5/14/2015
Công tác bả o quả n sau thu hoạ ch
C. B O QU N SAU THU HO CH NG
C C VÀ C CHO B T
• Bả o quả n là khâu trung gian giữ a trồ ng trọ t và chế biế n.
• Nhiệ m vụ chính:
–
Đả m bả o hao hụ t thấ p nhấ t về khố i lư ợ ng
–
Hạ n chế sự thay đổ i về chấ t lư ợ ng
–
Chi phí giá thành thấ p nhấ t trên mộ t đơ n vị sả n phẩ m bả o
quả n
Khoa Công Nghệ Thự c Phẩ m
Đạ i Họ c Nông Lâm TP. HCM
Tháng 04/2015
I. Giớ i thiệ u về bả o quả n củ bộ t
• Tách khỏ i cây
nông sả n vẫ n thự c hiệ n các hoạ t độ ng lý-hóa-
sinh để duy trì sự số ng.
• Tách khỏ i cây
mấ t trạ ng thái cân bằ ng sinh lý
rố i loạ n chứ c
năng làm giả m sứ c đề kháng.
• Nhữ ng quá trình phổ biế n: hô hấ p, mọ c mầ m, thố i do vi sinh vậ t,
biế n màu, hình thành vỏ mớ i (chu bì) ở chỗ bị xây xát…
Tổ n hao chấ t khô, giả m sứ c đề kháng.
Nhiệ m vụ củ a bả o quả n sau thu hoạ ch:
Đả m bả o duy trì cân bằ ng các quá trình hóa-lý-sinh củ a củ
Ngăn ngừ a củ mắ c bệ nh và mọ c mầ m.
•
1
5/14/2015
1. Sự hình thành chu bì vế t thư ơ ng
• Là sự hình thành vỏ mớ i ở chỗ bị xây xát, bả o vệ củ không bị
nhiễ m trùng
hàng rào cơ
họ c, hàng rào hóa họ c (chứ a
nhiề u chấ t kháng sinh).
• Khi chu bì tự nhiên bị tổ n thư ơ ng, các hợ p chấ t phenol và dẫ n
xuấ t kích thích quá trình phả n ứ ng: tổ ng hợ p chấ t bầ n, acid
nucleic, protein, acid ascorbic, steroid glycoalkaloid, α -solanin,
α - chaconin.
• Hàm lư ợ ng các chấ t steroid glycoalkaloid trong chu bì vế t
thư ơ ng thấ p hơ n trong chu bì tự nhiên.
• Ở
củ lành steroid glycoalkaloid tậ p trung chủ yế u ở vỏ , ở củ bị
thư ơ ng chữ a lành: hình thành ở các tế bào bấ t kỳ trong củ
làm cho củ bị sư ợ ng khi luộ c.
2. Điề u kiệ n hình thành chu bì vế t thư ơ ng
3. Thông gió cư ỡ ng bứ c
• Nhiệ t độ ~ 20oC.
• Độ ẩ m tư ơ ng đố i củ a không khí ~ 100%.
• Thoáng khí tự nhiên chỗ có vế t thư ơ ng: nế u [O2] ~ 10%, quá
trình không tiế p diễ n đư ợ c.
• Nhiệ t độ và độ ẩ m củ a không khí: nhiệ t độ giả m, quá trình hình
thành chu bì vế t thư ơ ng chậ m lạ i.
Cầ n thông gió làm thoáng khí vế t thư ơ ng
• Hỗ
trợ
quá trình tạ o chu bì vế t
thư ơ ng, nâng cao tính tự
bả o vệ
củ a chu bì tự nhiên (đặ c biệ t đố i
vớ i khoai tây chư a thậ t già).
• Tố c độ dòng không khí thích hợ p:
0,2-0,4m/s.
• Nế u tố c độ ~ 0,5m/s
gây mấ t
nư ớ c, củ bị héo và nhăn nheo, tế
•
bào giả m tính trư ơ ng
giả m sứ c
đề kháng củ a củ .
2
5/14/2015
3. Thông gió cư ỡ ng bứ c
4. Thờ i gian điề u trị vế t thư ơ ng
Ví dụ : Quạ t không khí vào kho liên tụ c 8 giờ /ngày/13 ngày
- Tố c độ gió 0,2-0,4 m/s:
Sau 2 ngày: hình thành lớ p tế bào chu bì vế t thư ơ ng,
Sau 6 ngày: 6 lớ p tế bào chu bì
Sau 13 ngày: 7-8 lớ p chu bì.
- Tố c độ gió 0,1 m/s
sự hình thành chu bì rấ t chậ m.
- Tố c độ gió 0,8-12m/s:
Vế t thư ơ ng bị khô đi và xuấ t hiệ n vế t nứ t
Sau 6 ngày: chỉ 1-2 lớ p tế bào củ a chu bì hình thành.
• Thờ i gian tạ o điề u kiệ n để hình thành chu bì vế t thư ơ ng gọ i
là thờ i gian điề u trị .
