Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Mẫu giáo án địa lý lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.35 KB, 51 trang )

Giáo án địa 6
Ngày

Tit 1:

tháng

năm 200

Bài mở đầu

I. Mc tiờu bi hc:
- Giỳp HS lm quen vi b mụn a lý, nm c ni dung ca mụn a lý lp 6 l
nghiờn cu v Trỏi t v cỏc thnh phn t nhiờn ca Trỏi t. T ú bc u nh
hỡnh c cỏch hc tp vi b mụn ny th no cho tt.
- HS bc u nhn thc c: Bn , cỏch s dng bn l mt phn quan trng
trong chng trỡnh hc tp, bờn cnh ú cũn phi bit thu thp, x lý thụng tin Cú
k nng quan sỏt thc t, bit vn dng kin thc gii quyt vn c th.
- Gõy cho cỏc em cú s hng thỳ vi b mụn, cú mong mun hc tp tt m rng
hiu bit, yờu thiờn nhiờn, t nc.
II. Phng tin dy hc cn thit:
- Qu a cu.
- Bn t nhiờn th gii.
- Biu nhit hoc ma.
- Mt s cnh quan.
III. Tin trỡnh bi dy:
Hot ng ca GV v HS

Ni dung bi hc

H1: GV gii thiu v b mụn a lý, 1. Ni dung ca mụn a lý 6


ni dung nghiờn cu.
H2: Ni dung ca mụn a lý 6.

Cung cp kin thc v trỏi t (hỡnh dng,
? Hnh tinh chỳng ta ang sinh sng kớch thc, nhng vn ng ) v cỏc
gi l gỡ? V trớ trong v tr? Hỡnh thnh phn t nhiờn cu to nờn trỏi t
dng?
(t, ỏ, nc, khụng khớ, sinh vt )
GV cho HS quan sỏt qu a cu.

Hỡnh thnh k nng bn , k nng thu
? Nhng hin tng xy ra trờn trỏi thp, x lý thụng tin, gii quyt vn c
t? Vỡ sao? (Khụng yờu cu HS phi th.
tr li c)
Lm cho vn hiu bit thờm phong phỳ.
GV cho HS quan sỏt bn Nờu vỡ
sao hc a lý cn cú bn .
GV gii thiu v 1 biu v cỏc
Giáo án địa lí 6

1


thụng tin c c.

2. Cn hc mụn a lý 6 nh th no?

GV gii thiu 1 s cnh quan khỏc
nhau: Hoang mc, rng rm
Nm c ni dung kin thc c bn.

H3: Cỏch hc mụn a lý
Quan sỏt cỏc s vt, hin tng, trờn tranh
GV gii thiu SGK a lý 6.
nh, bn , s
HS c 3 dũng u (m2)

Tr li cõu hi, hon thnh bi tp.

? Vỡ sao phi hc trờn bn , tranh Bit liờn h thc t.
nh, hỡnh v
GV gii thiu phn ch sau mi
bi Kin thc cn ghi nh.
Phn CH, bi tp: Yờu cu HS cn tr
li c.
Nu cú bi c thờm, cn chỳ ý c.
IV. Cng c - Bi tp:
? Mụn a lý 6 giỳp em hiu bit c nhng vn gỡ?
? Em cn hc mụn a lý 6 th no cho tt?
Dn dũ: Tỡm hiu v v trớ, hỡnh dng, kớch thc ca Trỏi t.
________________________________________
Ngày

Chng I:
Tit 2.

tháng

năm 200

TRI T


Vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất

I. Mc tiờu bi hc: Sau bi hc, hc sinh cn
- Nm c cỏc hnh tinh trong h mt tri. Bit 1 s c im ca hnh tinh Trỏi t
nh: V trớ, hỡnh dng, kớch thc.
- Hiu 1 s khỏi nim: Kinh tuyn, v tuyn, kinh tuyn gc, v tuyn gc, bit c
cụng dng ca chỳng.
- Xỏc nh c kinh tuyn gc, v tuyn gc, na cu Bc, na cu Nam trờn qu a
cu.
II. Cỏc thit b dy hc cn thit:
- Qu a cu
- Tranh v Trỏi t v cỏc hnh tinh.
- Cỏc hỡnh v trong SGK.
Giáo án địa lí 6

2


III. Tiến trình bài dạy:
Họat động của GV và HS
GV giới thiệu bài

Nội dung bài học
1. Vị trí của Trái đất trong hệ mặt trời

HS quan sát tranh (H1), đọc SGK.

Có 9 hành tinh quay xung quanh hệ mặt
? Hệ mặt trời là gì? Có mấy hành tinh, trời → gọi là hệ mặt trời.

kể tên?
Trái đất là hành tinh thứ 3 (kể theo thứ tự
? Trái đất nằm ở vị trí nào (theo thứ tự xa dần hệ Mặt trời)
xa hệ mặt trời).
GV lưu ý các thuật ngữ: Hành tinh, hệ
Mặt trời, hệ Ngân Hà.
HS quan sát hình Trái đất chụp qua vệ 2. Hình dạng, kích thước của Trái đất và
tinh (trang 5)
hệ thống kinh,vĩ tuyến
HS dựa vào H2 (SGK)
Trái đất hình cầu
? Trái đất có hình gì?
GV cho HS quan sát quả địa cầu (mô
hình thu nhỏ của Trái đất).
? HS quan sát H2: Đồ dài bán kính? Độ
dài đường xích đạo?

Bán kinh xích đạo: 6370km.

HS quan sát H3
? Các đường nối liền 2 điểm cầu Bắc Kinh tuyến: là những đường nối liền cầu
và cầu Nam trên bề mặt quả địa cầu là Bắc và cầu Nam (có 360 kinh tuyến).
gì?
? Những vòng tròn vuông góc với các Vĩ tuyến là những vòng tròn vuông góc
kinh tuyến là những đường gì?
với các kinh tuyến (có 181 vĩ tuyến).
GV hướng dẫn cho HS hiểu tại sao phải Kinh tuyến gốc: 00 đi qua Đài Thiên văn
chọn kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
Grin-uýt (Luân Đôn - Nước Anh).
? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến Bên phải kinh tuyến gốc là những kinh

gốc là kinh tuyến gì? độ?
tuyến Đông.
? Độ dài của các đường kinh tuyến.
Bên trái kinh tuyến gốc là những kinh
tuyến Tây.
? Độ dài của các đường vĩ tuyến.
? Vĩ tuyến lớn nhất, bé nhất.

