Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

BÀI tập hóa học CHUYÊN đề (MAI văn VIỆT BIÊN SOẠN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.81 KB, 144 trang )

Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
CHUYÊN ĐỀ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
Ghi nhớ 1: Nhận biết các chất dựa vào tính chất vật lý: màu, mùi, vị, tính tan trong nước…
Các tính chất đặc trưng của từng chất: khí CO 2 không cháy, sắt bị nam châm hút, khí NH 3 có
mùi khai, khí H2S có mùi trứng thối, khí clo có màu vàng lục…
Ghi nhớ 2:
Hóa chất cần
nhận biết
Gốc clorua
-Cl

BẢNG DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
Thuốc thử
Dung dịch AgNO3

Gốc sunfat
=SO4

Dung dịch
BaCl2

Gốc sunfua
=S

Axit mạnh
HCl, H2SO4,
HNO3...
Kiềm

Gốc amoni
-NH4


Gốc nitrat
- NO3
Gốc photphat
≡PO4
Gốc cacbonat
=CO3
Gốc silicat
=SiO3
Muối Mg
Muối Fe(II)
Muối Fe(III)
Muối Cu(II)
Muối Al
Muối Na
Muối K
Muối Ca
Dung dịch
axit
Dung dịch
bazơ
CH2=CH2
CH≡CH
Glucozơ

H2SO4 đặc, Cu
Dung dịch
AgNO3
Axit mạnh
HCl, H2SO4,
HNO3...

Axit mạnh
Dung dịch bazơ
NaOH, KOH…
Dung dịch bazơ
NaOH, KOH…
Dung dịch bazơ
NaOH, KOH…
Dung dịch bazơ
NaOH, KOH…
Dung dịch
NH4OH
Đốt trên ngọn lửa
Quỳ tím

Dấu hiệu – phương trình hóa học
AgCl↓ màu trắng
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ba(NO3)2
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
BaSO4↓ màu trắng
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
H2S↑ mùi trứng thối
CuS + 2HCl → H2S↑ + CuCl2
NH3↑ mùi khai
NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O
NO2↑ màu nâu
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
H2SO4 + 2NaNO3 → Na2SO4 + 2NO2 + H2O
Ag3PO4↓ vàng
Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3

CO2↑ đục nước vôi trong
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
H2SiO3↓ trắng
Mg(OH)2↓ trắng
Fe(OH)2↓ trắng xanh
Fe(OH)3↓ đỏ nâu
Cu(OH)2↓ xanh lam
Al(OH)3↓ keo trắng
Vàng
Tím
Đỏ da cam
Quỳ tím hóa đỏ

Quỳ tím
Phenolphthalein
Dung dịch Br2

Quỳ tím hóa xanh
Phenolphthalein không màu hóa đỏ
Mất màu nâu đỏ của dung dịch Br2

Dung dịch AgNO3

Gương bạc (phản ứng tráng gương)
trang 1


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Ankin C2H2


trong NH4OH
(Ag2O)

Dung dịch iod

Hồ tinh bột

NH
3 � C H O + 2Ag �
C H O  Ag O ����
6 12 6
2
6 12 7
Hóa xanh

Bài tập 1 Dựa vào tính chất vật lý, hãy phân biệt các chất khí gồm khí H 2, khí Cl2, khí H2S
khí CO2, khí NH3 đựng trong các bình bị mất nhãn bằng thủy tinh trong suốt.
Bài tập 2 Dựa vào tính chất vật lý, hãy phân biệt các bình chứa các chất bột trắng bị mất
nhãn gồm: muối ăn, đường cát, tinh bột.
Bài tập 3 Dựa vào tính chất vật lý, hãy nhận biết các bình chứa các chất bột gồm: Fe, Al, Ag,
S, CuO.
Bài tập 4 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị mất nhãn các hóa chất
sau: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch HNO3.
Bài tập 5 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau:
NaOH, HCl, NaCl, NH4Cl.
Bài tập 6 Có 3 kim loại chứa trong 3 lọ ở dạng bột, đều có màu trắng bạc là Fe, Al, Ag. Bằng
phương pháp hóa học hãy nhận biết từng lọ.
Bài tập 7 Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các hóa chất sau:
a) Na2CO3, NaOH, HCl, Ba(OH)2
b) H2SO4, NaOH, BaCl2, (NH4)2SO4

c) CuCl2, NaOH, NaCl, AlCl3
d) HCl, Na2CO3, AgNO3, BaCl2
Bài tập 8 Phân biệt các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn bằng phương pháp hóa học mà chỉ
được dùng một chất thử duy nhất.
a) Na2CO3, BaCl2, H2SO4
b) Fe, Cu, Au, CuO
c) H2SO4, Ba(NO3)2, KCl, Na2S
d) HCl, NaOH, AgNO3, CuSO4
e) FeCl2, FeCl3, CuSO4, NH4OH
Bài tập 9 Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa
các dung dịch: BaCl2, H2SO4, Na2CO3, ZnCl2.
Bài tập 10 Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 3 ống nghiệm bị
mất nhãn chứa các dung dịch sau: HCl, K2CO3, Ba(NO3)2.
Bài tập 11 Nhận biết các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn bằng phương pháp hóa học:
a) bột Fe, bột Ag, bột Fe3O4, bột FeO.
b) NH4OH, NaOH, NaCl
c) CO2, O2, CH4
d) H2SO4, HCl, CH3COOH
e) HCl, Na2CO3, Ba(NO3)2, NaOH
f) HCl, K2CO3, FeCl2, AgNO3
Bài tập 12 Có một dung dịch muối sắt (II) và một dung dịch muối sắt (III) đựng trong hai
ống nghiệm khác nhau. Làm thế nào để nhận biết hai dung dịch đó. Lấy muối FeSO 4 và
Fe2(SO4)3 làm thí dụ, viết phương trình phản ứng minh họa.
Bài tập 13 Có 4 gói bột màu đen: CuO, MnO 2, Ag2O, FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể
nhận biết được những oxit nào?
Bài tập 14 Bằng phương pháp hóa học, nhận biết các bình khí:
a) CH4, H2, C2H4, CO2
b) oxi, hidro, cacbonic.
c) N2, H2, O2, CO2, NH4
Bài tập 15 Có 3 chất: Mg, Al, Al 2O3, chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử phân biệt 3 chất

trên. Viết phương trình phản ứng.
trang 2


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 16 Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch các tạp chất: loại O 2, CO, CO2, hơi
nước ra khỏi N2.
Bài tập 17 Phân biệt 3 chất rắn: bạc, nhôm, canxi oxit bằng phương pháp hóa học.
Bài tập 18 Khi đốt cháy than ta thu được hỗn hợp khí CO, CO 2. Trình bày phương pháp hóa
học để thu được từng khí.
Bài tập 19 Phân biệt các kim loại sau đây bằng phương pháp hóa học: Ca, Al, Fe, Cu.
Bài tập 20 Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, CO2, SO3, SO2, H2. Trình bày phương
pháp hóa học để nhận biết từng khí.
Bài tập 21 Có 4 chất rắn: đá vôi, xô đa, muối ăn, kali sunfat. Làm cách nào để phân biệt
chúng chỉ dùng nước và 1 hóa chất. Viết phương trình phản ứng.
Bài tập 22 Trong phòng thí nghiệm có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl, CuSO 4,
H2SO4, MgCl2, NaOH. Không dùng thêm thuốc thử nào khác cho biết cách nhận ra từng chất.
Bài tập 23 Có một dung dịch chứa các muối sunfat, sunfit, cacbonat của natri. Hãy trình bày
phương pháp hóa học nhận biết từng muối.
Bài tập 24 Làm thế nào để nhận biết được 3 axit HCl, HNO 3, H2SO4 cùng tồn tại trong dung
dịch loãng.
Bài tập 25 Có 3 lọ hóa chất ở dạng dung dịch HCl, H 2SO4, H2SO3 đã mất nhãn. Làm thế nào
nhận ra từng dung dịch.
Bài tập 26 Có 5 lọ, mỗi lọ đựng một trong các hóa chất sau: FeO, CuO, Fe 3O4, Ag2O, MnO2.
Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết từng hóa chất trong mỗi lọ.
Bài tập 27 Có 4 cốc đựng 4 chất sau: H 2O, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch
Na2CO3, không dùng hóa chất nào khác hãy nhận biết từng chất.
Bài tập 28 Chỉ có nước và khí cacbonic có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây hay
không: NaCl, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt.
Bài tập 29 Trình bày các nguyên tắc tiến hành phân biệt 4 chất: BaSO 4, BaCO3, NaCl,

Na2CO3 với điều kiện chỉ dùng thêm HCl loãng.
Bài tập 30 Chỉ dùng kim loại và chính các hóa chất này làm thế nào phân biệt những dung
dịch sau đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.
Bài tập 31 Có 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: HCl, Na 2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ
được dùng quỳ tím và chính các hóa chất trên để biết lọ nào đựng dung dịch gì.
Bài tập 32 Có 5 dung dịch: NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, MgCl2. Hãy dùng một hóa chất nhận
biết các dung dịch trên.
Bài tập 33 Không dùng một hóa chất nào khác hãy phân biệt: NaHCO 3, NaCl, Na2CO3,
CaCl2.
Bài tập 34 Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch: HCl, H 2SO4, BaCl2, Na2CO3. Hãy nhận biết
lọ nào đựng dung dịch gì mà không dùng bất cứ thuốc thử nào.
Bài tập 35 Không dùng hóa chất nào khác hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, AgNO 3,
CaCl2.
Bài tập 36 Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaHSO 4, KHCO3,
Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch chỉ được dùng
thêm cách đun nóng.
Bài tập 37 Không dùng hóa chất nào khác hãy phân biệt 4 dung dịch các hóa chất sau: NaCl,
NaOH, HCl, phenolphthalein.
Bài tập 38 Có 4 lọ đựng các dung dịch sau: NaHCO 3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2. Hãy trình
bày cách nhận biết 4 dung dịch đó với điều kiện không dùng một hóa chất nào khác.
Bài tập 39 Có 3 lọ đựng chất bột màu trắng: Na 2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp thực
nghiệm để nhận biết 3 chất và viết phương trình phản ứng.
Bài tập 40 Có 3 ống nghiệm đựng 3 chất lỏng trong suốt, không màu là: NaCl, HCl, Na 2CO3.
Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quỳ tìm) hãy phân biệt từng chất.
Bài tập 41 Khí CO2 được điều chế bằng phản ứng giữa axit HCl và CaCO 3 có lẫn hơi nước
và khí hidroclorua. Làm thế nào thu được CO2 tinh khiết.