• Khoai tây sau khi đào đư ợ c thông gió cư ỡ ng bứ c ngay thì vế t
thư ơ ng lành càng nhanh.
• Tùy thuộ c từ ng giố ng khoai và điề u kiệ n môi trư ờ ng (nhiệ t độ ,
độ ẩ m và độ thoáng khí), thờ i gian này khoả ng 15-30 ngày.
• Sau thờ i gian đó phả i giả m nhiệ t độ và lư ợ ng khí trao đổ i trong
kho.
Sau 13 ngày; chỉ có 4-5 lớ p.
5. Trạ ng thái ngủ và ích lợ i ngăn ngừ a củ nả y mầ m
• Trạ ng thái củ a củ trong đó các mô phân sinh chư a chuyể n
sang trạ ng thái sinh trư ở ng thì gọ i là trạ ng thái ngủ .
• Trạ ng thái ngủ là mộ t trong nhữ ng quá trình tuầ n tự dẫ n đế n sự
sinh trư ở ng và phát triể n.
• Trong củ khoai tây chỉ có nhữ ng mô phân sinh là ngủ , còn
trong các mô khác vẫ n tiế p diễ n nhữ ng quá trình sinh hóa như :
hình thành chu bì vế t thư ơ ng và tăng khả năng đề kháng vớ i
bệ nh, VSV.
Trong bả o quả n nế u kéo dài thờ i gian ngủ và hạ n chế sự nả y
mầ m thì sẽ giả m đư ợ c tổ n thấ t.
3
5/14/2015
7. Bả o quả n khoai tây
• Khoai già, thờ i gian thu hoạ ch khô ráo, ít xây xát dễ bả o
• Giai đoạ n 2: hạ thấ p nhiệ t độ để giả m hoạ t độ số ng củ a củ
khoai cũng như VSV: nhiệ t độ 8-10oC, RH 85-90%, O2 6-18%,
quả n.
Trư ớ c khi đư a vào kho bả o quả n phả i làm khô bề mặ t củ
tách bắ t đấ t cát
Bả o quả n khoai tây
giả m đư ợ c bệ nh thố i ư ớ t và bệ nh do nấ m
Phytophthora gây nên.
• Sau khi xử lý, khoai đư ợ c bả o quả n theo 2 giai đoạ n.
• Giai đoạ n 1: là thờ i gian điề u trị vế t thư ơ ng (10-14 ngày).
Nhiệ t độ 16-20oC, RH 90-95%, thoáng khí liên tụ c, tránh khí
CO2 đọ ng lạ i trong kho, bả o đả m O2 xâm nhậ p vào vế t thư ơ ng.
CO2 2-3%.
• Giai đoạ n 3 (giai đoạ n chuẩ n bị mọ c mầ m): nhiệ t độ 3-4oC,
dùng các hóa chấ t ứ c chế sự nả y mầ m củ a khoai.
• Bả o quả n trên giàn: phư ơ ng pháp bả o quả n đơ n giả n nhấ t,
đư ợ c áp dụ ng rộ ng rãi ở nư ớ c ta
• Bả o quả n trong điề u kiệ n thông gió cư ỡ ng bứ c.
• Bả o quả n bằ ng cách đắ p đấ t: phư ơ ng pháp đư ợ c áp dụ ng
rộ ng rãi ở nhiề u nư ớ c, đặ c biệ t nhữ ng nư ớ c có khí hậ u lạ nh như
Anh, Đứ c, Ba Lan… để bả o quả n trong thờ i gian không dài (23 tháng)
Bả o quả n khoai tây bằ ng cát khô
• Nế u bả o quả n lâu (3-4 tháng) nên vùi kín củ khoai trong đố ng
cát khô, chấ t lư ợ ng củ khoai sẽ đư ợ c đả m bả o.
• Biệ n pháp bả o quả n khoai tây bằ ng cát khô rấ t có hiệ u quả .
Bả o quả n khoai tây bằ ng nhiệ t độ thấ p
• Bả o quả n lâu hơ n 4 tháng (5-12 tháng), tố t nhấ t đóng khoai vào
bao tả i dứ a có đụ c lỗ thủ ng, bả o quả n trong kho lạ nh có nhiệ t
độ ổ n đị nh 8-10oC.
• Sau khi bả o quả n 5 tháng:
• Lư u ý:
– củ không bị mọ c mầ m
– khi đư a khoai vào kho lạ nh nên để nhiệ t độ giả m từ từ trong
– không bị teo tóp do mấ t nư ớ c
– tỷ lệ hao hụ t dư ớ i 10%.
• Quy trình bả o quả n đơ n giả n, phù hợ p vớ i quy mô hộ gia đình.