Đối diện kinh tuyến 00 là kinh tuyến 1800.

0
? Chỉ trên quả địa cầu nửa cầu Bắc, Vĩ tuyến gốc 0 lớn nhất – là xích đạo chia
quả địa cầu ra 2 nửa: nửa cầu Bắc và nửa
nửa cầu Nam.
cầu Nam.
? Thế nào là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến
Từ xích đạo → Cầu Bắc là các vĩ tuyến
Nam.

Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

3


? Cụng dng ca h thng kinh tuyn, Bc.
v tuyn.
T xớch o Cu Nam l cỏc v tuyn
Nam.
* Nh cú h thng kinh tuyn, v tuyn
ngi ta xỏc nh c v trớ ca mi a

im trờn qu a cõu.
C. Cng c - Luyn tp:
1.? Ch trờn qu a cu: Cu Bc, cu Nam, ng xớch o, cỏc kinh tuyn, v tuyn,
kinh tuyn gc, v tuyn gc, kinh tuyn ụng, kinh tuyn Tõy, v tuyn Bc, v tuyn
Nam?
2.? Cõu 1 SGK?
- Tr li cõu hi SGK - c bi c thờm.

__________________________________
Ngày

tháng

năm

200

Tit 3.

BN - CCH V BN

I. Mc tiờu bi hc: Lm cho HS hiu c:
- Khỏi nim bn v c im ca bn c v theo cỏc phng phỏp chiu
khỏc nhau.
- Bit c 1 s vic phi lm khi v bn nh: Thu thp thụng tin v cỏc i tng
a lý. Bit cỏch chuyn mt cong ca Trỏi t lờm mt phng ca giy, thu thp
khong cỏch, dựng ký hiu th hin cỏc i tng.
II. dựng:
GV t vn (nh SGK)
Hat ng ca GV v HS


Ni dung bi hc

H1: Khỏi nim v bn
HS quan sỏt cỏc bn
? Mi bn th hin khu vc no?

1. V bn l biu hin mt cong hỡnh cu
ca Trỏi t lờn mt phng ca giy

? Bn l gỡ? Lm th no cú
c nhng tm bn ny?
Bn l hỡnh nh thu nh trờn giy ca 1
khu vc hay ton b b mt Trỏi t.
GV gii thớch H4.
HS quan sỏt tip H5.
? Bn H4 H5 ch no?
Vỡ sao o Grn-len to gn bng

V bn : Chuyn mt cong lờn mt phng
ca giy.
Giáo án địa lí 6

4


Nam Mỹ (thực tế = 1/9)

Có nhiều cách vẽ, mỗi cách có những ưu
? Nhận xét sự khác nhau về hình điểm, nhược điểm riêng.

dạng các đường kinh, vĩ tuyến ở H5,
6, 7.
GV nói thêm về sự biến dạng về
hình dáng, diện tích.

2. Điều kiện để vẽ bản đồ
Hđ2: Những công việc cần làm khi
Thu thập thông tin.
vẽ bản đồ
Tính tỷ lệ để rút gọn khoảng cách.
HS đọc SGK
? Muốn vẽ được bản đồ người ta Dùng các ký hiệu để biển hiện các đối tượng
phải lần lượt làm những công việc trên bản đồ.
gì?
? Trên bản đồ tự nhiên Việt Nam,
người ta dùng những ký hiệu gì?
Thể hiện nội dung gì?
III. Kiểm tra – Đánh giá:
- ? Bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập địa lý?
- ? Đo, tính tỷ lệ phòng học.
- Chuẩn bị cho bài sau: Thước dây.
- Làm BT thực hành trong tập bản đồ.
_________________________________________
Ngµy

Tiết 4.

th¸ng

n¨m 200


TỶ LỆ BẢN ĐỒ

I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, HS cần:
- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Biết cách tính khoảng cách thực tế dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau.
- H8 (SGK), thước cuộn.
III. Tiến trình bài dạy:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ sơ đồ Trái đất lên bảng.
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

5


- ? Điền các điểm cực Bắc, cực Nam, đường xích đạo, các kinh tuyến, vĩ tuyến.
Bản đồ là gì? Để vẽ bản đồ người ta cần làm những công việc gì?
- GV dựa vào nội dung câu hỏi bài cũ: Rút ngắn khoảng cách tỷ lệ → tỷ lệ bản
đồ (vào bài mới).
B. Bài mới:
Họat động của GV và HS

Nội dung bài học

Hđ1: Hình thành khái niệm về tỷ lệ 1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ
bản đồ.
HS quan sát H8 và H9 (SGK) (cùng Tỷ lệ bản đồ cho biết biểu đồ được thu nhỏ

nội dung, tỷ lệ khác nhau)
bao nhiêu lần so với thực tế.
? Tỷ lệ bản đồ cho ta biết gì?
Hđ2: Các dạng tỷ lệ

Có 2 dạng tỷ lệ.

? Có mấy dạng tỷ lệ

a) Tỷ lệ số: là một phân số có tỷ số là 1:

? Ý nghĩa của phân số này?
Tử số: chỉ khoảng cách trên bản đồ

VD: 1:200000 hay

1
200000

trên bản đồ là

1cm thì thực thế là 200000cm hay 20km.
Mẫu số: chỉ khoảng cách trên thực
Tỷ lệ càng lớn, bản đồ càng chi tiết.
địa.
? H8,9: Tỷ lệ nào lớn hơn, bản đồ nào b) Tỷ lệ thước
rõ hơn, chi tiết hơn (phân số có mẫu Thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn 1cm có ghi
số càng nhỏ → tỷ lệ càng lớn)
số đo trên thực tế.
? H8: mỗi đoạn 1cm ứng với ? m trên

thực địa.
HS đọc SGK.
? Thế nào là bản đồ tỷ lệ lớn, trung
2. Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào
bình, nhỏ. HS quan sát các bản đồ.
tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số trên bản đồ
Hđ3: Đo tính kích thước thực địa
Dùng thước (nếu dựa vào tỷ lệ thước).
GV giải thích cách đo.
Tính toán (nếu dựa vào tỷ lệ số).
HS làm việc theo nhóm (chia 2 nhóm)
mỗi nhóm làm 1 nội dung (chữ in
nghiêng - mục 26).
GV kiểm tra, đánh giá
IV. Kiểm tra – Đánh giá:
- HS quan sát 2 bản đồ treo tường.
- ? Đọc tỷ lệ bản đồ, ý nghĩa.
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

6


- 2 HS lên bảng tính khoảng cách thực tế của 2 điểm dựa vào tỷ lệ của 2 bản đồ
đó.
- ? Câu hỏi 3 SGK: Tính tỷ lệ bản đồ.
15
10500000

=


1
700000

- Dặn dò: Học và trả lời câu hỏi, bài tập SGK, TBĐ.
____________________________________________
Ngµy

th¸ng

n¨m

200

Tiết 5.

