phận kho và phòng kế toán, thủ kho và kế toán vật t phải tiến

hành hạch toán kịp thời tình hình nhập xuất, tồn kho NVL
hàng ngày theo từng loại vật liệu, sự liên hệ và phối hợp với nhau
trong việc ghi chép và thẻ kho, cũng nh việc kiểm tra đối
SVTH: Trần Thị Minh

- 12 -

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
chiếu số liệu giữa thủ kho và phòng kế toán đã hình thành
nên phơng pháp hạch toán chi tiết NVL
- NVLbao gồm: Thép tròn, thép tấm, và các loại thép hình
khác nhau nh: L,U, I, tôn tấm, Que hàn, sơn, Gas, oxy, dầu
Diezen, than rèn
Vật liệu là cơ sở vật chất để cấu thành nên thực thể của
sản phẩm, là tài sản dự trữ trong sản xuất kinh doanh của Công
ty trong quá trình sản xuất vật liệu tham gia vào một chu kỳ
sản xuất kinh doanh và bị tiêu hao toàn bộ, tức là giá trị bị
chuyển dịch một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nh vậy chi phí về vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do vậy công ty
phải quản lý nguyên vật liệu chặt chẽ ở tất cả các khâu từ thu
mua, bảo quản, dự trữ đến sử dụng.
2.1.1. Phân loại nguyên, vật liệu:
Cách phân loại nguyên vật liệu.NVL chính và NVL phụ.
Sổ danh điểm vật liệu.
Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc là một

doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh, ngành nghề sản
xuất kinh doanh chính của Công ty là chế tạo, lắp đặt các
thiết bị cho ngành cơ khí, do đó NVL cung cấp cho việc sản
xuất rất đa dạng và phong phú, nhiều chủng loại và thay đổi
thờng xuyên tuỳ theo từng hạng mục công trình.
NVL chính của Công ty chủ yếu là:
- NVL chính bao gồm: Thép tròn, thép tấm, và các loại thép
hình khác nhau nh: L, U, I, tôn.

SVTH: Trần Thị Minh

- 13 -

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
- VLP bao gồm: Que hàn, sơn, Gas, oxy, dầu Diezen, than
rèn
2.1.2. Đánh giá nguyên, vật liệu
Đánh giá vật liệu là xác định giá trị của chúng theo
những nguyên tắc nhất định về nguyên tắc kế toán nhập
xuất, tổng hợp, nhật xuất tồn kho vật liệu của Công ty phản
ánh trên giá thực tế, đánh giá NVL có đầy đủ, chính xác mới
đợc tính chi phí thực tế tính đợc giá thành từng hạng mục
Công trình.
Hiện nay Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc
đánh giá NVL theo giá thực tế.
+ Tính giá NVL nhập kho.

Đối với NVL công ty Giá thực tế vật liệu nhập kho do mua
ngoài.
+ Trờng hợp bên bán vận chuyển vật t cho Công ty thì giá
thực tế nhập kho chính là giá mua ghi trên hóa đơn.
+ Công ty nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ do vậy
giá vốn thực tế NVL nhập kho không bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với một số NVL khi mua tại nơi cung cấp thì giá vốn
thực tế nhập kho là: giá ghi trên hóa đơn + chi phí vận
chuyển, bốc dỡ
NVL ở Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc tăng
lên chủ yếu là do mua ngoài.

Giá của NVL
Giá mua ghi
Chi phí
Thuế
Thuế
Giảm
+ NK
+ phí
nhập kho = trên hoá đơn +
thu
Trừ
GTGT
mua
(nếu có) (nếu có) (nếu có)

SVTH: Trần Thị Minh

- 14 -


Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
=

VD: Ngày 10 tháng 10 năm 2007 Công ty có mua thép của Công ty
TNHH đầu t TM và SX Thanh Hà một số mặt hàng sau.
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10.tháng 10 năm 2007

Mẫu số 01
GTKT
HS/2007B
641

0039

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH đầu t TM và SX Thanh Hà
Địa chỉ:Đờng lĩnh Nam Hà Nội .

Số tài khoản:

Điện thoại:.. Mã số: 0101952929

Họ tên ngời mua hàng: Anh Vỵ

Đơn vị: Công ty CPCKXD số 2 Hà Bắc
Địa chỉ: Tân Dĩnh Lạng Giang Bắc Giang
.Số tài khoản:

Hình thức thanh toán:TM/CK Mã số: 2400 120 760
Stt
A
1

Tên hàng hoá, dịch vụ
B
Thép tấm SS 400
Phí vận chuyển

Đơn
vị
tính
C
Kg
Kg

Số lợng
1
700
700

Đơngiá
2
10.000
1.400


Thành
tiền
3
7.000.000
980.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT

5%

7.980.000
Tiền thuế GTGT
399.000
Tổng cộng tiền thanh toán
8.379.000

SVTH: Trần Thị Minh

- 15 -

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
Số tiền viết bằng chữ:Tám triệu ba trăm bảy chín ngàn đồng chẵn../
Ngời mua hàng
đơn vị


Ngời bán hàng

Thủ trởng

Kế toán tính giá NVL nhập kho và định khoản
Giá của NVL nhập kho =7.000.000 + 980.000 = 7.980.000
đồng
+ Kế toán địinh khoản :
Nợ

Nợ

TK 152: 7.980.000

TK 1331: 399.000
Có TK 331:

8.379.000

+ Đánh giá NVL xuất kho ở Công ty:
Phơng pháp tính giá xuất kho:
Do đặc điểm SXKD của Công ty là nhận theo đơn đặt
hàng với hạng mục công trình lớn, thời gian dài, giá cả NVL biến
động. Do vậy Công ty áp dụng phơng pháp tính đơn giá bính
quân gia quyền.
Giá trị thực tế của NVL xuất kho đợc tính theo phơng pháp
đơn giá bình quân gia quyền
Trị giá thực tế
của NVL

=
Xuất kho

Đơn giá bình
quân gia quyền

=

Số lợng NVL
xuất kho

x x

Trị giá của NVL
tồn đầu kỳ
=

+

Số lợng NVL
tồn đầu kỳ

+

SVTH: Trần Thị Minh

- 16 -

Đơn giá bình
quân gia quyền

Trị giá của NVL
nhập trong kỳ

Số lợng NVL
nhập trong kỳ

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
VD. Vật liệu tồn đầu tháng 10/2007: 200 kg: 10.000
đồng/kg
Ngày 03/10 nhập kho 500 kg: 11.000 đ/kg
Ngày 6/10 Xuất kho 400 kg
Ngày 10/10 nhập kho 300 kg giá 12.000 đ/kg
Ngày 15/10 Xuất kho 400 kg
Tính vào một lần trong tháng
+Căn cứ vào số liệu trên ta thay số vào công thức trên tính
vật liệu xuất kho.
áp dụng công thức ta có:
(200x11000)+(500x11000)+ (300x12 000)
Đơn giá bình quân gia quyền =
=11.300đ/Kg
200+800
Trị giá xuất vật liệu trong tháng
Ngày 6 xuất 400 kg x11.300 =4.400.000
Ngày 15 xuất 400 kg x11.300 =4.400.000
2.2. Chứng từ kế toán sử dụng kế toán nguyên, vật liệu
Các chứng từ, sổ sách kế toán chi tiết NVL mà Công ty cổ

phần cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc sử dụng:
2.2.1. Chứng từ kế toán tăng:
Tăng do mua ngoài chứng từ là hóa đơn GTGT, Hợp đồng
mua bán biên bản nghiệm thu,phiếu nhập kho
ở Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số 2 Hà Bắc việc
cung ứng NVL chủ yếu là mua ngoài, căn cứ vào đơn đặt
SVTH: Trần Thị Minh
- 17 Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
hàng, hợp đồng kinh tế đối với từng công trình, phòng kỹ
thuật và quản lý sản xuất bóc tách, tổng hợp toàn bộ vật t của
từng công trình rồi gửi lên cho phòng TT-ĐT. Phòng TT-ĐT căn cứ
vào thời gian, tiến độ thi công công trình và định mức vật t
kỹ thuật tiến hành hỏi hàng, ký hợp đồng mua NVL nhằm cung
cấp vật t một cách đầy đủ, đồng bộ, kịp thời cho nhu cầu sản
xuất của Công ty.
Theo thủ tục nhập kho NVL của Công ty thì tất cả các loại
NVL mua về trớc khi nhập kho, bộ phận cung ứng vật t báo cho
tổ kiểm tra vật t của Công ty tiến hành kiểm tra chất lợng theo
từng chủng loại vật t để đảm bảo đúng quy cách, chất lợng,
sau đó lập biên bản theo số lợng, chủng loại thực tế đã nhận và
gửi lên cho phòng kỹ thuật và quản lý sản xuất để theo dõi.
Sau khi nhận đợc biên bản, hóa đơn GTGT phòng kỹ thuật và
quản lý sản xuất làm thủ tục nhập kho vật t theo số lợng thực
tế đã nhập.
VD. Căn cứ vào hóa đơn số 0039641 ngày 10 tháng 10 năm
2007 hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm thu.