trang 3



Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 42 Trong 3 bình không có nhãn, đựng thủy ngân (II) oxit, đồng (II) oxit,
điphotphopentaoxit. Hỏi có thể phân biệt các chất đó theo hình thức bề ngoài không? Làm
những thí nghiệm nào để chứng minh kết luận đưa ra là đúng.
Bài tập 43 Có 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa dung dịch các chất sau: BaCl 2, KNO3,
H2SO4. Chỉ được dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết chúng.
Bài tập 44 Có 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na2CO3, BaCl2, NaCl. Cho phép dùng thêm quỳ tím
để nhận biết các dung dịch đó biết rằng dung dịch Na2CO3 cũng làm xanh quỳ tím.
Bài tập 45 Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí trong hỗn hợp khí gồm:
N2, CO2, SO2.
Bài tập 46 NaCl bị lẫn ít tạp chất Na2CO3. Làm thế nào để có NaCl nguyên chất.
Bài tập 47 Cu(NO3)2 bị lẫn ít tạp chất AgNO3. Hãy trình bày 2 phương pháp để
thu được Cu(NO3)2 nguyên chất.
Bài tập 48 Một loại thủy ngân bị lẫn các tạp chất kim loại Fe, Zn, Pb, Sn. Có thể dùng dung
dịch Hg(NO3)2 để lấy được thủy ngân tinh khiết hay không.
Bài tập 49 Có 3 gói phân hóa học KCl, NH4NO3, super photphat Ca(H2PO4)2. Dựa vào phản
ứng đặc trưng nào để phân biệt chúng.
Bài tập 50 Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Ag những kim loại nào tác dụng với axit HCl,
H2SO4, CuSO4, AgNO3. Viết các phương trình hóa học.
Bài tập 51 Có hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để lấy
riêng từng chất.
Bài tập 52 Có hỗn hợp 3 kim loại Fe, Cu, Ag. Hãy trình bày phương pháp hóa học để lấy
riêng từng kim loại.
Bài tập 53 Có hai dung dịch KI và KBr. Có thể dùng hồ tinh bột để phân biệt hai dung dịch
đó hay không. Nếu được thì làm như thế nào.
Bài tập 54 Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ đánh số từ 1 đến 4: HCl, Na 2CO3, H2SO4, BaCl2.
Nếu không có thuốc thử thì nhận biết các dung dịch trên bằng cách nào.
Bài tập 55 Có hỗn hợp các oxit: SiO2, Fe2O3, Al2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để
lấy được từng oxit nguyên chất.
Bài tập 56 Cho các oxit: CaO, SiO2, Fe2O3, Fe3O4, P2O5. Chất nào tan trong nước. Chất nào

tan trong dung dịch bazơ. Chất nào dùng để hút ẩm. Viết các phương trình hóa học.
Bài tập 57 Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 ống nghiệm chứa 3 dung dịch sau:
NaNO3, NaCl, Na2SO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài tập 58 Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch chất sau: rượu etylic, axit axetic,
glucozơ. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch. Viết các phương
trình phản ứng (nếu có) để giải thích.
-------------------------------------------------------------------------------CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT
BÀI TẬP 1. Từ các nguyên liệu chính là CO 2, NaCl, NH4Cl. Viết các phương trình phản ứng
điều chế NH4HCO3 tinh khiết.
BÀI GIẢI

dien phan co mang ngan� 2NaOH  Cl  H
2NaCl  2H O �������������
2
2
2
0
t
NH Cl  NaOH ���
NaCl  NH  H O
4
3
2
NH  H O  CO ��
� NH HCO
3
2
2
4
3


* điều chế (NH4)2CO3:





2NH HCO  2NaOH � NH
CO  Na CO  2H O
4
3
4 2
3
2 3
2

BÀI TẬP 2. Hãy điều chế 3 oxit, 2 axit và 2 muối từ các hóa chất Mg, H 2O, không khí và S.
Viết các phương trình phản ứng.
trang 4


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
BÀI TẬP 3. Cho các chất: nhôm, oxi, nước, đồng sunfat, sắt, axit clohidric. Hãy điều chế
đồng, đồng oxit, nhôm clorua (bằng hai phương pháp) và sắt (II) clorua. Viết các phương
trình phản ứng.
BÀI TẬP 4. Bằng cách nào từ sắt ta có thể điều chế sắt (II) hidroxit, sắt (III) hidroxit. Viết
các phương trình phản ứng.
BÀI TẬP 5. Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Ag. Những kim loại nào tác dụng với axit
clohidric? Dung dịch AgNO3? Dung dịch CuSO4. Viết các phương trình phản ứng.
BÀI TẬP 6. Đá vôi nung trong không khí thì giảm khối lượng, còn sắt khi nung trong không

khí thì lại tăng khối lượng. Giải thích.
BÀI TẬP 7. Trong các chất có công thức sau, chất nào tác dụng được với:
1. dung dịch HCl, dung dịch NaOH: Na2O, CO2, BaO, P2O5, CaO, Fe2O3, SO3, N2O5.
2. Viết 4 loại phản ứng tạo thành NaOH.
3. Cho các oxit: MgO, Al2O3, Fe2O3, P2O5, SiO2 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (xút).
Viết các phương trình hóa học (nếu có).
BÀI TẬP 8. Viết các phương trình phản ứng nhiệt phân các hidroxit sau: Fe(OH) 3, Mg(OH)2,
Ca(OH)2, M(OH)n.
BÀI TẬP 9. A, B, C là các hợp chất của Na, A tác dụng được với B tạo thành C. Khi cho C
tác dụng với dung dịch HCl thấy bay ra khí CO 2. Hỏi A, B, C là những chất gì? Cho A, B, C
lần lượt tác dụng với dung dịch CaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
BÀI TẬP 10. Hãy nêu những phương pháp chính để điều chế axit HCl, H2SO4, H3PO4.
BÀI TẬP 11. Viết các phương trình phản ứng khi cho:
a) natri vào dung dịch CuSO4
b) kali vào dung dịch NaCl
c) natri vào dung dịch Al2(SO4)3
BÀI TẬP 12. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
1. Fe2O3 → Fe3O4 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
2. Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO
3. MnO2 → Cl2 → HCl → CuCl2 → FeCl2 → AlCl3
4. NaCl → Cl2 → HClO → HCl → MnCl2
5. Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO
6. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaSO4
7. Cu → CuO → CuSO4 → Cu(OH)2 → CuO → Cu
8. Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3
9. Al → Al2S3 → Al2(SO4)3
10. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 (Na2SO4) → SO2
11. NaCl → NaOH → NaHCO3 → Na2CO3 → NaHCO3
12. NaOH → Na2CO3 → Na2SO4
13. C → CO2 → CO → CO2 → CaCO3 → CaO → Ca(OH)2

14. C → H2 → HCl → AgCl
15. Fe → FeSO4 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(NO3)2
16. Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → MgCl2 → Mg(OH)2
BÀI TẬP 13. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
1. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2. KMnO4 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O
3. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
4. Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
5. Fe3O4 + Al → Fe + Al2O3
6. Cu + H2SO4 đ,n →
7. Al + H2SO4 loãng →
8. Al + H2SO4 đ,n →
9. FexOy + HCl →
10. FexOy + CO →
11. H2SO4 + ? → ? + HNO3
trang 5


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
12. AgNO3 + ? → HNO3 + ?
13. KOH + ? → K2SO4 + ?
14. CuCl2 + ? → NaCl + ?
15. MgSO4 + ? → MgCl2 + ?
16. FeCl2 + ? → KCl + ?
17. FeCl3 + ? → NaCl + ?
18. CaCO3 + ? Ca(NO3)2 + ?
19. AgNO3 + ? → Ba(NO3)2 + ?
20. Pb(NO3)2 + ? → Pb + ?
21. KClO3 → KCl + O2
22. Zn + HNO3 đ → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O

23. MgCO3 + HNO3 →
24. Fe + Cl2 →
25. Cl2 + NaOH
26. Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + ?
27. Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + ?
28. Ca(OH)2 + ? → CaCO3 + ?
29. Na2SO4 + ? → BaSO4 + ?
30. Ca(HCO3)2 + ? → CaCO3 + ?
31. CuSO4 + ? → CuS + ?
32. MgCl2 + ? → Mg3(PO4)2 + ?
BÀI TẬP 15. Các cặp chất sau có thể tồn tại trong cùng một ống nghiệm chứa nước cất
không? Tại sao?
1. NaNO3 và KOH
2. NaCl và AgNO3
3. KOH và HNO3
4. KOH và FeCl2
5. Na2CO3 và HCl
6. FeCl2 và K2SO4
7. HNO3 + CaCO3
8. Ca3(PO4)2 + H2SO4 9. CaSO3 + HCl
10. Na2SO4 + H3PO4 11. AgCl + HNO3
12. Fe(NO3)3 + HCl
13. H2SO4 + BaCl2
14. FeS + HCl
15. NaCl rắn + H2SO4 đ,n
16. CaCO3 + NaCl
17. BaCl2 + Na2CO3 18. CuSO4 + Na2S
19. FeS + K2SO4
20. NaHCO3 + CaCl2 21. Ag2SO4 + BaCl2
22. NaHSO4 + Na2SO3

23. NaCl và Ba(NO3)2 24. Na3PO4 và MgCl2
25. K2CO3 và CaCl2 26. CuSO4 và KCl
27. ZnSO4 và Pb(NO3)2
BÀI TẬP 16. Có các oxit sắt sau: FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Nếu hàm lượng Fe trong oxit là 70%
(theo khối lượng) thì trong các oxit trên, oxit nào phù hợp.
BÀI TẬP 17. Tìm công thức hóa học của hợp chất:
1. chứa 40% Cu; 20% S; 40% O. Biết rằng phân tử hợp chất có một nguyên tử lưu huỳnh.
2. 33,3% Na; 20,29% N; 46,38% O. Biết khối lượng mol bằng 69 g.
BÀI TẬP 18. Hòa tan một oxit của nitơ vào nước ta được axit tương ứng HNO 3. Viết công
thức hóa học của oxit đó và gọi tên oxit đó.
BÀI TẬP 19. Cho P2O5 tác dụng với nước thu được hai loại axit tương ứng: H 3PO4 và HPO3.
Viết hai phản ứng tạo thành hai axit đó và cho nhận xét khi nào thì tạo thành axit gì?
BÀI TẬP 20. Khi trộn dung dịch AgNO3 với dung dịch H3PO4 không thấy tạo thành kết tủa.
Nếu thêm dung dịch NaOH vào thì thấy kết tủa màu vàng, nếu thêm tiếp dung dịch HCl vào
thấy kết tủa màu vàng chuyển thành kết tủa màu trắng. Giải thích các hiện tượng xảy ra bằng
các phương trình phản ứng.
BÀI TẬP 21. Cho biết NaHSO4 tác dụng như một axit, viết các phương trình phản ứng xảy ra
khi cho NaHSO4 tác dụng với các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Ba(HCO3)2, Na2S.
BÀI TẬP 22. Hãy lấy một muối vừa tác dụng được với dung dịch HCl có khí bay ra, vừa tác
dụng được với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa.
BÀI TẬP 23. Tìm các hợp chất A, B, C ... thích hợp với các phản ứng sau:
1. A + B → CaCO3 + NaCl
2. C + D → ZnS + KNO3
3. E + F → Ca3(PO4)2 + NaNO3
4. G + H → BaSO4 + MgCl2
5. KHS + A → H2S + ?
6. HCl + B → CO2 + ? + ?
trang 6



Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
7. CaSO3 + C → SO2 + ? + ?
8. H2SO4 + D → BaSO4 + CO2 + ?
BÀI TẬP 25. Viết 8 loại phản ứng khác nhau tạo thành CO2. Từ đồng kim loại hãy trình bày 5
phương pháp điều chế CuCl2, trong đó có 3 phương pháp dùng phản ứng trực tiếp. Theo em
phương pháp nào được dùng trong công nghiệp để sản xuất CuCl2.
BÀI TẬP 26. Viết các phản ứng trực tiếp điều chế FeCl2 từ Fe, từ FeSO4, từ FeCl3. Từ pirit
FeS2 làm thế nào để điều chế được FeSO4.
BÀI TẬP 27. Tính hàm lượng phần trăm của nitơ trong các loại phân đạm: NH 4NO3, NH4Cl,
(NH4)SO4, CO(NH2)2.
BÀI TẬP 28. Hãy tính hàm lượng của N có trong 1 kg NH 4NO3, hàm lượng K2O trong 1 kg
K2SO4, hàm lượng P2O5 trong 1 kg Ca(H2PO4)3.
BÀI TẬP 29. Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH,
CuSO4, AgNO3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
BÀI TẬP 30. Để làm sạch thủy ngân kim loại khỏi các kim loại tạp chất như Zn, Al, Mg, Sn,
người ta khuấy thủy ngân kim loại cần làm sạch với dung dịch HgSO 4 bão hòa dư. Giải thích
quá trình làm sạch bằng các phương trình phản ứng.
BÀI TẬP 31. Trình bày phương pháp hóa học để lấy được Ag nguyên chất từ hỗn hợp Ag, Al,
Cu, Fe.
BÀI TẬP 32. Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ biến hóa sau:

Fe2(SO4)3

Fe(OH)3
FeCl3

Cu

CuCl2
CuSO4


BÀI TẬP 33. Viết các phương trình phản ứng hòa tan oxit và hidroxit nhôm bằng các dung
dịch KOH và H2SO4.
BÀI TẬP 34. Một loại thủy tinh có công thức là K 2O.CaO.6SiO2. Tính thành phần % khối
lượng của mỗi nguyên tố trong thủy tinh. Một loại thủy tinh có % khối lượng như sau:
12,97% Na2O, 11,72% CaO và 75,31% SiO2. Hãy biểu diễn công thức của loại thủy tinh này
theo tỉ lệ số mol các oxit.
BÀI TẬP 35. Có 4 chất: MnO 2, H2SO4 đặc, NaCl, Na2SO4. Cho 2 hoặc 3 chất tác dụng với
nhau để được hidroclorua, để được khí clo. Viết các phương trình phản ứng.
BÀI TẬP 36. Cho 4 nguyên tố: O, Al, Na, S. Viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2
hoặc 3 trong số 4 nguyên tố trên.
BÀI TẬP 37. A là một muối vô cơ thường dùng làm phân chứa đạm trong sản xuất nông
nghiệp. Nung nóng A được hai khí B và C. Trong đó khí B không màu, có mùi khai. Còn khí
C là hợp chất khí của clo, tan trong nước có tính axit. Xác định công thức hóa học của A.
BÀI TẬP 38. X là hợp chất vơ cơ có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng. Nung nóng X
được chất rắn Y màu trắng, tan trong nước có tính kiềm và một khí Z không màu, không mùi,
không duy trì sự cháy và cho lội qua nước vôi trong dư lại thấy kết tủa. Xác định công thức
của X.
BÀI TẬP 39. Xác định công thức của chất có thành phần theo khối lượng sau:
a) 2,04% H; 32,65% S; 65,31% O
b) 46,94% Na; 24,49% C; 28,57% N
c) Phân tích một muối vô cơ có chứa 17,1% Ca, 26,5% P, 54,7% O và a% H. Tính % khối
lượng H. Lập công thức của muối.
BÀI TẬP 40. Một nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với H ứng với công thức RH 3. Trong
oxit ứng với hóa trị cao nhất của nguyên tố này oxi chiếm khoảng 74,07% về khối lượng. Xác
định tên nguyên tố R. Viết công thức hợp chất với hidro và oxi nói trên.
BÀI TẬP 41. A là hợp chất vô cơ, khi đốt nóng cho ngọn lửa đỏ da cam. Nung nóng A ở nhiệt
độ cao được chất rắn B, hơi nước và khí C không màu, không duy trì sự cháy (các chất cháy
thông thường), làm đục nước vôi trong. Biết chất rắn B phản ứng với axit mạnh cũng sinh ra
khí C. Xác định công thức hóa học của A và B, viết các phương trình phản ứng.

trang 7


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
BÀI TẬP 42. A là một muối vô cơ thường dùng trong sản xuất nông nghiệp. Đốt nóng A tạo
khí B và chất C, khí B có mùi khai, tan trong nước có tính kiềm. Chất C được cấu tạo bởi
nguyên tố C, H, O. Xác định muối A.
BÀI TẬP 43. Bổ túc và cân bằng các phương trình phản ứng sau:
t0 � Cu + H O
CuO + ...... ��
2
1)
2) ..... + H2O → NaOH + .....
3) Ca(HCO3)2 + ..... → CaCl2 + CO2 + .....
4) Al(OH)3 + ..... → NaAlO2 + .....
5) ..... + H2SO4 đ,n → CuSO4 + ..... + H2O
6) Na2S + ..... → H2S + .....
t0 � Fe O + SO
FeS2 + ...... ��
2 3
2
7)
8) KOH + ..... → ..... + Cu(OH)2
9) H2SO4 + ..... → BaSO4 + .....
10) AgNO3 + ..... → AgCl + .....
11) HCl + ..... → ..... + CO2 + H2O
BÀI TẬP 44. Hãy cho biết trong dung dịch có thể có đồng thời các chất sau đây không? Vì
sao?
1) Ag và HCl
2) AgNO3 và NaCl

3) H2SO4 và BaCl2
4) KCl và CaCO3
5) NaOH và HNO3
6) NaOH và Al
7) KOH và Na2SO4 8) H2SO4 và CaCl2
9) HCl và CaCO3
10) NaCl và KNO3
11) NaOH và CuCl2 12) Ca(HCO3)2 và Na2CO3
BÀI TẬP 45. Viết phương trình phản ứng hoàn thành chuổi biến hóa sau:
1) C → CO2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3
2) Fe → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3
3) Fe → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3
Al2O3 → AlCl3 → Al → NaAlO2
4) FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4
NaHSO3 → Na2SO3 → SO2
5) Cu → CuO → CuCl2 → Cu(OH)2 →CuO → Cu
6) P → P2O5 → H3PO4 → NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4
7) cacbon → cacbonđioxit → canxicabonat → canxihidrocacbonat → đá vôi → vôi sống →
vôi tôi
8) Al → Al2(SO4)3 → Al(OH)3 → NaAlO2 → Al2O3 → Al
9) Al → Al2S3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3
10) CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO
11) Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
12) Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4
BÀI TẬP 46. Hoàn thành các phản ứng sau:
Cu + A → B + C↑ + D
C + NaOH → E
E + HCl → F + C↑ + D
A + NaOH → G + D
(mỗi chữ cái là một chất)

BÀI TẬP 47. Có các chất sau: photpho, oxi, nước, đồng (II) oxit, bạc nitrat, axit sunfuric và
natri hidroxit. Viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau: axit H 3PO4, Cu(OH)2,
HNO3, Na3PO4, Cu(NO3)2.
BÀI TẬP 48.
a) Từ CuSO4 và các hóa chất cần thiết, trình bày 2 phương pháp điều chế đồng kim loại.
b) Từ NaAlO2 và hóa chất cần thiết. Hãy điều chế nhôm.
BÀI TẬP 49. Hoàn thành các phản ứng sau:
A + HCl → CaCl2 + B + C
trang 8


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
B + CaO → A
A+B+C→D
t0 � A + B + C
D ��
BÀI TẬP 50. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế bari sunfat bằng 5 phương pháp.
BÀI TẬP 51. Từ H2O, O2, FeS2. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Fe 2(SO4)3, Fe,
FeSO4.
BÀI TẬP 52. Có một ống nghiệm chứa dung dịch xút. Cho mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch,
quỳ tím hóa xanh. Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch xút. Màu của giấy quỳ sẽ
biến đổi như thế nào? Giải thích thí nghiệm trên.
BÀI TẬP 53. Nhôm được dùng để sản xuất nhiều đồ dùng gia đình: nồi, ấm, xô ... vì nó bền
trong không khí, không dùng đồ dùng bằng nhôm chứa dung dịch kiềm. Giải thích các đặc
điểm trên? Viết phương trình phản ứng.
BÀI TẬP 54. Trong sản xuất nông nghiệp để cải tạo đất chua hoặc trước khi bón các loại
supe lân vào ruộng thì người ta bón vôi. Giải thích hiện tượng trên? Viết phương trình phản
ứng nếu có.
BÀI TẬP 55. Cho một cục vôi nhỏ vào ống nghiệm chứa nước, khuấy đều. Nhúng giấy quỳ
tím vào dung dịch vừa thu được ta thấy quỳ tím hóa xanh. Dùng ống thủy tinh nhúng một đầu

