Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

Phân tích chlorpyrifos enthyl trong nông sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.53 KB, 10 trang )

BÀI BÁO CÁO
Môn : Phân Tích Dư Lượng Và Độc Tố
Trong Sản Phẩm Nông Nghiệp
Đề tài: Phân Tích Chlorpyrifos Enthyl Trong Nông Sản


Thuốc bảo vệ thực vật: là các hoá chất dùng trong nông nghiệp
Công dụng: diệt sâu, bệnh,cỏ dại, các côn trùng gây hại và động vật gậm nhấm để bảo vệ cây trồng, các kho lương thực hàng hoá.
Tác hại:
Đối với con người: gây nhiễm độc cấp tính, nhiễm độc mãn tính ( ảnh hưởng đến xương tuỷ, sinh sản, gây độc thần kinh,..) và nhiều bệnh khác.
Đối với môi trường: diệt cả những côn trùng có ích cho con người, làm biến đổi cân bằng sinh thái gây ô nhiễm đất, nước, không khí. Các thuốc trừ sâu tồn dư,
không bị phân huỷ trong đất và trong nước có thể làm cho động vật cây trồng ở đó bị nhiễm thuốc lâu dài, con người ăn các sản phẩm bị nhiễm thuốc trừ sâu
hằng ngày một cách gián tiếp, lâu dài gây nguy hại cho sức khoẻ.
Các nhóm thuốc trừ sâu: Thuốc họ Chlor hữu cơ, họ Lân hữu cơ, họ Cúc, họ Carbamat.


Giới thiệu sơ lược về Chlorpyrifos Ethyl

• Chlorpyrifos Ethyl là thành phần trong thuốc BVTV thuộc họ Lân hữu cơ.
Hoạt chất có thể phổ duyệt trừ sâu hại rộng. Theo các chuyên gia của Dow AgroSciens thì hoạt chất này
diệt trừ đến 280 loại sâu hại khác nhau. Có hiệu lực kéo dài.
Theo những nghiên cứu ở một vài loại đất khác nhau, người ta nhận thấy trong điều kiện bình thường
thì hoạt chất này nhanh chóng bị phân giải và gần như không tồn tại trong đất.
Mức dư lượng tối đa (MRL) theo Codex( mg/kg)
Táo:1.0; Bắp cải: 0.05; Cà rốt: 0.5; Xúp lơ: 0.05; Cải bẹ: 1.0; Cây có múi:0.3; Đậu ăn hạt: 0.2; Cà tím:
0.2; Rau diếp: 0.1; Cà chua: 0.5; Gạo: 0.1; Hành: 0.05; Ớt: 0.05.


Tại sao phải quan tâm đến dư lượng thuốc bảo vệ thực vật ???

ốc


t hu
g
ượn
tr ừ
ưl
d
ốc
u
h
h
ịn
(t

v ật

c
t hự
)
vệ
o
sâu

b


Phương pháp lấy mẫu (TCVN 9016:2011 )

•Thời điểm lấy mẫu: Mẫu được lấy tại thời điểm thu hoạch, tránh thời gian nắng gắt hay đang mưa.

• Quá trình lấy mẫu ngoài đồng ruộng đến khi đưa mẫu vào phân tích tại phòng thử nghiệm phải đảm bảo rằng mẫu không bị thay đổi các

tính chất cơ, lý, hóa học hay thành phần vi sinh vật.



Dụng cụ lấy mẫu: Dụng cụ lấy mẫu để phân tích chỉ tiêu vật lý và hoá học lấy mẫu phải sạch, khô, sắc bén, không gỉ, không gây dập
nát và không làm thay đổi thành phần hóa học của sản phẩm. Dụng cụ lấy mẫu để phân tích chỉ tiêu vi sinh vật thì dụng cụ lấy mẫu phải
sạch, khô sắc bén, không gỉ, không gây dập nát, không làm thay đổi hệ vi sinh vật của sản phẩm và phải được khử trùng trước khi sử
dụng.


Pthl: Chlorpyrifos Ethyl trong nông sản.

Sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FID)



Giới hạn phát hiện: 5.10

-12

(g/s)



Khoảng tuyến tính: 1:10



Độ nhạy: 2.10




Ưu điểm: không cần làm bay hơi mẫu , độ phân giải cao nhờ quả trình tách trên

-2

7

đối với cacbon.

cột, độ nhạy cao nhờ đầu dò, thể tích mẫu phân tích nhỏ (1-100µl)



Nhược điểm: Phương pháp này ít chọn lọc do không loại trừ hết được ảnh hưởng
của nền mẫu.

Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV)






Giới hạn phát hiện : 5.10-10(g/ml)



Nhược điểm: khá kén chọn loại hợp chất phân tích vì một số loại hợp chất hấp thụ UV
kém.


Mức tuyến tính: 104:105
LOD: theo TCNB ( 0.5-2:2010) là 50 ppb
Ưu điểm: đầu dò không nhạy với nhiệt; có sự đáp ứng tuyến tính giữa sự hấp thu UV
với lượng mẫu chất làm giảm thời gian tách và thu mẫu nhờ quá trình sắc ký được
thực hiện dưới áp suất nén cao.


Pthl: Chlorpyrifos Ethyl trong nông sản.
 Điểm khác nhau giữa sắc ký khí và các phương pháp HPLC

• – Quá trình tách các hợp chất trong một hỗn hợp được tiến hành giữa một pha lỏng tĩnh và một
pha khí động, trong khí đó ở sắc ký cột pha tĩnh ở dạng rắn và pha động ở dạng lỏng.

• – Cột mà pha khí đi qua được đặt trong lò cột có thể điều chỉnh được nhiệt độ khí, trong khí đó ở
sắc ký cột (điển hình) không có sự điều chỉnh nhiệt độ đó.

• – Nồng độ của một hợp chất ở pha khí chỉ phụ thuộc vào áp suất bay hơi của khí.


Pthl: Chlorpyrifos Ethyl trong nông sản.

• Kết quả: PP sắc ký khí
• X=(Fm * mc)* P/(FC* mm)
• Trong đó
Fm là giá trị trung bình của tỉ số đo diện tích của pic mẫu
thử với pic nội chuẩn
Fc là giá trị trung bình của tỉ số đo diện tích của pic mẫu
chuẩn với pic nội chuẩn
mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g)

mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g)
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).



Kết quả: PP HPLC
X=(Sm*mc)*P/Sc*mm



Trong đó:

Sm là giá trị trung bình của số đo diện tích của pic mẫu thử
Sc là giá trị trung bình của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn
mc là khối lượng mẫu chuẩn tính bằng gam (g)
mm là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam (g)
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%)


Tài liệu tham khảo



http://
imgs.khuyenmai.zing.vn/files/tailieu/kinh-te-quan-ly/tieu-chuan-qui-chuan/tcvn9016_2011_901849_0211.pdf



/>



:8000/dspace/bitstream/123456789/3439/1/sedev0909-10.pdf



/>


CIPAC handbook, vol 1C, 1985.



Tiêu chuẩn cỏ sở thuốc trừ sâu chứa hoạt chất clhlorpyrifos ethyl= TC= 102/99-CL.



/>



×