*Biểu 02 : a
COMA 2
Công ty CP CKXD

Thủ tục quản lý chất lợng Quanlity
managemeni system

số 2 Hà Bắc

Kết quả kiểm tra vật t

Bắc Giang VN

Dự án:

KH
COMA: BM 21
Lần ban hành:
02

Hàng Bản Vẽ Nghệ an

Ngày kiểm tra 10/10/2007
Đơn vị cung cấp:

Công ty TNHH đầu t TM và SX Thanh Hà

Địa điểm kiểm tra: Công ty cổ phần cơ khí xây dựng số
2 Hà Bắc

SVTH: Trần Thị Minh

- 18 -

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu

S
tt

Tên vật t

1

Thép tấm SS
400

Nớc Đơn
sản vị
xuấ tín
t
h

VN

Kg


Số lợng

Hình
Thông số
dáng
kỹ thuật
Bên
Đơ
n
Thực
g n
o hà
tế
à
i ng

700

Kế
t
luậ
n

SS 400

ok

Phơng pháp kiểm tra: Bằng mắt thờng, thớc dây, cân
Kết luận chung: Hàng mới, đạt chất lợng, đề nghị cho
nhập

Phụ trách vật t

QLDA

KCS

Thủ kho

Ng-

ời bán
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
Căn cứ vào kết quả kiểm tra vật t và hoá đơn mua hàng
phòng Kỹ thuật và quản lý sản xuất viết phiếu nhập kho. Phiếu
nhập kho do phòng Kỹ thuật và quản lý sản xuất lập thành 3
liên (đặt giấy than viết 1 lần).
- Liên 1: Giao cho thủ kho làm cơ sở thực hiện nhập kho
và ghi thẻ kho.
- Liên 2: Giao cho cán bộ vật t, cán bộ vật t có nhiệm vụ
giao hoá đơn GTGT của bên bán cùng liên 2 của phiếu nhập kho
đó cho phòng kế toán, kế toán căn cứ vào đó để hạch toán,
ghi vào sổ chi tiết vật t và theo từng chủng loại vật t để tiện

cho việc theo dõi và quản lý chất lợng của hàng tồn kho theo
dõi vật t nhập kho.
- Liên 3: Lu lại nơi viết.
SVTH: Trần Thị Minh

- 19 -

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
* Biểu 03: a.
Đơn vị: Công ty CP CKXD số 2
Hà Bắc
Địa chỉ: Tân Dĩnh Lạng
Giang - BG.
--------*&*---------

Mẫu số 01 VT
Ban hành theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC

Phiếu nhập kho
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Số: 35
Nợ: 152,1331
Có: 331
Họ tên ngời giao hàng:

Anh vị
Theo hoá đơn GTGT số 0039641 ngày 10/10/2007 của Công ty
TNHH đầu t TM và SX Thanh Hà

Nhập tại kho: NVL
Tên nhãn hiệu, quy
St

cách, phẩm chất



vật t (sản phẩm,

số

hàng hoá)
A
1

B

C

Thép tấm SS 400

Đơn
vị
tính
D

Kg

Số lợng
Thự
Theo
c
chứn
nhậ
g từ
p
1
2
700

700
0

Đơn
giá
3
10.00
0

Phí vận chuyển

Thành tiền

4
7.000.000


980.000

Cộng

7.980.000

Số tiền viết bằng chữ : Bảy triệu chín trăm tám mơi ngàn
đồng chẵn./
Nhập ngày 10 tháng 10
năm 2007
Phụ trách cung tiêu

Ngời giao hàng

Thủ kho

Kế toán trởng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ

tên)
SVTH: Trần Thị Minh

- 20 -


Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
Căn cứ vào phiếu nhập kho thủ kho xem xét cụ thể nếu
số vật t đó đúng chủng loại, số lợng nh đã ghi trong phiếu nhập
kho, thủ kho có trách nhiệm sắp xếp các loại NVL trong kho
một cách có khoa học, hợp lý, đảm bảo đúng yêu cầu bảo quản
của mỗi thứ NVL để tiện cho việc theo dõi, thuận tiện cho
công tác nhập kho.ở đây giá mua là giá không bao gồm thuế
GTGT
2.2.2. Chứng từ kế toán giảm, vật liệu:
Chứng từ kế toán giảm là phiếu xuất kho,, giấy đề nghị
cấp vật t
Trong bất kỳ đơn vị sản xuất kinh doanh nào thì quá
trình sản xuất kinh doanh cũng phải đảm bảo tiến hành một
cách thờng xuyên, liên tục. Vậy việc cung cấp NVL có đầy đủ,
kịp thời không là ảnh hởng rất lớn đến kế hoạch sản xuất của
Công ty. Căn cứ vào nhiệm vụ đợc giao theo từng Dự án, ở dới
phân xởng khi có nhu cầu sử dụng NVL cho dự án thì định
mức lên phòng kỹ thuật và quản lý sản xuất để viết phiếu
xuất kho vật t lấy ra để phục vụ cho dự án, hạng mục công
trình theo định mức, thủ kho căn cứ vào định mức vật t để
phục vụ cho từng dự án, từng phân xởng, để xuất.
Phiếu xuất kho đợc phòng kỹ thuật và quản lý sản xuất
lập thành 2 liên (dùng giấy than để in đặt bút viết một lần).
+ Một liên phòng kỹ thuật và quản lý sản xuất giữ lại.
+ Một liên giao cho ngời lĩnh vật t đem xuống kho để
lĩnh vật t căn cứ vào số lợng, chủng loại của ngời lĩnh vật t thủ

kho tiến hành xuất cho dự án,.sau đó hàng ngày khi kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ thủ kho tiến hành ghi chép
số thực nhập, xuất vào thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho ghi
SVTH: Trần Thị Minh