vào dung dịch thổi nhẹ ta thấy kết tủa trắng. Giải thích hiện tượng trên? Viết các phương trình
phản ứng.
BÀI TẬP 56. Một ống nghiệm chứa dung dịch axit HCl, nhúng giấy quỳ tím vào ống nghiệm
thì giấy quỳ tím có màu đỏ, sau đó hòa tan vào dung dịch một ít bột sắt từ thì màu đỏ giấy
quỳ biến mất. Tiếp tục cho vào dung dịch thu được một ít giọt dung dịch NaOH thì thấy xuất
hiện kết tủa trắng xanh lẫn với kết tủa đỏ nâu. Giải thích thí nghiệm. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
BÀI TẬP 57. Tính thành phần % về khối lượng của:
1) Na và Cl trong hợp chất NaCl.
2) Cu, S và O trong hợp chất CuSO4.
3) Các nguyên tố trong hợp chất sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3.
BÀI TẬP 58. Phân tích một hợp chất vô cơ có thành phần % theo khối lượng sau:
1) % Fe = 70% và %O = 30% và khối lượng mol phân tử là 160
2) %K = 45,95%; %N = 16,45; %O = 37,60%. Khối lượng mol phân tử là 85.
3) Một chất A có thành phần về khối lượng như sau: natri 27,5%, cacbon 14,3%, oxi 57,1%,
hidro 1,2%. Biết khối lượng phân tử của A bằng 84. Xác định công thức phân tử.
Lập công thức hóa học các hợp chất trên.
BÀI TẬP 59. Viết 4 phản ứng thông thường tạo thành các axit H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.
BÀI TẬP 60. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Ca(OH)2 + A → CaCO3 + …..
Ca(OH)2 + B → CaCO3 + …..
Ca(OH)2 + D → CaCO3 + …..
BÀI TẬP 61. Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay muối axit? Cho thí dụ minh họa.
BÀI TẬP 62. Có các chất rắn CuO, Fe và các dung dịch H 2SO4, NaOH, HCl. Hỏi có thể điều
chế được những muối gì?
BÀI TẬP 63. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1) H2SO4 + Ba(NO3)2 →
2) HCl + AgNO3 →
3) FeSO4 + NaOH →

4) Ba(NO3)2 + Na2SO4 →
5) HNO3 + CaCO3 →
6) CuCl2 + KOH →
7) MgSO4 + BaCl2 →
8) FeCl3 + NaOH →
Giải thích tại sao phản ứng lại xảy ra
BÀI TẬP 64. Hãy lập 5 phương trình phản ứng trong đó đồng (II) oxit CuO là chất tham gia
hay sản phẩm thu được và cho biết thuộc loại phản ứng gì?
BÀI TẬP 65. Hãy cho biết trong dung dịch có thể đồng thời tồn tại các chất sau đây được
không?
trang 9


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
1) NaOH và HBr
2) H2SO4 và BaCl2
3) KCl và NaNO3
4) Ca(OH)2 và H2SO4 5) HCl và AgNO3
6) NaCl và KOH
7) KCl và NaNO3
8) KOH và HCl
9) Na3PO4 và CaCl2
10) HBr và AgNO3 11) BaCl2 và H2SO4 12) NaHCO3 và HCl
BÀI TẬP 66. Bổ túc và cân bằng các phương trình sau:
1) NaCl + ? → PbCl2 + ?
2) Fe2(SO4)3 + ? → Fe(OH)3 + ?
3) HCl + ? → CO2 + ? + ?
4) CO2 + ? → CaCO3 + ?
5) Ba(OH)2 + ? → BaSO4 + ?
6) Cu(NO3)2 + ? → Cu(OH)2 + ?

7) ? + H2SO4 → SO2 + ?
8) ?Cl2 + Na2SO4 → ? + ?
9) ?CO3 + ? → NaNO3 + ?
10) ?Cl2 + NaOH → ? + ?
11) ?NO3 + ? → Fe(NO3)3 + ?
BÀI TẬP 67. Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH,
CuSO4, AgNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
BÀI TẬP 68. Viết phương trình xảy ra trong các trường hợp sau:
1) Đun nóng Ca(HCO3)2 tác dụng với axit HCl và Ca(OH)2
2) Tác dụng giữa Ca(HCO3)2 với axit HCl và Ca(OH)2
BÀI TẬP 69. Cho các chất: KCl, CaCl 2, H2SO4 đặc. Đem trộn lẫn 2 hoặc 3 chất với nhau.
Trộn như thế nào thì thành hidro clorua? Trộn thế nào thì thành clo. Viết phương trình phản
ứng xảy ra.
BÀI TẬP 70. Cho các cặp chất sau:
1) Cu + HCl
2) Cu + AgNO3
3) Cu + Hg(NO3)2
4) Sn + CuSO4
5) Cu + ZnSO4
6) Zn + Pb(NO3)2
Những cặp nào xảy ra phản ứng. Viết các phương trình hóa học tương ứng.
BÀI TẬP 71. Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có) trong dãy chuyển hóa
sau:
1) Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → NaAlO2
KAlO2
2) Fe → Fe2(SO4)3 → FeCl3 → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3
3) Fe2O3 → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2
FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
4) Cu → CuSO4 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuS
5) Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl

NaNO3 → NaCl
6) Na → Na2S → NaNO3 → NaNO2
7) Ca → Ca(OH)2 → CaO → CaSO4 → CaCl2 → CaSO4 → CaCl2
Ca(NO3)2 → CaCl2
8) Ca → CaC2 → CaCl2 → Ca(NO3)2
Ca(OH)2 → CaOCl2 → CaCl2
9) CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCl2
10) CaCO3 → CaCl2 → Ca → Ca(NO3)2 → Ca(NO2)2
11) CaCl2 → CaCO3 → CaO → CaCl2
12) Al → Al2S3 → Al(OH)3 → Al2O3 → NaAlO2 → AlCl3 → Al(NO3)3
13) Al → AlN → Al(OH)3 → NaAlO2
14) NaAlO2 → Al(OH)3 → AlCl3 → Al
15) Al → Al4C3 → Al(OH)3 → Al(NO3)3 → Al
16) Al → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2(SO4)3 → Al
17) Fe → Fe3O4 → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2
18) Fe3O4 → FeCl3 → Fe(NO3)3
19) FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 → FeSO4
20) Fe → FeCl2 → FeCl3 → FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO → FeSO4 → Fe2(SO4)3
21) FeCl3 → Fe(NO3)2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(NO3)2
22) Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe2(SO4)3
trang 10


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
BÀI TẬP 72. Cho các oxit: Na2O, Fe2O3, SO3. Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các
oxit này lần lượt tác dụng với nước, axit clohidric, dung dịch natri hidroxit.
BÀI TẬP 73. Cho lá sắt kim loại vào:
1) Dung dịch H2SO4 loãng
2) Dung dịch H2SO4 loãng có một lượng nhỏ CuSO4
Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp.

BÀI TẬP 74. Trình bày phương pháp tách:
1) Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, SiO2 ở dạng bột
2) Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột
Với mỗi trường hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất và lượng oxit hoặc
kim loại cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng và ghi
rõ điều kiện.
BÀI TẬP 75. Từ các chất Na2S, MnO2, (NH4)2CO3, Cu và các dung dịch HCl, HNO3 đặc,
NaOH có thể điều chế được những khí gì? Viết các phương trình phản ứng.
BÀI TẬP 76. Chỉ dùng một dung dịch axit và bazơ thông dụng, hãy phân biệt ba hợp kim
sau:
1) Hợp kim Cu-Ag
2) Hợp kim Cu-Al
3) Hợp kim Cu-Zn
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
BÀI TẬP 77. Viết phương trình điện phân có màng ngăn điện cực trơ các dung dịch sau:
dung dịch NaOH, dung dịch MgCl2
BÀI TẬP 78. Cho các dung dịch CuSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe,
Mg, Ag. Các cặp chất nào phản ứng được với nhau. Viết các phương trình phản ứng
BÀI TẬP 79. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
AgNO3/NH3
D
E

C

F

A
F
B

G
H2SO4đ, n
Cho biết công thức của A là C2H4Br2 và của G là C6H10O4. Xác định công thức cấu tạo của A,
B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra (mỗi mũi tên là một phản ứng)
BÀI TẬP 80. Từ metan và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều
chế:
COOCH3
a) thủy tinh hữu cơ:
CH2 C
n
b) axit α – phenyl propyonic
CH3
BÀI TẬP 81. Từ X, xenlulozơ, các chất vô cơ cần thiết, có thể điều chế chất hữu cơ M theo
sơ đồ phản ứng sau:
xenlulozơ

X

H2O
H2,
HClt0

D1

men rượu

D4

men giấm
D2

D3

NaOH, t0

D5

H2

H2SO
4
M

D6

moltrong
1:1 các sản phẩm của phản
Ni,ứng
t0 cộng HCl vào các nguyên tử cacbon ở
Cho biết D4tỉlàlệmột
vị trí 1,4 của X; D6 là 3-metylbutanol-1. Xác định công thức cấu tạo của các chất hữu cơ D1,
D2, D3, D4, D5, D6, M và viết các phương trình hóa học xảy ra.
BÀI TẬP 82. Từ các mono tương ứng, viết phương trình phản ứng điều chế trực tiếp các
polime sau đây: polietilen, polivinylclorua, nhựa phenolfomandehit (mạch thẳng), nilon-6,6.
trang 11


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
BÀI TẬP 83. Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuổi biến hóa sau: (chất hữu cơ viết
dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn)
H2SO4,

HBr
NaOH
H2SO4, ddBr2 KOH/rượu
butanol-1 đ
A
B
C đ
D
E
F
1700C
1700C
t0
BÀI TẬP 84.
a) Một phi kim X có số oxi hóa dương cao nhất bằng 5/3 số oxi hóa âm thấp nhất (tính theo
trị số tuyệt đối). Xác định X biết rằng dạng đơn chất của X là chất khí ở đktc.
b) Hoàn thành các phản ứng xảy ra theo chuổi biến hóa sau:
+O2
A

Pt, t0
+A

D

+O2
B

H2O
C


D+B

+F
E

A+G+H2O

t0
Trong đó a, B, C, D, E, G đều chứa nguyên tố X trong câu a, A là chất khí ở điều kiện thường
và F là một hợp chất của kali
BÀI TẬP 85. Hoàn thành các phản ứng xảy ra theo chuổi biến hóa sau:
+Br2
C3H6

+NaOH
A

CuO
B

+O2
C

D
t0
xt
Biết tỷ lệ mol C3H6 và Br2 là 1:1 và B, C, D là các hợp chất đa chức.
BÀI TẬP 86. Từ các nguyên liệu vô cơ (vôi sống, than đá, muối ăn, nước) cùng các xúc tác
và thiết bị cần thiết. Hãy viết phương trình điều chế axit axetic.