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ.
KINH ĐỘ - VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ

I. Mục tiêu bài học:
- HS biết nhớ các qui định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm.
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm trên bản đồ,
trên quả địa cầu.
II. Đồ dùng:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ châu Á.
III. Tiến trình bài dạy:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm BT2 (SGK).
? Ý nghĩa tử số, mẫu số trong tỷ lệ.

Làm BT3 (SGK).
Tỷ lệ bản đồ =

15
10500000

=

1
700000

B. Bài mới: GV đặt vấn đề vào bài
GV nêu các qui định về hướng trên 1. Phương hướng trên bản đồ
bản đồ - Vẽ H10.
Đầu trên: Hướng Bắc.
? Hướng các kinh tuyến vĩ tuyến .
? HS quan sát H13.

Kinh tuyến
Đầu dưới: Hướng Nam

? Hướng trên bản đồ H13 có đúng với
qui ước không?
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

7


? Vậy cơ sở nào để xác định hướng
Bên phải: Đông

trên bản đồ.
Vĩ tuyến
Bên trái: Tây
? Xác định trên bản đồ Châu Á: Việt
Nam nằm ở khu vực nào?
Dựa vào các kinh tuyến, vĩ tuyến để xác
GV: Trên thực tế có những bản đồ, định hướng trên bản đồ.
lược đồ không thể hiện kinh tuyến, vĩ
tuyến, làm thế nào để xác định Lưu ý: Nếu bản đồ không có kinh tuyến, vĩ
tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc
phương hướng.?
rồi ta tìm các hướng còn lại.
? Nếu sơ đồ lớp học có mũi tên hướng
B như sau:
2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý
Kinh độ địa lý của 1 điểm là khoảng cách
tính bằng số độ từ kinh tuyến qua điểm đó
? Hướng từ O → A, B, C, D ở H13 đến kinh tuyến gốc.
(HS làm việc theo nhóm).
Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính
? Điểm C (H11) là chỗ gặp nhau của bằng số độ từ vĩ tuyến qua điểm đó đến vĩ
đường kinh tuyến, vĩ tuyến nào?
tuyến gốc (xác định).
GV: Khoảng cách từ C đến kinh tuyến Tọa độ địa lý của một điểm là kinh độ, vĩ
gốc là kinh độ của điểm C. Khoảng độ của điểm đó trên bản đồ.
cách từ C đến xích đạo: vĩ độ cùa
20 o T (vi do)
điểm C.
VD: C  o
10 B (kinh do)

? Vậy kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì?
(tách 2 câu).
Tìm các hưóng còn lại?

GV nêu qui ước viết tọa độ

3. Bài tập

? Đ ? hay S? tại sao?

BT1: Các tuyến bay từ Hà nội đi:

10 o N
15o T
A 15 T B  o C 
20 D
10 B

a) Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam

GV: Ngoài tọa đọ địa lý, còn các định
độ cao.

c) Hà Nội → Manila: Đông Nam.

{

o

HS làm a/theo nhóm.

Nhóm 1: a

Nhóm 3: c

Nhóm 2: b

Nhóm 4: d

HS lên bảng ghi tọa độ địa lý cùa A,
B, C (H12).

b) Hà Nội → Gia-các-ta : Đông Nam.
d) Cu-la-lăm-pơ → Băng Cốc: Tây Bắc.
BT2: Tọa độ địa lý của:
130 o D
A o
10 B

110 o D
B o
10 N

Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

C

130 o D
 o
0


8


HS làm việc cá nhân, lên bảng ghi tên
140 o D
BT3: E  o
của các điểm có tọa độ địa lý
0
140 o D
E o
0

120 o D
Đ o
10 N

120 o D
Đ o
10 N

C. Củng cố:
- ? Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng.
- ? Cách viết tạo độ địa lý 1 điểm, VD.
Km
Km
Km

→ Đông 1000

→ Nam 1000


→ Tây.
- ? Máy bay từ Hà nội Bắc 1000

- Hỏi máy bay đó có về đúng Hà Nội không?
D. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1, 2 (SGK), Bài tập thực hành tập bản đồ.
- Đọc trước bài 5.
__________________________________________
Ngµy

th¸ng

n¨m 200

Tiết 6. KÝ HIỆU BẢN ĐỒ, CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học:
- HS hiểu ký hiệu bản đồ là gì. Biết đặc điểm và sự phân loại các ký hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt
là ký hiệu độ cao của địa hình.
II. Độ dùng:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ giao thông Việt Nam.
III. Tiến trình bài dạy :
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến như thế nào?
? Tọa độ địa lý của một điểm là gì?
115 o D
? Xác định vị trí của một cơn bão có tọa độ địa lý (trên bản đồ Thế giới):  0
20 B


B. Bài mới:
HS quan sát bản đồ giao thông Việt 1. Các loại ký hiệu trên bản đồ
Nam.
Ký hiệu bản đồ đa dạng, có tính qui ước.
? Quan sát hệ thống ký hiệu, nhận Bảng chú giải: Giải thích nội dung và ý nghĩa
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

9


xét các ký hiệu với hình dạng thực của ký hiệu.
tế của các đối tượng.
? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải
đọc chú giải?

Có 3 loại ký hiệu

? H14: Kể tên các đối tượng được
biểu hiện bằng các lọai ký hiệu.

Có 3 dạng ký
hiệu

? Đặc điểm quan trọng nhất của ký
hiệu là gì?