- 21 -

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
vào thẻ kho, định kỳ thủ kho gửi và đối chiếu số liệu với phòng
tài chính kế hoạch để kế toán vật t căn cứ vào phiếu xuất kế
toán vật t vào sổ chi tiết và theo dõi số lợng và giá trị NVL xuất
kho cũng theo từng công trình, hạng mục công trình để lập
bảng phân bổ NVL, căn cứ vào tổng sô lợng xuất kho cho chi
phí NVL trực tiếp, tổng lợng xuất kho cho chi phí sản xuất
chung, tổng lợng xuất kho cho chi phí quản lý phân xởng để
lập bảng phân bổ NVL.
VD.Ngày 12 tháng 10 năm 2007 căn cứ vào định mức vật t
phòng kỹ thuật và quản lý sản xuất làm thủ tục viết phiếu
xuất, xuất cho anh Văn ckII để đi làm phục vụ dự án ABB
600kg Thép tấm SS 400.
Đơn vị

Mẫu số 02 VT

Địa chỉ:..


Ban hành theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT

--------*&*---------

Ngày 1/11/1995 của BTC

Phiếu xuất kho
Ngày12.tháng10năm 2007
Quyển số:.
Số: 10
Nợ: 621
Có: 152
Họ tên ngời nhận hàng:Anh Văn Địa chỉ: CK II
Lý do xuất kho:Phục vụ dự án ABB
Xuất tại kho: NVL

S

A

Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật t (sản
phẩm, hàng
hoá)
B
SVTH: Trần Thị Minh



số

Đơn
vị
tính

C

D
- 22 -

Số
The
o
yêu
cầu
1

lợng
Thự
c
xuấ
t
2

Đơn
giá

Thành
tiền


3

4

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
Thép tấm SS 400

Kg

600

600

10.00
0

Cộng

6.000.000

6.000.00
0

Số tiền viết bằng chữ: (Sáu triệu đồng chẵn./)
Xuất ngày12.tháng10. năm2007

Thủ trởng đơn vị

(Ký, họ tên)

Kế toán trởng

Phụ trách cung tiêu

Ngời nhận

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi
Nợ TK: 621:

6.000.000

Có TK 152: 6.000.000
VD.Ngày 15 tháng 10 năm 2007 xuất 50 lít xăng A92 cho
anh Phợng lái xe đi công tác Hà Nội.
Đơn vị
Địa chỉ:..


Mẫu số 02 VT
Ban hành theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT

--------*&*---------

Ngày 1/11/1995 của BTC

Phiếu xuất kho
Ngày15.tháng10năm 2007
Quyển số:.
Số: 12
Nợ: 6421
Có: 152
Họ tên ngời nhận hàng:Anh Phợng Địa chỉ: Lái xe
SVTH: Trần Thị Minh

- 23 -

Từ xa 9Bắc Giang


Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kế tóan Nguyên Vật Liệu
Lý do xuất kho: Đi công tác
Xuất tại kho: NVLP

S

A


Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật t (sản
phẩm, hàng
hoá)
B


số

Đơn
vị
tính

C

D

Số
The
o
yêu
cầu
1

lit

50


Xăng A 92

lợng
Thự
c
xuấ
t
2
50

Cộng

Đơn
giá

Thành
tiền

3

4

11.00
0

550.000

550.000

Số tiền viết bằng chữ: (Năm trăm năm mơI ngàn đồng chẵn./)

Xuất ngày12.tháng10. năm2007
Thủ trởng đơn vị

(Ký, họ tên)

Kế toán trởng

Phụ trách cung tiêu

Ngời nhận

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Kế tóan căn cứ vào phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 6421: 550.000
Có TK 152: 550.000
*Biểu 04: a
Đơn vị: Công ty CP CKXD số 2 Hà
Bắc

Mẫu số 02 VT


Địa chỉ: Tân Dĩnh Lạng Giang
Bắc Giang

Ban hành theo QĐ số 1141
TC/QĐ/CĐKT

--------*&*---------

Ngày 1/11/1995 của BTC

SVTH: Trần Thị Minh

- 24 -

Từ xa 9Bắc Giang


×