BÀI TẬP 86. Hoàn thành các phản ứng xảy ra theo chuổi biến hóa sau:
a) NaCl → HCl → Cl2 → Br2 → I2 → ZnI2 → AgI
b) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → FeCl3
c) Fe → FeCl2 � FeCl3 → NaCl → NaOH → NaClO
d) KCl → Cl2 → KClO → HClO → Cl2
KClO3 → KCl → AgCl
e) HCl → Cl2 → FeCl3 � FeCl2 → NaCl → HCl →CuCl2 → AgCl → Ag
f) CaF2 → HF → F2 → OF2 → CuF2 → HF → SiF4
g) KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Cl2 → Br2 → I2 → ZnI2 → Zn(NO3)2 →
Zn(OH)2 → Na2ZnO2 → Zn(OH)2 → ZnCl2
h) CaCO3 → CaCl2 → NaCl → NaOH → NaClO → NaCl → Na → NaOH → Mg(OH)2 →
MgO
Giải
a) NaCl + H2SO4đ, n → NaHSO4 + HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
I2 + Zn (xt, t0) → ZnI2
ZnI2 + 2AgNO3 → 2AgI + Zn(NO3)2
c) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
2FeCl3 + Fe → 2FeCl2
FeCl3 + 3NaOH → 2NaCl + Fe(OH)3
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
trang 12


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn

g) 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
2AgCl → 2Ag + Cl2
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Na2ZnO2 + 2HCl → 2NaCl + Zn(OH)2
h) 2NaCl → 2Na + Cl2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
BÀI TẬP 1 Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:
a) etylen và metan
b) etylen, hidro, khí cacbonic
c) etylen, metan, hidro
BÀI TẬP 2 Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch các tạp chất:
a) loại CO2 khỏi C2H2
b) loại C2H4 khỏi CO2
c) loại C2H5OH khỏi CH3COOH
BÀI TẬP 3 Viết phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau:
a) đá vôi → vôi sống → đất đèn → axetilen → vinylclorua → polivinylclorua (P.V.C)
b) natri axetat → metan → axetilen → benzen → 6.6.6
c) rượu etylic → etylen → polietylen (P.E)
d) từ tinh bột hoặc từ vỏ bào mùn cưa (xenlulozơ), viết các phản ứng điều chế giấm.
e) saccarozơ → glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat → metan → axetylen →
benzen → nitro benzen
f) etylen → rượu etylic → axit axetic → etyl axetat → natri axetat → metan → metyl clorua
→ metylen clorua → cloropoc
g) canxi cacbonat → canxi oxit → canxi cacbua → axetylen → etylen → rượu etylic → axit
axetic → etyl axetat
Trước hết hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NH3 dư.
FeCl3 + 3NH4OH = 3NH4Cl + Fe(OH)3
AlCl3 + 3NH4OH = 3NH4Cl + Al(OH)3
Dung dịch nước lọc gồm NH3, NH4Cl, BaCl2.

Lọc lấy kết tủa gồm Al(OH)3 và Fe(OH)3 hòa tan vào NaOH đến dư:
Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O
Fe(OH)3 không tan , lọc lấy Fe(OH)3 hòa tan vào dung dịch HCl dư :
Fe(OH)3 + 3HCl = FeCl3 + 3H2O
Đun cho HCl và H2O bốc hơi thu lại FeCl3
Sục CO2 dư vào dung dịch sau phản ứng
CO2 + NaAlO2 + H2O = Al(OH)3 + NaHCO3
Lọc lấy kết tủa làm như trên thu được AlCl3
Al(OH)3 + 3HCl = AlCl3 + 3H2O
Cho 1 lượng (NH4)2CO3 dư vào dung dịch nước lọc.
(NH4)2CO3 + BaCl2 = BaCO3 + 2NH4Cl
Lọc lấy kết tủa cho tác dụng HCl dư :
BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + H2O + CO2
Đun đuổi nước và hơi HCl thu BaCl2 khan.
-------------------------------------------------------------------------------CHUYÊN ĐỀ DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Ghi nhớ 1: Độ tan của một chất là số gam tối đa chất đó tan trong 100 gam nước để tạo
thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.

trang 13


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn

S

mct
.100
m
H O
2


Bài tập 1 Ở 200C, hòa tan 60 g KNO3 vào 190 g nước thì được dung dịch bão hòa. Tìm độ
tan của KNO3 ở nhiệt độ đó.
Bài tập 2 Xác định lượng muối KCl kết tinh khi làm lạnh 604 g dung dịch muối KCl bão hòa
ở 800C xuống còn 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51 g và ở 200C là 34 g.
Ghi nhớ 2: Nồng độ phần trăm (C%) là số gam chất tan có trong 100 g dung dịch.

C% 

mct
.100%
m
dd

Ghi nhớ 3: Nồng độ mol (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

C

M



n
V
dd

Bài tập 3 Hòa tan 15 g CuSO4 vào 185 g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Bài tập 4 Hòa tan 60 g NaOH vào nước để tạo thành 1,5 lít dung dịch. Tính nồng độ mol
(CM) của dung dịch.
Ghi nhớ 4: Tính C%, CM, n, mct, Vdd, mdd …


m  V .D
dd
dd dd
n.D
dd
C 
M
m
dd
10D
dd
C  C %.
M
M
Lưu ý: Khối lượng riêng của nước D = 1 g/ml
Bài tập 5 Tính khối lượng muối ăn NaCl và khối lượng nước cần lấy để pha chế 150 g dung
dịch 5%.
Bài tập 6 Tính khối lượng NaOH cần lấy để khi hòa tan vào 150 g nước thì được dung dịch
có nồng độ 25%.
Bài tập 7 Hòa tan 6,72 lít khí hidro clorua (đo ở đktc) vào 89,05 ml nước, ta thu được dung
dịch axit clohidric. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch. Tính nồng độ C
% và CM của dung dịch thu được. Suy ra khối lượng riêng của dung dịch.
Bài tập 8 Hòa tan 25 g tinh thể CuSO4.5H2O vào 75 ml nước. Tính nồng độ %, nồng độ mol
và suy ra khối lượng riêng của dung dịch. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung

D

H O
2


 1 g / ml

dịch và biết
.
Bài tập 9 Cần thêm bao nhiêu lít nước vào 400 ml dung dịch H 2SO4 15% để được dung dịch
H2SO4 có nồng độ 1,5M. Biết khối lượng riêng của H2SO4 là 1,6 g/ml.
Ghi nhớ 5: Khi pha loãng hay cô đặc dung dịch có sẵn thì khối lượng (số mol) chất tan
không thay đổi. Nếu gọi C%1, C%2, mdd1, mdd2 và CM1, CM2, Vdd1, Vdd2 lần lượt là nồng độ %,
nồng độ mol, khối lượng và thể tích của dung dịch 1 và 2, ta có công thức

C% .m
= C% .m
1 dd1
2 dd2
C .V
= C .V
M1 dd1
M2 dd2
trang 14


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 10 Có sẵn 60 g dung dịch NaCl 25%. Tính C% của dung dịch thu được khi:
a) Pha thêm 20 g nước
b) Cô đặc dung dịch chỉ còn 40 g.
Bài tập 11 Pha thêm x ml nước vào dung dịch HCl a M để được dung dịch mới có nồng độ b
M. Chứng tỏ rằng:

a-b

x =V
.
(a > b)
dd1 b
Với Vdd1 là thể tích dung dịch ban đầu

Bài tập 12 Cần pha thêm bao nhiêu lít nước vào 400 ml dung dịch NaOH 3 M để được dung
dịch NaOH 1,2 M.
Ghi nhớ 6: Pha trộn dung dịch có nồng độ khác nhau và khối lượng riêng khác nhau (chất
tan giống nhau). (trường hợp không xảy ra phản ứng)
* Phương pháp đại số: gọi mdd1, mdd2 và C1, C2 lần lượt là khối lượng và nồng độ % của dung
dịch 1, 2.
- mdd1 + mdd2 = mdd mới
- mct(dd1) + mct(dd2) + … = mct(dd mới)
Suy ra:

m
ct(dd m�

i)
C%
=
.100%
dd m�

i
m
dd m�

i

* Phương pháp sơ đồ đường chéo:

Từ sơ đồ trên ta có:

m C C
1 2
m
C C
2
1
V
C C
1 2
V
C C
2
1
Bài tập 13 Cần phải trộn bao nhiêu dung dịch NaOH có nồng độ 25% vào 200 g dung dịch
NaOH có nồng độ 20% được dung dịch có nồng độ 15%.
Bài tập 14 Cần phải thêm bao nhiêu gam axit HCl vào 400 g dung dịch axit HCl có nồng độ
10% để được dung dịch axit HCl có nồng độ 20%.
Bài tập 15 Cần bao nhiêu gam dung dịch NaCl 60% và bao nhiêu gam nước cất để tạo thành
300 g dung dịch NaCl 20%.
Bài tập 16 Trộn 40 g dung dịch KOH 20% với 60 g dung dịch KOH 10%. Ta thu được dung
dịch KOH mới có nồng độ % bằng bao nhiêu?
Bài tập 17 Trộn 200 ml dung dịch HCl 1,5 M với 300 ml dung dịch HCl 2,5 M. Tính nồng độ
CM của dung dịch thu được.
Bài tập 18 Cần bao nhiêu ml dung dịch H 2SO4 2 M pha trộn với bao nhiêu ml dung dịch
H2SO4 1 M được 625 ml dung dịch H2SO4 1 M.
Bài tập 19 Cần phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH (D = 1,40 g/ml) trộn với bao nhiêu

ml dung dịch NaOH (D = 1,10 g/ml) để được 600 ml dung dịch NaOH (D = 1,2 g/ml).
trang 15


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 20 Cần phải lấy bao nhiêu ml nước cất (D = 1 g/ml) để pha với bao nhiêu ml dung
dịch axit HCl (D = 1,60 g/ml) để được 900 ml dung dịch HCl
(D = 1,20 g/ml).
Bài tập 21 Tính khối lượng dung dịch KOH 38% (D = 1,194 g/ml) và lượng dung dịch KOH
8% (D = 1,039 g/ml) để pha trộn thành 4 lít dung dịch KOH 20% (D = 1,10 g/ml).
Ghi nhớ 7: Xác định nồng độ dung dịch qua phản ứng hóa học. Dạng bài tập này dựa vào
phản ứng hóa học để xác định.
* Lưu ý: khối lượng dung dịch mới = tổng khối lượng dung dịch, chất đem phản ứng – khối
lượng chất kết tủa (hoặc bay hơi) sau phản ứng. Dựa vào công thức tính C M, C% suy ra các
đại lượng cần tìm.
Bài tập 22 Cho 34,5 g Na tác dụng với 177 g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được
sau phản ứng.
Bài tập 23 Để hấp thu hoàn toàn 22,4 lít CO 2 (đo ở đktc) cần 240 g dung dịch NaOH 25%.
Tính nồng độ M của các chất có trong dung dịch (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể
tích dung dịch và biết DNaOH = 1,2 g/ml. Để trung hòa lượng xút nói trên cần bao nhiêu ml
dung dịch axit HCl 1,5 M.
Bài tập 24 Ở 200C, trong 100 g nước cất chỉ hòa tan tối đa là 1,6 g Na 2SO4. Tính độ tan của
Na2SO4 ở 200C và tính nồng độ % của dung dịch Na2SO4 bão hòa ở nhiệt độ đó.
Bài tập 25 Xác định khối lượng NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84 g dung dịch
NaNO3 bão hòa từ 1000C xuống 200C. Biết độ tan của NaNO3 ở 1000C là 180 g còn ở 20 0C là
88 g.
Bài tập 26 Tính khối lượng NaOH cần lấy để hòa tan 170 g nước thì được nồng độ 15%.
Bài tập 27 Hòa tan 25 g CaCl2.6H2O vào 300 ml nước. Tính nồng độ %, nồng độ C M của
dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch D = 1,08 g/ml. Giả sử sự hòa tan
không làm thay đổi thể tích dung dịch.