+ Điểm







+ Hình học

+ Đường
+ Diện tích
+ Chữ
+ Tượng hình



Ký hiệu phản ánh vị trí, đặc điểm, sự
phân bố đối tượng địa lý đưa lên bản đồ.
HS quan sát bản đồ tự nhiên Việt 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Nam.
? Trên bản đồ tự nhiên Việt Nam, độ
cao của địa hình được ký hiệu như
Độ cao của địa hình được biểu hiện bằng
thế nào?
thang màu hoặc đường đồng mức.
Đọc các độ cao ứng với các màu?
GV: Đồng mức: cùng độ cao.

? QS H16: Mỗi lát cắt cách nhau ?
m.
Sườn nào dốc hơn
Lưu ý:

Các đường đồng mức càng gần nhau → địa
hình càng dốc.

Độ cao dùng số dương: 100m,
500m.
Độ sâu dùng số âm: -1000m,-200m

C. Củng cố:
- ? Tại sao khi dùng bản đồ, trước tiên phải xem chú giải?
- ? Tìm ý nghĩa của các loại ký hiệu trên bản đồ giao thông Việt Nam.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời các câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Xem lại cách xác định hướng, tính tỷ lệ bản đồ.
- Chuẩn bị địa bàn, thước dây cho giờ sau.

Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

10


Ngµy

th¸ng

n¨m 200


Tiết 7.

THỰC HÀNH: TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN
VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC

I. Mục tiêu :
- HS biết cách sử dụng địa bàn tìm phương hướng của các đối tượng địa lý trên bản
đồ.
- Biết cách đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỷ lệ đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học trên giấy.
II. Đồ dùng:
- Địa bàn: 4 chiếc.
- Thước dây: 4 chiếc.
III. Họat động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ:
- ? Tại sao khi xem bản đồ, trước tiên phải xem chú giải.
- ? Tại sao biết sườn núi nào dốc hơn khi quan sát các đường đồng mức.
B. Bài mới:
1. GV: kiểm tra dụng cụ các nhóm
- Phân công việc cho từng nhóm.
- Nêu yêu cầu cụ thể.
2. GV giới thiệu, hướng dẫn sử dụng địa bàn.
Địa bàn
GV cho HS quan sát địa bàn.
? Địa bàn bao gồm những bộ phận
nào?

a) Kim nam châm
Bắc: màu xanh

Nam: màu đỏ
b) Vòng chia độ: Từ 00 → 3600
Hướng Bắc từ 00 → 3600
Hướng Nam từ 00 → 1800
Hướng Đông từ: 00 → 900
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

11


Hng Tõy t 00 2700
c) Cỏch s dng
Xoay hp u xanh ch s 0. ỳng hng
ng 00 1800 l ng Bc Nam.
Chia lp thnh 4 nhúm, c t trng, Phõn cụng vic: Mi nhúm v 1 s lp
t trng phõn cụng t viờn o, ngi hc.
ghi chộp, ngi tớnh toỏn rỳt ngn kt
Hng
qu.
1: o
GV kim tra, nhc nh.
Khung lp hc v chi tit trong
GV cựng HS nhn xột s ca 1 lp.
nhúm, rỳt ra kinh nghim.
2. V s : yờu cu
- Tờn s
- T l
- Mi tờn ch hng Bc, ghi chỳ.
C. Hng dn v nh:
- ễn tp t bi 1 bi 5.

_________________________________________
Ngày

tháng

năm

200

Tit 8.

KIM TRA 1 TIT

bi:
Cõu 1. T l bn cho ta bit iu gỡ?
Trờn bn , mt con sụng di 6cm. Hi trờn thc a con sụng ú di bao
nhiờu km. Bit t l bn l 1:300000.
Cõu 2. Tai sao khi s dng bn , trc tiờn phi xem bng chỳ gii?
Cõu 3. Hóy in (ỳng) hoc S (sai) cỏc cỏch ghi ta a lý nh sau:
120 o D
A 0
15 T

B {20 T

100 o D
D 04
20 B

70 o T

E 0
0

o

15o N
C 0
20 T

G {15o B

ỏp ỏn:
Cõu 1 (4 im):
Giáo án địa lí 6

12


Nêu được ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ: 2 điểm.
Tính đúng: 2 điểm.
1cm trên bản đồ ứng với 300000cm trên thực địa hay 3km.
Vậy con sông trên thực địa dài là: 6x3 = 18km.
Câu 2 (2 điểm):
(Bảng ghi chú của bản đồ giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các ký hiệu dùng trên
bản đồ).
Câu 3 (4 điểm) Điền đúng mỗi vị trí: 0,5điểm.
A: S

D: Đ


B: S

E: Đ

C: S

G: S
Ngµy

th¸ng

n¨m

200

Tiết 9. SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
VÀ CÁC HỆ QUẢ
I. Mục tiêu:
- HS biết được trái đất có chuyển động tự quay quanh một trục tưởng tượng theo
hướng từ Tây → Đông. Thời gian tự quay quanh mình 1vòng là 24 giờ.
- Trình bày được một số hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục (ngày, đêm, sự
lệch hướng chuyển động của các vật).
- Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng ngày đêm trên trái đất.
II. Đồ dùng:
- Quả địa cầu, bóng đèn, các hình SGK phóng to.
III. Họat động trên lớp:
Giáo viên vào bài: Từ khi được làm quen với bộ môn Địa lý, chúng ta đã hiểu
thêm bao điều lý thú. Các sự vật, hiện tượng đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ trước
mắt chúng ta, chẳng hạn, mỗi sáng sớm khi ta thức dậy, ta được hướng ánh sáng chan
hòa từ Mặt trời và cho đến chiều tối, khi ông Mặt trời đã đi ngủ, ta lại thấy màn đêm

buông xuống. Tại sao lại có hiện tượng nhự vậy? Đó chỉ là một trong những kết quả
do sự chuyển động của Trái đất tạo ra. Vận động tự quay quanh trục là 1 trong những
vận động chính mà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cùng với những hệ quả của nó.
B. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và HS
HS quan sát quả địa cầu.

Ghi bảng
1. Sự vận động của Trái đất quanh trục
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

13


GV chỉ trục nối 2 quả địa cầu.

Trục (tưởng tượng) của Trái đất nghiêng
0
? Trục quả địa cầu có vuông góc với 66 33’ trên mặt phẳng quĩ đạo.
mặt bàn không?
? Nhận xét hướng của trục so với mặt
bàn.
GV: Trục nghiêng là trục tự quay. Mặt
phẳng quĩ đạo là đường di chuyển của
Trái đất quanh trục.
GV đứng cùng hướng với HS, dùng tay Hướng tự quay quanh trục: Từ Tây →
xoay quả địa cầu theo hướng Tây → Đông.
Đông.
GV treo tranh H19 cho HS quan sát.