Bài tập 28 Hòa tan 8,96 lít hidro clorua (đo ở đktc) vào 85,4 ml nước, ta thu được dung dịch
axit clohidric. Tính C%, CM của dung dịch thu được. Suy ra khối lượng riêng của dung dịch.
Muốn thu được dung dịch HCl 25% phải làm thế nào? Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi
thể tích dung dịch.
Bài tập 29 Cần phải hòa tan bao nhiêu gam KOH vào 150 g dung dịch KOH 12% để có dung
dịch KOH 20%.
Bài tập 30 Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HNO3 40% (D = 1,25 g/ml) và bao nhiêu ml dung
dịch HNO3 10% (D = 1,06 g/ml) để pha chế thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (D = 1,08 g/ml)
Bài tập 31 Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2,5 M và bao nhiêu ml dung dịch HCl 1 M, để
pha trộn với nhau được 600 ml dung dịch 1,5 M.
Bài tập 32 Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 800 g dung dịch H2SO4 18% để được dung
dịch H2SO4 15%.
Bài tập 33 Khi hòa tan 47 g K2O vào m g dung dịch KOH 7,83% thì thu được dung dịch
KOH có nồng độ 21%. Định giá trị của m.
Bài tập 34 Tính thể tích dung dịch HCl 20% (D = 1,1 g/ml) cần hòa tan hết khi phản ứng với
10 g CaCO3. Tính nồng độ dung dịch của muối thu được sau phản ứng.
Bài tập 35 Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH, biết rằng:
- nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H 2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính
kiềm với nồng độ 0,1 M.
- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H 2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính
axit với nồng độ 0,2 M
Bài tập 36 Chuyển sang nồng độ % của dung dịch NaOH 2 M có khối lượng riêng D = 1,08
g/ml.
Bài tập 37 Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 10%, biết khối
lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml.
Bài tập 38 Khi làm bay hơi 50 g một dung dịch muối ăn thì thu được 0,5 g muối khan. Hỏi
lúc đầu dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
trang 16



Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 39 Hòa tan 5,72 g Na2CO3.10H2O (xô đa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Xác định nồng
độ % của dung dịch.
Bài tập 40 Cho thêm nước vào 150 g dung dịch axit HCl nồng độ 2,65% để tạo 2 lít dung
dịch. Tính nồng độ M của dung dịch thu được.
Bài tập 41 Cho 160 ml dung dịch H 2SO4 40% có D = 1,31 g/ml. Tính số mol H2SO4 có trong
dung dịch.
Bài tập 42 Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H 2SO4 96%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml để
trong đó có 2,45 g H2SO4?
Bài tập 43 Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 8 lít anhidrit sunfurơ (đo ở đktc)
vào trong 57,2 ml dung dịch H 2SO4 60% có D = 1,5 g/ml. Tính nồng độ % của dung dịch axit
thu được.
Bài tập 44 Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 500 g dung dịch NaCl 12% để có dung dịch
8%.
Bài tập 45 Cho 124 g Na2O vào 876 ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi chất tan
tan hết.
Bài tập 46 Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam nước để điều chế
500 g dung dịch CuSO4 8%.
Bài tập 47 Đem hòa tan 246 g muối FeSO 4.7H2O vào nước thu được 1122 g dung dịch
FeSO4. Tính nồng độ % của dung dịch.
Bài tập 48 Trộn 500 g dung dịch HCl 3% vào 300 g dung dịch HCl 10% thì thu được dung
dịch có nồng độ bao nhiêu %?
Bài tập 49 Cho 200 g dung dịch NaOH 4% tác dụng với 300 g dung dịch HCl 7,3%. Tính
nồng độ % của các chất tan trong dung dịch.
Bài tập 50 Cho 50 ml dung dịch HNO 3 có nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH) 2
0,2 M thu được dung dịch A, cho giấy quỳ tím vào dung dịch A quỳ tím chuyển thành màu
xanh. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch A thấy quỳ tím trở lại màu tím.
Tìm nồng độ x mol/l.
Bài tập 51 Cho 114 g dung dịch H2SO4 20% vào 400 g dung dịch BaCl 2 5,2%. Viết phương
trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành. Tính nồng độ % của những chất có

trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
Bài tập 52 Cho 265 g dung dịch Na2CO3 nồng độ 10% tác dụng với 500 g dung dịch BaCl 2
7%. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài tập 53 Hòa tan 6 g magie oxit vào 50 ml dung dịch H 2SO4 (D = 1,2 g/ml) thì vừa đủ. Viết
phương trình phản ứng xảy ra. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
Bài tập 54 Cho 150 g CuSO4 vào 350 ml nước tạo thành dung dịch A. Tính nồng độ % dung
dịch A thu được. Lấy ¼ khối lượng dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH 20%. Tính
lượng dung dịch NaOH vừa đủ phản ứng với hết khối lượng dung dịch A đã lấy.
Bài tập 55 Cho natri vào dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng nếu
dùng 5,75 g natri cho vào 200 g dung dịch CuSO4 20%.
Bài tập 56 Cho 50 g dung dịch NaOH 20% vào dung dịch CuSO 4 5% phản ứng xảy ra vừa
đủ. Tính khối lượng dung dịch CuSO4 5% cần vừa đủ. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Tính khối lượng Na2SO4 tạo thành và nồng độ % của Na2SO4 trong dung dịch thu được sau
phản ứng.
Bài tập 57 Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 M và 10 M cần để pha được 2 lít dung dịch 4 M.
Lấy 0,1 lít dung dịch sau khi pha cho phản ứng hoàn toàn với 400 g dung dịch BaCl 2. Tính
nồng độ % của dung dịch BaCl2 và dung dịch sau phản ứng. Cho khối lượng riêng của dung
dịch H2SO4 4 M là 1,05 g/ml.
Bài tập 58 Cho 265 g dung dịch Na 2CO3 nồng độ 20% tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch
H2SO4 tạo muối trung hòa. Tính nồng độ dung dịch các chất sau phản ứng. Tính nồng độ
dung dịch axit H2SO4.
Bài tập 59 Cho 10 g CaCO3 vào 200 g dung dịch HCl 5%. Viết phương trình phản ứng. Tính
nồng độ % các chất trong dung dịch thu được.
trang 17


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 60 Cho 14,3 g tinh thể Na2CO3.10H2O vào 200 g dung dịch HCl 5%. Tính nồng độ %
các chất trong dung dịch thu được.
Bài tập 61 Cho 24,6 g Ca(NO3)2 vào 245 g dung dịch H2SO4 0,8%. Tính nồng độ % các chất

trong dung dịch thu được.
Bài tập 62 Có 2 dung dịch NaOH 4% và 10%. a- Cần trộn chúng theo tỉ lệ khối lượng như
thế nào để có dung dịch NaOH 8%. b- Cần lấy bao nhiêu ml mỗi dung dịch để điều chế 3 lít
dung dịch NaOH 8%.
Bài tập 63 Lấy 95,4 ml dung dịch NaOH 32% (D = 1,31 g/ml) cho vào 138,5 ml dung dịch
HNO3 65% (D = 1,4 g/ml). Dung dịch này thu được có thể tác dụng với bao nhiêu gam BaO.
Bài tập 64 Có một dung dịch A gồm HNO3 và HCl. Để trung hòa 10 ml dung dịch A cần 30
ml dung dịch NaOH 1 M. Tính tổng nồng độ mol/l của hai axit. Thêm AgNO 3 đổ vào 100 ml
dung dịch A được 14,35 g kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ của mỗi axit. Tính số ml
dung dịch NaOH 1 M để trung hòa dung dịch B.
Bài tập 65 Tính độ tan của muối ăn NaCl ở 20 0C biết rằng ở nhiệt độ đó 50 g nước hòa tan
được tối đa 17,95 g muối ăn.
Bài tập 66 Có bao nhiêu g muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20 0C, biết độ tan
của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35,9 g.
Bài tập 67 Tính % khối lượng nước kết tinh trong xô đa Na 2CO3.10H2O, trong CuSO4.5H2O.
Để xác định số phân tử H2O kết tinh người ta lấy 25 g tinh thể đồng sunfat ngậm nước
CuSO4.xH2O (màu xanh), đun nóng tới khối lượng không đổi thu được 16 g chất rắn trắng
(CuSO4 khan). Tính số phân tử nước x.
Bài tập 68 Hòa tan hoàn toàn 6,66 g tinh thể Al 2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A.
Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì thu được 0,699 g kết tủa. Xác
định công thức của tinh thể muối nhôm sunfat.
Bài tập 69 Hòa tan 24,4 g BaCl2.xH2O vào 175,6 g nước thu được dung dịch 10,4%. Tính x.
Bài tập 70 Cô cạn rất từ từ 200 ml dung dịch CuSO 4 0,2 M thu được 10 g tinh thể
CuSO4.xH2O. Tính x.
Bài tập 71 Tính số mol NaOH có trong 500 ml dung dịch NaOH 20%, D = 1,2 g/ml.
Bài tập 72 Hãy biểu diễn dung dịch H2SO4 đặc 98% (D = 1,84 g/ml) theo nồng độ mol.
Bài tập 73 Cần lấy bao nhiêu gam NaCl để điều chế 500 g dung dịch NaCl 10%.
Bài tập 74 Cần lấy thêm bao nhiêu gam NaCl vào 500 ml dung dịch NaCl 8% để có dung
dịch NaCl 12%.
Bài tập 75 Cô cạn cẩn thận 600 g dung dịch CuSO 4 8% thi thu được bao nhiêu gam tinh thể