1 vòng = 24 giờ (1 ngày đêm).

? Trái đất tự quay quanh trục theo
hướng nào? (ngược kim đồng hồ).
2 HS lên thực hiện quay.

Chia bề mặt Trái đất thành 24 khu vực,
? Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục mỗi khu vực có 1 giờ riêng, gọi là giờ khu
trong 1 ngày đêm được qui ước là bao vực.
nhiêu giờ.
? Cùng 1 lúc trên Trái đất có bao nhiêu
giờ khác nhau (24 giờ).
Mục đích chia: cho tiện.
Giờ chính xác của kinh tuyến đi qua
giữ khu vực được tính là giờ chung của
khu vực đó.

Giờ gốc (có kinh tuyến gốc): giờ G.M.T

GV treo tranh H20.
? Khu vực giờ gốc là khu vực nào? Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây.
Đánh số? Đọc số thứ tự của các khu
vực phía Đông, phía Tây kinh tuyến
gốc.
? Nước ta ở kinh tuyến giờ thứ mấy.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay
Nếu kinh tuyến gốc là 12 giờ thì nước quanh trục của Trái đất
ta là mấy giờ, Niu-oóc là mấy giờ.
? HS làm việc theo nhóm


? Qua đó rút ra nhận xét về giờ ở phía a) Hiện tượng ngày và đêm
Đông và giờ phía Tây.
GV giới thiệu đường 1800: Là đường Khắp nơi trên Trái đất lần lượt có ngày và
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

14


đổi ngày quốc tế.

đêm.

GV dùng quả địa cầu và ngọn đèn
? Nhận xét diện tích được chiếu sáng b) Sự lệch hướng chuyển động của các vật
và không được chiếu sáng, giải thích.
Nửa cầu Bắc: lệch phải.
? Nếu trái đất không tự quay quanh trục Nửa cầu Nam: lệch trái.
thì có hiện tượng ngày và đêm không?
? Tại sao ta thấy Mặt trời mọc ở phía
Đông và lăn ở phía Tây.
GV treo H22 cho HS quan sát.
HS làm việc theo nhóm, trả lời: Nếu
nhìn xuôi theo chiều chuyển động thì
vật chuyển động từ P → N, từ O → S
(ở nửa cầu Bắc) bị lệch bên nào. Giải
thích?
? Lên vẽ hướng gió thổi từ xích đạo lên
chí tuyến Bắc?
C. Củng cố:
1. 1 HS lên thể hiện hướng tự quay của Trái đất, nêu hệ quả.

Nếu giờ gốc là 0 giờ thì ở Mat-xờ-kơ-va là mấy giờ (2 giờ).
Ở Niu Oóc là mấy giờ (19 giờ của ngày hôm trước).
2. Giải thích sự nhầm lẫn của Mazenlăng – đi vòng quanh thế giới về phía Tây lệch về
6/9; thực tế là 7/9.
D. Hướng dẫn về nhà:

- Trả lời câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Tìm hiểu tại sao có các mùa.

__________________________________________
Ngµy

th¸ng

n¨m 200

Tiết 10. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời (quĩ đạo thời
gian chuyển động và tính chất của sự chuyển động).
- Nhớ các vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí trên quĩ đạo Trái đất.
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái đất
trên quĩ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.
II. Thiết bị dạy học: Quả địa cầu, đèn, tranh vẽ sự chuyển động của Trái đất quanh
Mặt trời.
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

15



III. Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ: Bằng quả Địa cầu, hãy thể hiện sự vận động tự quay quanh trục
của Trái đất và nêu các hệ quả.
B. Bài mới:
GV vào bài: Hàng ngày ta thấy Mặt trời, Mặt trăng di chuyển từ Đông sang Tây
nhưng thực ra là Mặt trời đứng yên, Trái đất đã di chuyển từ Tây sang Đông quanh
Mặt trời. Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả quan trọng như thế
nào, có ý nghĩa với sự sống trên Trái đất ra sao đó là nội dung bài học hôm nay.
Họat động của GV và HS

Ghi bảng

GV giới thiệu tranh H23.

1. Sự chuyển động của Trái đất quanh
HS quan sát (chú ý các mũi tên quanh Mặt trời (10’)
trục và quanh Mặt trời).
? Trái đất cùng một lúc tham gia mấy Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo
chuyển động, hướng chuyển động?
hướng từ Tây sang Đông trên quĩ đạo
? So sánh hướng của trục ở các vị trí hình elíp gần tròn.
Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông
chí.
(Chuyển động tịnh tiến)
? Sự chuyển động đó gọi là gì? (tịnh
tiến).
GV đặt ngọn đèn giữa bàn. Di chuyển
quả địa cầu quanh bàn từ trái qua phải
(thể hiện đồng thời 2 chuyển động).
Thời gian Trái đất chuyển động 1 vòng

quanh Mặt trời là 365 ngày 6 giờ.
? 2 HS lên lặp lại.
? Thời gian Trái đất quay Mặt trời 1
vòng?
? Thời gian tại 4 vị trí H23.

2. Hiện tượng các mùa (20’)

? Khi di chuyển trên quĩ đạo trục
nghiêng và hướng tự quay của Trái đất
Do trục Trái đất nghiêng và không đổi
có thay đổi không?
hướng khi chuyển động trên qũi đạo nên
? Ngày 22/6: Nước nào ngả nhiều về lần lượt các nửa cầu Bắc và Nam ngả về
Mặt trời, lượng ánh sáng, nhiệt độ nhận phía Mặt trời → sinh ra các mùa.
được như thế nào? Mùa gì?
? Ngày 22/12: (tương tự)
? Trái đất hướng đều cả 2 nửa cầu về
phía Mặt trời vào những ngày nào? Khi
đó ánh sáng Mặt trời chiếu thẳng góc
vào nơi nào trên Trái đất? (xích đạo),

Bảng phụ (hoặc chiếu đèn)
Ngày

Nửa cầu Bắc Nửa cầu Nam

Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

16



Đó là mùa gì?
GV đưa bảng phụ hoặc dùng đèn chiếu.
? Em có nhận xét gì về lượng nhiệt, ánh
sáng, cách tính mùa ở 2 nửa cầu?