CuSO4.5H2O.
Bài tập 76 Có hai dung dịch NaOH 3% và 10%. Trộn 500 g dung dịch NaOH 3% với 300 g
dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu%. Cần trộn 2 dung dịch
NaOH 3% và 10% theo tỉ lệ khối lượng bao nhiêu để có được dung dịch NaOH 8%.
Bài tập 77 Trộn 300 g dung dịch HCl 7,3% với 200 g dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ %
các chất tan trong dung dịch thu được. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,137 g/ml)
với 400 ml dung dịch BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính khối lượng kết tủa
A và nồng độ % của các chất trong dung dịch B.
Bài tập 78 Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I. Thêm từ từ dung
dịch H2SO4 10% vào cốc cho tới khi khí vừa thoát hết thu được muối sunfat nồng độ 13,63%.
Hỏi đó là muối cacbonat kim loại gì?
Bài tập 79 Đốt cháy hòan toàn 6,2 g photpho thu được chất A. Chia A thành 2 phần bằng
nhau. Lấy một phần hòa tan vào 500 g nước thu được dung dịch B. Tính nồng độ % của dung
dịch B. Cần hòa tan phần hai vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5%.
Bài tập 80 Cần lấy bao nhiêu ml H 2SO4 98% (D = 1,84 g/ml) để điều chế 4 lít dung dịch
H2SO4.
Bài tập 81 Hòa tan 3,94 g BaCO3 bằng 500 ml dung dịch HCl 0,4 M. Cần dùng bao nhiêu ml
dung dịch NaOH 0,5 M để trung hòa lượng axit dư?
Bài tập 82 Hòa tan V lít (ở đktc) khí SO 2 vào 500 g nước thì thu được dung dịch H 2SO3
0,82%. Tính thể tích V.
trang 18


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 83 Hòa tan m gam SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (D = 1,2 g/ml) thu được
dung dịch H2SO4. Tính m.
Bài tập 84 Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l với 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2
M thu được dung dịch A. Cho một ít quỳ tím vào dung dịch A thấy có màu xanh. Thêm từ từ
100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch A thấy quỳ tím trở lại màu tím. Tính nồng độ x.
Bài tập 85 Tính nồng độ % của dung dịch điều chế được khi hòa tan 50 g muối vào 750 g

nước.
Bài tập 86 Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 4,48 lít khí hiddroclorua HCl
ở đktc vào 500 cm3 nước
Ghi chú: 1 lít = 1000 ml; 1dm3 = 1000cm3; 1cm3 = 1ml; 1dm3 = 1 lít
Bài tập 87 Xác định nồng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 25 g đồng sunfat ngậm
nước (CuSO4.5H2O) vào 175 ml nước.
Bài tập 88 Hòa tan hoàn toàn 6,66 g tinh thể Al 2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A.
Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thì thu được 0,699 g kết tủa. Xác
định công thức của tinh thể muối sunfat của nhôm ngậm nước.
Bài tập 89 Hòa tan 24,4 g BaCl2.xH2O vào 175,6 g nước thu được dung dịch 10,4%. Tính x.
Cô cạn rất từ từ 20 ml dung dịch CuSO4 0,2 M thu được 10 g tinh thể CuSO4.yH2O. Tính y.
Bài tập 90 Hòa tan 60 g NaOH vào nước thành 500 ml dung dịch. Tìm nồng độ M của dung
dịch.
Bài tập 91 Xác định nồng độ M của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5 g CuSO 4.5H2O vào
87,5 ml nước.
Bài tập 92 Tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế được 120 g dung dịch
nồng độ 5%.
Bài tập 93 Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch H 2SO4 96% (D = 1,84 g/ml) để trong đó có chứa
2,45 g H2SO4.
Bài tập 94 Tính nồng độ % của các dung dịch thu được trong các trường hợp:
a) Hòa tan 4 g NaOH vào 200 ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,1 g/ml).
b) Hòa tan 56 lít amoniac vào 157,5 ml nước.
Bài tập 95 Hòa tan 155 g natrioxit vào 145 g nước để tạo thành dung dịch có tính kiềm. Tính
nồng độ % thu được.
Bài tập 96 Hòa tan 2,3 g natri kim loại vào 197,8 g nước. Tính nồng độ % dung dịch thu
được. Tính nồng độ mol dung dịch thu được (dung dịch có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml.
Bài tập 97 Tìm nồng độ M của dung dịch thu được khi trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01 M
với 50 ml dung dịch NaOH 1 M. Cho rằng không có sự thay đổi thể tích khi trộn.
Bài tập 98 Có 500 ml dung dịch HNO 3 20% (D = 1,2 g/ml) được làm bay hơi chỉ còn lại 200
g dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch sau khi bay hơi.

Bài tập 99 Có thể pha chế bao nhiêu gam dung dịch MgSO4 3% từ 100 g MgSO4.7H2O.
Bài tập 100 Tính thể tích nước cần thêm vào 250 ml dung dịch HCl 1,25 M để tạo thành
dung dịch HCl 0,5M (giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch thu được).
Bài tập 101 Cho thêm nước vào 400 g dung dịch HCl nồng độ 3,65% để tạo thành 2 lít dung
dịch. Tính nồng độ M của dung dịch thu được.
Bài tập 102 Phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200 g dung dịch KOH 20% để được dung
dịch KOH 16%.
Bài tập 103 Độ tan của muối ăn ở 200C là 36 g. Xác định nồng độ % của dung dịch bão hòa
ở nhiệt độ đó.
Bài tập 104 Hòa tan hòan toàn 4 g MgO bằng dung dịch H 2SO4 19,6% (vừa đủ). Tính nồng
độ % dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.
Bài tập 105 Cần lấy bao nhiêu gam CaCl 2.6H2O để khi hòa tan vào nước thì thu được 200 ml
dung dịch canxiclorua CaCl2 30% (D = 1,28 g/ml).
Bài tập 106 Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500 ml dung dịch CuSO 4
8% (D = 1,1 g/ml).
Bài tập 107 Để hòa tan hết 6,5 g kẽm Zn thì hết m g dung dịch HCl 30%. Tính khối lượng m
của dung dịch HCl đã dùng. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
trang 19


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 108 Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch Na 2CO3 9,5% có khối lượng riêng 1,1 g/ml
vào 100 g nước để thu được dung dịch có nồng độ 3%.
Bài tập 109 Hòa tan 5,6 lít khí HCl (đktc) vào 100 ml nước tạo thành dung dịch HCl. Tính
nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch HCl.
Bài tập 110 Cần hòa tan khối lượng hidrat FeSO4.7H2O là bao nhiêu để sau cùng ta được 20
g dung dịch FeSO4 5%.
Bài tập 111 Nước biển chứa 3,5% muối. Tính lượng muối đã thu được khi làm bay hơi 150
kg nước biển.
Bài tập 112 Hòa tan hết 19,5 g kali vào 261 ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu

được (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
Bài tập 113 Xác định nồng độ %, nồng độ M và khối lượng riêng của dung dịch thu được khi
hòa tan 21,9 g CaCl2.6H2O vào 189,2 ml nước.
Bài tập 114 Tính tỉ lệ khối lượng dung dịch H 2SO4 20% và khối lượng dung dịch có nồng độ
10% cần lấy để pha thành dung dịch H2SO4 16%.
Bài tập 115 Hãy tính nồng độ dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a) Pha thêm 20 g nước vào 80 g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b) Trộn 200 g dung dịch muối ăn nồng độ 20% với 300 g dung dịch muối ăn có nồng độ 5%.
Bài tập 116 Dung dịch AgNO3 1M (D = 1,2 g/ml). Tìm nồng độ % của dung dịch.
Bài tập 117 Cho 200 ml dung dịch NaOH 2 M. Hỏi phải thêm bao nhiêu ml nước để dung
dịch tạo thành có nồng độ mol là 0,5 M.
Bài tập 118 Cho 100 ml dung dịch H2SO4 40% (D = 1,31 g/ml). Tính khối lượng H 2SO4 có
trong dung dịch. Để có lượng như trên cần có bao nhiêu gam dung dịch H 2SO4 0,5 M (D =
1,03 g/ml).
Bài tập 119 Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ 500 ml dung dịch Fe(NO3)3
1 M.
Bài tập 120 Tính lượng muối KCl và H2O cần thiết để điều chế được 400 g dung dịch muối
có nồng độ 15%.
Bài tập 121 Có bao nhiêu gam CuSO4 khan và H2O để điều chế được 200 g dung dịch muối
có nồng độ 5%.
Bài tập 122 Có bao nhiêu gam KNO3 trong 329,25 g dung dịch bão hòa ở 20 0C. Biết độ tan S
của KNO3 ở 200C là 31,7 g.
Bài tập 123 Cần phải lấy bao nhiêu gam xô đa Na2CO3.10H2O để pha chế 4 lít dung dịch 0,1
M.
Bài tập 124 Trộn lẫn 50 g dung dịch NaOH 10% với 460 g dung dịch NaOH 25%. Tính nồng
độ % sau khi trộn. Tính thể tích dung dịch sau khi trộn, biết D = 1,05 g/ml.
Bài tập 125 Tính lượng nước cần thiết hòa tan 84 g KOH để thu được dung dịch có nồng độ
21%.
Bài tập 126 Dung dịch muối ăn có nồng độ 26% là dung dịch bão hòa. Tính lượng muối ăn
có trong 5 kg dung dịch đó.