22/6
22/12

GV đưa bảng phụ
? Câu hỏi 3 SGK.
GV mở rộng: Các nước ôn đới có 4 mùa
khá rõ rệt. Việt Nam ở đới nóng nên 4
mùa không rõ rệt.
+ Miền Bắc: 2 mùa xuân thu ngắn.
+ Miền Nam: Nóng quanh năm.

Hạ chí

Đông chí

Mùa nóng

Mùa lạnh

Đông chí

Hạ chí


Mùa lạnh

Mùa nóng

Xuân phân
21/3

Chuyển tiếp
từ lạnh sang
nóng

Thu phân
Chuyển tiếp từ
nóng sáng lạnh

Thu phân
23/9

Xuân phân
Chuyển tiếp
Chuyển tiếp từ
từ nóng sang
lạnh sang nóng
lạnh

- Sự phân bố nhiệt độ, ánh sáng, cách tính
mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau.
C. Củng cố:
1. ? Vì sao có các mùa trên trái đất?
2. BT bảng phụ

Chọn từ trong khung, điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nửa cầu Băc, nửa cầu Nam, trục, tự quay, lệch hướng, ngày, đêm, tịnh tiến, các mùa,
mặt trời, nghiêng.
“Trái đất đồng thời có 2 chuyển động:
- Chuyển động …………….. quanh ……………… một vòng hết 24 giờ, sinh ra hiện
tượng …………….., và sự ……………… chuyển động của các vật trên Trái đất.
- Chuyển động ……………… quanh ………………… một vòng hết 365 ngày 6 giờ.
Do trục Trái đất …………….… và không đổi hướng nên khi chuyển động quanh quĩ
đạo, các …………… và ………….… lần lượt ngả về phía mặt trời sinh ra …………..
…”
D. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK và tập bản đồ.
- Ôn tập: Sự vận động tự quay của Trái đất và hệ quả .
- Đọc bài 9

Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

17


Ngµy

th¸ng

n¨m 200

Tiết 11.

HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA


I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự
vận động của Trái đất quanh Mặt trời.
- Có khái niệm về các đường: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, Vòng cực Bắc, Vòng cực
Nam
- Biết cách dùng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn
khác nhau.
II. Thiết bị dạy học :

- Quả địa cầu.
- H24, 25 (SGK) phóng to.

III. Họat động trên lớp:
A. GV kiểm tra bài cũ
? Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên trái đất. Phân tích các mùa ở nửa cầu
Bắc và nửa cầu Nam ở ngày 22/6.
B. Bài mới: GV vào bài (SGK).
? Nhắc lại diện tích được chiếu sáng 1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ
của Trái đất, nguyên nhân?
độ khác nhau trên Trái đất
HS quan sát H24 và làm thảo luận Đường phân chia sáng tối không trùng với
theo nhóm.
trục Trái đất (BN) → sinh ra hiện tượng
? Tại sao đường Bắc Nam và đường ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ.
sáng tối không trùng nhau, chúng cắt
nhau ở đâu? Sinh ra hiện tượng gì?
Ngày 22/6: Nửa cầu Bắc ngả về Mặt trời ⇒
HS thảo luận tiếp:
Ngày > đêm.
? So sánh độ dài của ngày và đêm ở Tại xích đạo: ngày = đêm.

các điểm A, B, C vào ngày 22/6 ⇒ Nửa cầu Nam: Cách xa Mặt trời ⇒ Ngày <
Kết luận?
đêm.
? Tại xích đạo, ngày đêm ntn?
(Càng xa xích đạo về phía 2 cực, ngày đêm
? So sánh độ dài ngày, đêm ở A’, B’ chênh lệch càng lớn)
(nửa cầu Nam) vào 22/6
21/3 và 23/9: Mọi nơi đều có ngày = đêm.
GV giao bài tập về nhà cho HS: phân Vĩ tuyến 22027’B: Chí tuyến Băc.
tích tương tự ở 22/12.
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

18


Vĩ tuyến 23027’N: Chí tuyến Nam.

HS thảo luận nhóm:

? 22/6: ánh áng Mặt trời vuông góc 2. Ở hai miền cực có số ngày đêm dài 24
với mặt đất ở vĩ tuyến mấy? đó là giờ thay đổi theo mùa
đường gì?
Vĩ tuyến 66033’B: Vòng cực Bắc
22/12: tương tự.
Vĩ tuyến 66033’N: Vòng cực Nam
HS thảo luận nhóm: H25

Ngày 22/6:

? Ở 22/6, tại D ngày đêm ntn?


Tại vòng cực Bắc: ngày dài 24h.

0

Vĩ tuyến 66 33’B và N là đường gì?

Tại vòng cực Nam: đêm dài 24h.

Từ vòng cực Bắc → Cực Bắc: Miền ⇒ ở 2 miền cực:
cực Bắc.
Mùa hè: số ngày dài 24k là 1 → 6 tháng.
Từ vòng cực Nam → Cực Nam: Miền
Mùa đông: số ngày có đêm dài 24h alf từ 1
cực Nam.
→ 6 tháng.
? Ngày đêm ở 2 điểm cực.
Cực Bắc, cực Nam ngày đêm dài 6 tháng.
? Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ảnh
hưởng ntn đến đời sống sản xuất?
Giờ vào học mùa đông, mùa hè?
C. Củng cố:
? Nếu Trái đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt trời nhưng không chuyển
động quanh trục thì sẽ có hiện tượng gì? (mọi nơi đều có ngày dài 6 tháng và đêm dài
6 tháng).
? Giải thích câu ca dao của nhân dân ta:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
? (Nếu còn thời gian) Tại sao các nước ở vĩ độ cao có hiện tượng đêm trắng?
D. Hướng dẫn về nhà:

- Phân tích hiện tượng ngày 22/12.
- Trả lời câu hỏi SGK, tập bản đồ.
- Thực hành với quả địa cầu.
Ngµy

Tiết 12.

th¸ng

n¨m 200

CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu:
- HS biết và trình bày được cấu tạo bên trong của Trái đất gồm 3 lớp: Lớp vỏ, lớp
trung gian và lõi. Mỗi lớp đều có những đặc tính riêng về độ dày, trạng thái vật chất
và nhiệt độ.
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

19


- Biết lớp vỏ Trái đất được cấu tạo do 7 địa mảng lớn và 1 số địa mảng nhỏ. Các địa
mảng di chuyển rất chậm có thể tách xa nhau được hoặc xô vào nhau.
II. Thiết bị dạy học:

- Quả địa cầu.
- Các hình vẽ SGK phóng to

III. Hoạt động trên lớp.

A. Kiểm tra bài cũ:
? Trái đất có những chuyển động nào? Sinh ra những hiện tượng gì? Ảnh hưởng ntn
đến đời sống, sản xuất của loài người.
B. Bài mới: giới thiệu bài (…)
Bán kính Trái đất dài ? km.

1. Cấu tạo bên trong của Trái đất

GV nêu các phương pháp gián tiếp để
Lớp vỏ
tìm hiểu các lớp đất sâu.
Gồm 3 lớp
Lớp trung tâm
HS quan sát H26, bảng T32 và thảo
Lớp nhân (lớp lõi)
luận nhóm.
a) Lớp vỏ: Mỏng nhất, rắn chắc, t0 ≤
10000C.
b) Lớp trung gian: Dày 3000km, vật chất
? Trình bày đặc điểm cấu tạo bên quánh dẻo đến lỏng, t0 cao > 15000C
trong của Trái đất?
Ngoài mỏng
Gây nên sự di chuyển các lục địa.

c) Lớp nhân

Trong rắn.
t0 rất cao: 50000C

2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái đất

Rất mỏng nhưng rất quan trọng, là nơi tồn
? Trên lớp vỏ Trái đất có những thành tại của các thành phần tự nhiên khác nhau
phần tự nhiên nào?
nhu: không khí, nước, sinh vật … và xã hội
loài người.
? Vỏ Trái đất được cấu tạo do đâu?
Vỏ Trái đất được cấu tạo do 1 số địa mảng
HS thảo luận nhóm
nằm kề nhau (7 địa mảng).
HS quan sát H27, ? Có mấy địa mảng
chính, tại sao chúng lại di chuyển? 2 Các địa mảng di chuyển chậm, 2 địa mảng
mảng kề nhau có những cách tiếp xúc có thể tách xa nhau → Núi ngầm hoặc xô
vào nhau tạo thành núi, núi lửa, động đất …
nào? Kết quả?
C. Củng cố: - GV đa bảng phụ có vẽ 2 vòng tròn đồng tâm (Vòng ngoài đậm). HS
lên điền các lớp: Lõi, trung gian, lớp vỏ (BT3 SGK).
- HS đọc bài đọc thêm Tr36.
D. Hướng dẫn về nhà: - Làm câu hỏi, bài tập SGK, tập bản đồ.
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

20


- Chun b cho gi thc hnh sau: a cu, bn th gii.
Ngày

Tit 13.

tháng


năm 200

THC HNH: S PHN B CC LC A V
I DNG TRấN B MT TRA T

I. Mc tiờu:- HS bit c s phõn b lc a v i dng trờn b mt Trỏi t cng
nh 2 cc Nam v Bc.
- Bit c tờn v v trớ 6 lc a v 4 i dng trờn qu a cu hoc trờn bn th
gii.
II. Chun b:- Qu a cu
- Bn th gii, bn cũn trng.
III. Hat ng trờn lp:
A. Kim tra bi c:
- ? 1 HS lờn bng lm BT3 trờn bng ph.
- ? Cu to bờn trong ca Trỏi t gm my lp? Tm quan trng ca lp v
Trỏi t vi xó hi loi ngi.
B. Bi mi: GV gii thiu bi
Hat ng ca thy v trũ

Ghi bng

HS quan sỏt H28 (SGK)

1. Na cu Bc: Tp trung phn ln cỏc lc
? Cỏc lc a tp trung nhiu na a lc bỏn cu.
cu Bc hay Nam?
Na cu Nam: Tp trung phn ln cỏc i
? Cỏc i dng tp trung nhiu dng Thy bỏn cu.
na cu Bc hay Nam.
HS quan sỏt bn th gii v bng

trang 34. Lm theo nhúm:
2. Cỏc lc a trờn Trỏi t
? Trỏi t cú bao nhiờu lc a, tờn, v
trớ cỏc lc a?
(Lc a u)
? Lc a no cú din tớch ln nht,
Lc ia u: na cc Bc l ln nht.
bộ nht?
? Lc a no nm hon ton na Lc a Phi: na cc Nam v na cc
cu Bc, lc a no nm hon ton Bc.
na cu Nam.
Lc a Bc M: na cu Bc.
GV tng kt v ghi bng.
Lc a Nam M: na cu Nam.
? Trờn Trỏi t cú nhng chõu lc Lc a ễxtrõylia: na cu Nam, bộ nht.
no?
Giáo án địa lí 6

21


* GV lưu ý HS:
Lục địa là khái niệm về tự nhiên.
Châu lục là khái niệm mang tính hành
chính, lịch sử gồm cả các đảo ⇒
Diện tích châu lục > diện tích lục địa.
HS quan sát bảng số liệu Tr35.
? Tổng diện tích bề mặt các Đại
dương là? Chiếm ? %S bề mặt Trái 3. Các Đại dương
đất.

Đại dương chiếm 71%S bề mặt Trái đất.
? Có mấy Đại dương? Đại dương nào Có 4 Đại dương.
có S lớn nhất, nhỏ nhất (chỉ bản đồ)
Thái Bình Dương: lớn nhất.
“Thái Bình Dương” yên lặng vì S
Đại Tây Dương
rộng.
Ấn Độ Dương
? Các Đại dương có thông nhau
Bắc Băng Dương: bé nhất.
không
? Trong giao thông đường biển, con 4 Đại dương thông nhau → Đại dương thế
người đã làm gì để nối các Đại dương giới.
(Đào kênh: Xuyê, Panama)
4. Rìa lục địa
Thềm lục địa: sâu 0 – 200m.
Sườn lục địa: sâu 200 – 2500m.
Rìa lục địa là bộ phận chuyển tiếp
giữa lục địa và đại dương.
HS quan sát H29.
? Rìa lục địa gồm những bộ phận nào,
độ sâu?
? Thềm lục địa có giá trị kinh tế ntn
(lấy VD ở VN)
C. Củng cố:
Phương án 1: ? Chỉ các lục địa, Đại dương trên bản đồ thế giới.
Phương án 2: ? Chụp bản đồ thế giới trống vào 6 tờ giấy, cho 6 nhóm điền tên các lục
địa, đại dương. Chiếu 1 nhóm cho các nhóm kia nhận xét → đối chiếu.
D. Hướng dẫn về nhà: - Ôn các kiến thức chương I.
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6