Bài tập 127 Khi ở nhiệt độ 200C, 10 g H2O chỉ hòa tan được 1,61 g Na 2SO4 thì tạo thành
dung dịch bão hòa. Tính độ tan của Na2SO4 ở 200C và nồng độ % của dung dịch Na2SO4 bão
hòa ở nhiệt độ đó.
Bài tập 128 Cho thêm nước vào 500 g dung dịch HCl 3,65% để tạo thành 2 lít dung dịch.
Tính nồng độ mol của dung dịch đó.
Bài tập 129 Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 10%. Biết D =
1,115 g/ml.
Bài tập 130 Cần hòa tan 100 g MgSO4.7H2O trong bao nhiêu gam nước để thu được dung
dịch chứa 7,5% muối MgSO4.
Bài tập 131 Pha 250 ml dung dịch NaOH 1 M với 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Tính nồng
độ M và nồng độ % dung dịch thu được. Cho D = 1,05 g/ml.
Bài tập 132 Khi cho H2SO4 đậm đặc tác dụng với 11,7 g NaCl, ta thu được khí HCl. Đem
hòa tan lượng HCl này vào 25 g H2O. Tính C% của dung dịch HCl.
trang 20


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
Bài tập 133 Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4
8% để điều chế được 280 g dung dịch CuSO4 16%.
Bài tập 134 Tính nồng độ mol /l của dung dịch trong mỗi trường hợp sau:
a) Hòa tan 28 g KOH vào 200 ml nước.
b) Hòa tan 33,6 lít khí HCl đo ở đktc vào 500cm3 nước.
c) Hòa tan 4 g NaOH vào 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M.
-------------------------------------------------------------------------------CHUYÊN ĐỀ TỔNG HỢP VÀ NÂNG CAO
BÀI TẬP 1 Cho 1,6 g đồng (II) oxit CuO tác dụng với 100 g dung dịch axit sunfuric H2SO4
có nồng độ 20%
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
GIẢI
a) Phương trình hóa học: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O


n 

m
1,6( g )

 0,02(mol )
M 80( g / mol )

b) Tìm số mol đồng (II) oxit:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,02mol 0,02mol
0,02mol

C %.m
dd  20%.100 g  20 g
mct 
100%
100%
- Tìm khối lượng H2SO4 trước pứ:
- Tìm khối lượng H2SO4 nguyên chất đã phản ứng:

m  n.M  0,02mol.98 g / mol  1,96 g
20 g 1,96 g 18,04 g
Suy ra khối lượng H2SO4 dư:
m  n.M  0,02mol.160 g / mol  3,2 g
- Tìm khối lượng CuSO4:
100 g  1,6 g  101,6 g
- Tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng:
- Tìm nồng độ % của dung dịch H2SO4 dư sau phản ứng


C% 

mct
18,04 g
.100% 
.100%  17,756%
m
101,6 g
dd

- Tìm nồng độ % của dung dịch CuSO4 sau phản ứng

C% 

mct
3,2 g
.100% 
.100%  3,15%
m
101,6 g
dd

BÀI TẬP 2 Có 200 ml dung dịch HCl nồng độ 3,5 M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit
CuO và Fe2O3.
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
GIẢI
a) Các phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

nC

.V  3,5(mol / l ).0, 2(l )  0,7(l )

M
b) – Tìm số mol của HCl:
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
xmol
2xmol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
ymol
6ymol
trang 21


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
ta có hệ phương trình:
80 x  160 y  20


�2 x  6 y  0,7
Giải ra ta được: x = 0,05mol; y = 0,1mol
- Tìm khối lượng của CuO có trong hỗn hợp ban đầu:

m  n.M  0,05(mol ).80( g / mol )  4( g )

- Tìm khối lượng của Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu:


m  n.M  0,1(mol ).160( g / mol )  16( g )

BÀI TẬP 3 Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01
M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
GIẢI
a) Phương trình hóa học: Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O

V
0,112(l )

 0,005(mol )
22,4 22,4(l / mol )
- Tìm số mol SO2:
n  C .V  0,01(mol / l ).0,7(l )  0,007(mol )
M
- Tìm số mol của Ca(OH)2:
n

Theo phương trình hóa học trên ta thấy số mol SO2 = số mol Ca(OH)2 = 0,05 (mol). Do đó số
mol Ca(OH)2 dư 0,002 (mol)
b) Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
1mol
1mol
1mol
xmol 0,005mol ymol
→ x 0,005mol; y = 0,005mol


m  n.M  0,005(mol ).120( g / mol )  0,6( g )
m  n.M  0,002(mol ).74( g / mol )  0,148( g )
- Tính khối lượng Ca(OH) dư:
- Tính khối lượng CaSO3:

2

BÀI TẬP 4 Cho một lượng bột sắt dư vào 10 ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí hidro
(đo ở đktc).
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng bột sắt đã phản ứng
c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
GIẢI
a) Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

n

V
0,672(l )

 0,03(mol )
22,4 22,4(l / mol )

- Tìm số mol H2:
b) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1mol 2mol
1mol 1mol
xmol ymol
zmol 0,03mol
→ x = 0,03mol; y = 0,06mol; z = 0,03mol


m  n.M  0,03(mol ).56( g / mol )  1,68( g )

- Khối lượng bột sắt đã phản ứng:
c) - Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng

n 0,06(mol )
C  
 6(mol / l )  6 M
M V
0,01(l )

BÀI TẬP 5 Hòa tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3
M.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit
trên.
trang 22


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
GIẢI
a) Các phương trình hóa học
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
b) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp

nC


.V  3(mol / l ).0,1(l )  0,3(mol )

M
- Tìm số mol HCl:
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Ta có hệ phương trình
80 x  81y  12,1


2 x  2 y  0,3 Giải ra x= 0,05mol; y=0,1mol


m  n.M  0,05(mol ).80( g / mol )  4( g )
m  n.M  0,1(mol ).81( g / mol )  8,1( g )
- Tìm khối lượng của ZnO:
- Tìm khối lượng của CuO:

b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

4( g )
8,1( g )
.100%  33,06% %ZnO 
.100%  66,94%
12,1( g )
12,1( g )
;
m  n.M  0,5(mol ).98( g / mol )  49( g )
c) Tính khối lượng H SO đã dùng:
%CuO 


2

4

BÀI TẬP 6 Cho 15,5 g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa
dung dịch bazơ nói trên.
GIẢI
a) Phương trình hóa học: Na2O + H2O → 2NaOH

n 

m
15,5( g )

 0,25(mol )
M 62( g / mol )

- Tìm số mol của Na2O:
b) Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được:
Na2O + H2O → 2NaOH
0,25mol
xmol
→ x = 0,5mol

n 0,5(mol )
C  
 1(mol / l )  1M

M V
0,5(l )

c) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2mol
1mol
0,5mol
ymol
→ y = 0,25mol

m  n.M  0,25(mol ).98( g / mol )  24,5( g )

- Tìm khối lượng H2SO4:
- Tìm khối lượng dung dịch H2SO4:

m .100% 24,5( g ).100%
m  ct

 122,5( g )
dd
C%
20%
- Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng:

m
122,5( g )
V  dd 
 107,456( ml )
D
1,14( g / ml )


BÀI TẬP 7 Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 g NaOH,
sản phẩm là muối Na2CO3.
a) Viết phương trình hóa học
b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.
trang 23


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
c) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu?
GIẢI
a) Phương trình hóa học: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

V
1,568(l )

 0,07(mol )
22,4
22,4(
l
/
mol
)
b) - Tìm số mol khí CO2:
m
6,4( g )
n 
 0,16(mol )
M
40(

g
/
mol
)
- Tìm số mol NaOH:
n

Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy số mol NaOH dư
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
1mol
2mol
1mol
0,07mol xmol
ymol
→ x = 0,14mol; y = 0,07mol
- khối lượng muối thu được sau phản ứng:

m  n.M  0,07(mol ).106( g / mol )  7,42( g )

c) Chất còn dư là NaOH, với lượng dư là 0,02mol:

m  n.M  0,02(mol ).40( g / mol )  0,8( g )

BÀI TẬP 8 Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 g
AgNO3.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích của
dung dịch thay đổi không đáng kể.
GIẢI

a) Phương trình hóa học: CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2
m
2,22( g )
n 
 0,02(mol )
M
111(
g
/
mol
)
- Tìm số mol CaCl :
2

n

m
1,7( g )

 0,01(mol )
M 170( g / mol )

- Tìm số mol AgNO3:
b) Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy số mol CaCl2 dư
CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Ca(NO3)2
1mol
2mol
2mol
1mol
xmol 0,01mol

ymol
zmol
→ x = 0,005mol; y = 0,01mol; z = 0,05mol
- Tính khối lượng chất rắn sinh ra (AgCl):

m  n.M  0,01(mol ).143,5( g / mol )  1,435( g )

c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng:

n 0,015(mol )

 0,15(mol / l )  0,15M
MCaCl (d�
) V
0,1(
l
)
2
n 0,005(mol )
C
 
 0,05(mol / l )  0,05M
MCa( NO ) V
0,1(
l
)
32
C




BÀI TẬP 9 Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 g
NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối
lượng không đổi.
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc.
GIẢI
a) Các phương trình hóa học:
trang 24


Chuyên đề – GV Mai Văn Việt biên soạn
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

t0
Cu  OH  2  ���
CuO + H O
2
m
20( g )
n 
 0,5(mol )
M
40(
g
/
mol
)
- Tìm số mol NaOH:

b) Dựa vào phương trình hóa học, ta thấy số mol NaOH dư là 0,1mol
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
0,2mol
0,4mol
0,2mol
0,4mol

t0
Cu  OH  2  ���
CuO + H O
2

0,2mol
0,2mol
- Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung (CuO):

m  n.M  0,2(mol ).80( g / mol )  16( g )

c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc:
m
 n.M  0,1(mol ).40( g / mol )  4( g )

NaOH (d�
)
m
 n.M  0, 4(mol ).58,5( g / mol )  23,4( g )
NaCl

BÀI TẬP 10 Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi
kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ

phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
GIẢI
- Tìm khối lượng CuSO4 có trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10%:

C %.m
dd  10%.20 g  2( g )
mct 
100%
100%
m
2( g )
n 
 0,025(mol )
M 80( g / mol )
- Tìm số mol CuSO4:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
1mol
1mol
1mol 1mol
xmol 0,025mol
ymol zmol
→ x = 0,025mol; y = 0,025mol; z = 0,025mol
- Tính khối lượng kẽm đã phản ứng:

m  n.M  0,025(mol ).65( g / mol )  1,625( g )

- Tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng:

m  n.M  0,025(mol ).64( g / mol )  1,6( g )


- Tính khối lượng kẽm sunfat tạo thành sau phản ứng:

m  n.M  0,025(mol ).161( g / mol )  4,025( g )

- Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng:

C% 

mct
4,025 g.100%
.100% 
 20,1%
m
(20 g  1,625 1,6 g )
dd

BÀI TẬP 11 Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể
tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng
thêm 1,52 g.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng
c) Tính khối lượng bạc bám trên lá đồng
d) Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả sử bạc sinh ra bám trên lá
đồng).
GIẢI
trang 25


×