22


- Thực hành trên quả địa cầu cá nhân.
- Đọc lại các bài đọc thêm.
Ngµy

th¸ng

n¨m

200

CHƯƠNG II:

CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT

Tiết 14. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH
THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề mặt đất do tác động
của nội lực và ngoại lực. 2 lực này luôn có tác động đối nghịch nhau.
- Hiểu sơ lược về nguyên nhân, tác haị của núi lửa, động đất.
- Trình bày lại được nguyên nhân, hình thành địa hình trên bề mặt Trái đất và cấu tạo
của 1 ngọn núi lửa.
II. Đồ dùng:

- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh, núi cao, đồi, đồng bằng, hoang mạc cát, núi lửa phun.


III. Họat động trên lớp
A. Kiểm tra bài cũ:
? Chỉ vị trí, giới hạn các lục địa, đại dương trên bản đồ thế giới.
? Có thể gọi Trái đất là “Trái nước” được không? Vì sao? (không đựơc)
? Chỉ núi cao, địa hình thấp hơn mực nước biển.
B. Bài mới: GV giới thiệu bài
Họat động của GV và HS.
? Chỉ trên bản đồ thế giới những nơi
có núi cao, đồng bằng, địa hình thấp
hơn mực nước biển?
? Từ đó có nhận xét gì về địa hình
Trái đất?

Ghi bảng

1. Tác động của nội lực và ngoại lực (20’

HS tìm hiểu SGK.

a) Nội lực :

? Nội lực là gì?

- là những lực sinh ra từ bên trong Trái
đất.

GV đưa các hình ảnh sau:
- Tác động nén ép làm cho các lớp
đất đá bị uốn nếp.

- Tác động nâng lên hạ xuống

Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

23


làm cho các lớp đất đá đứt gãy.
Tác động đẩy vật chất nóng chảy ở
dưới sâu ra ngoài mặt đất.
? Em hãy nêu những tác động của
nội lực.
Ngoại lực là gì? lấy VD?

Tác động: nén ép, uốn nếp, đứt gãy các lớp
GV cho HS quan sát tranh: Hoang đất đá, đẩy vật chất nóng chảy lên khỏi mặt
mạc cát, đồng bằng châu thổ, địa đất ⇒ Làm cho mặt đất gồ ghề.
hình đôi thạch, địa hình caxtơ, cồn
b) Ngoại lực: Là những lực sinh ra từ bên
cát …
ngoài mặt đất như: Nhiệt độ, gió, mưa, nước
? Ngoại lực gồm những yếu tố nào? chảy và cả tác động của con người.
? Em có nhận xét gì về nội lực và Quá trình phong hóa: Làm vỡ vụn các loại đất
ngoại lực.
đá.
GV nêu: Chúng tồn tạ song song.
HS thảo luận nhóm:

Quá trình xâm thực: Làm xói mòn các loại đất
đá.


? Nếu nội lực >, =, < ngoại, lực thì ⇒ San bằng những gồ ghề.
mặt đất sẽ ntn?
Kết luận: Nội lực và ngoại lực đối nghịch
*Chú ý: Nội lực sinh ra thường nhau, xảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề
chậm chạp (VD dãy Xăng đi na vi mặt Trái đất.
mỗi năm cao thêm 1 – 2cm, Hà Lan
bị hạ thấp 0,1- 12cm) nhưng có khi
lại xảy ra hết sức đột ngột (VD động
đất, núi lửa, sóng thần …)
HS quan sát tranh về núi lửa.
? Nêu hiện tượng của núi lửa
GV diên giải nguyên nhân hình
thành núi lửa.
? Nêu cấu tạo của núi lửa.
HS đọc SGK.

2. Núi lửa và động đất (15’)

a) Núi lửa (7’): Là sự phun trào mắc ma ở
? Thế nào là núi lửa họat động? tác dưới sâu lên mặt đất.
hại của nó?
? Thế nào là núi lửa đã tắt?
? Tại sao ở vùng núi lửa đã tắt thu
hút nhiều dân cư?
? VN có núi lửa hoạt động không?

Núi lửa hoạt động gây tác hại lớn.
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6


24


(Tây nguyên).
Ở Nhật có ngọn núi lửa Pu-điYama một cảnh đẹp nổi tiếng (GV
nêu những nơi có nhiều núi lửa: Ven
Thái Bình Dương, ĐTH, núi ngầm
…) → Vỏ Trái đất chưa ổn định là
nơi tiếp xúc của các địa mảng.
HS quan sát tranh động đất.
? Biểu hiện của động đất.
? Mô tả tác hại của 1 trận động đất
b) Động đất (8’)
(1995 - Động đất ở Cô bê - Nhật
Các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển.
làm chết 5000 người).
1 HS đọc trện động đất ở Chilê.
GV: người ta chia động đất làm 3 + Động đất nhỏ.
loại (9 độ ríc te).
+ Động đất yếu.
VN: 1993 có 1 trận động đất 4,5 độ + Động đất mạnh → Tác hại lớn.
ríc te → gây hại không đáng kể.
? Con người có những biện pháp gì
để hạn chế thiệt hại do động đất, núi
lửa gây ra.
C. Củng cố (5’):
Dùng câu hỏi trắc nghiệm (Photo giấy trong → dùng đèn chiếu)
1. Đánh dấu x vào ô

thể hiện ý em cho là đúng nhất.


Tác động của nội lực:
a) Sinh ra đồi núi, hẻm vực.
b) Sinh ra động đất, núi lửa.
c) Làm cho mặt đất nâng lên.
d) Tất cả các ý trên.
2. Điền Đ (đúng) hay S (sai) vào các câu sau.
a) Núi lửa tắt là núi lửa gần đây đã ngừng phun.
b) Núi lửa hoạt động là núi lửa mới tắt gần đây.
c) Nhiệt độ chênh lệch quá lớn làm cho đất đá nứt nẻ, vỡ vụn là nội lực.
d) Các sông băng di chuyển tạo nên các dạng địa hình băng tích là ngoại lực.
Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6

25


×