5-7 ngày, mỗ i ngày giả m 2-3oC
– lấ y khoai ra khỏ i kho lạ nh đem tiêu thụ cũng phả i tăng nhiệ t
độ dầ n dầ n, mỗ i ngày 2-3oC trong 3-5 ngày, tránh hiệ n tư ợ ng
tăng giả m nhiệ t độ độ t ngộ t khoai sẽ bị mấ t nư ớ c nhanh, vỏ củ
nhăn nheo, khoai sẽ héo, thố i hỏ ng nhiề u.
4
5/14/2015
8. Bả o quả n khoai lang
Bả o quả n khoai lang
• Thu hoạ ch đúng độ già, hàm lư ợ ng tinh bộ t cao, ít nư ớ c, thì
• Độ bề n bả o quả n củ a khoai lang phụ thuộ c:
sứ c đề kháng củ a củ lớ n, dễ bả o quả n.
– Trạ ng thái củ a khoai
•
– Thờ i gian thu hoạ ch
– Phư ơ ng pháp thu hoạ ch và vậ n chuyể n
•
– Nhiệ t độ
Trong khi thu hoạ ch và chuyên chở , càng tránh xây xát càng
tố t để tránh bị VSV xâm nhậ p và gây thố i.
– Độ ẩ m
• Muố n bả o quả n đư ợ c lâu dài cầ n chọ n khoai già, nguyên vẹ n,
– Mứ c độ thoáng không khí
• Khoai lang loạ i vỏ dày khả năng tự
Khi thu hoạ ch gặ p mư a hoặ c khoai đã bị ngậ p nư ớ c thì khoai
chóng thố i.
chư a bị hà và không bị ngâm nư ớ c.
vệ cao, VSV khó xâm
nhậ p, vì vậ y dễ bả o quả n hơ n khoai mỏ ng vỏ .
Chu bì vế t thư ơ ng
Điề u kiệ n tạ o chu bì vế t thư ơ ng
• Quá trình hình thành vỏ mớ i chỗ xây xát củ a khoai lang là mộ t
• Điề u kiệ n thích hợ p để tạ o thành
tính chấ t có tác dụ ng tăng khả năng tự bả o vệ củ .
• Trong quá trình hình thành chu bì không có các chấ t có tính
– Nhiệ t độ 30-32oC
độ c như solanin và chaconin như khoai tây.
• Trong khoai có hợ p chấ t 0-dihydroxyphenol
chỗ xây xát dễ
bị đen, đặ c biệ t khi tiế p xúc vớ i kim loạ i. Hợ p chấ t này cũng có
tác dụ ng ngăn cả n sự xâm nhậ p củ a VSV.
chu bì vế t thư ơ ng củ a khoai lang:
– Độ ẩ m tư ơ ng đố i củ a không khí
≥ 90%
– Thờ i gian kéo dài khoả ng 1 tuầ n.
• Tuy nhiên nhữ ng vế t thư ơ ng chỉ
đư ợ c chữ a lành khi chư a bị
5
5/14/2015
Phư ơ ng pháp bả o quả n khoai lang
• Khoai lang có thể bả o quả n thoáng nế u thờ i gian bả o quả n
ngắ n khoả ng 10-15 ngày.
• Khi bả o quả n thoáng cũng phả i chọ n nhữ ng củ khoai có phẩ m
chấ t tố t, đề u nhau và xế p thành từ ng đố ng hoặ c từ ng luố ng và
phả i để nơ i cao ráo, thoáng mát, tránh nhữ ng chỗ nắ ng hắ t vào
và không có mư a dộ t.
• Điề u trị vế t thư ơ ng 29oC, RH 90-95 %, 6 ngày
- 200ppm sodium hypochloride/5phút
- Xử lý nư ớ c nóng 50oC/30phút
- Làm khô thoáng khí
• Bả o quả n ở nhiệ t độ 140C, RH 90-95% trong 12 tháng
Chế độ bả o quả n khoai lang
a- Độ ẩ m tư ơ ng đố i: ~ 85%.
• Để cho vế t thư ơ ng chóng lành, tuầ n đầ u cầ n độ ẩ m cao hơ n.
• Vớ i RH = 85-90%, ở 13-16°C, các củ khoai lang có thể giữ
đư ợ c trong vòng 6 tháng.
b- Nhiệ t độ : ~ 12-15oC.
• Nhiệ t độ cao hơ n thì khoai hô hấ p mạ nh, VSV và sâu hà cũng
phát triể n nhanh. Nhiệ t độ >19°C khoai dễ mọ c mầ m.
• Nhiệ t độ thấ p quá thì khoai chóng sư ợ ng. Nhiệ t độ < 12°C sẽ
gây tổ n thư ơ ng lạ nh.
c- Độ thoáng khí cũng ả nh hư ở ng tớ i chấ t lư ợ ng khoai. Củ khoai
cầ n tránh tiế p xúc vớ i môi trư ờ ng có ethylene
9. Chế độ bả o quả n khoai mì
• Ngoài các quá trình hô hấ p, tạ o chu bì vế t thư ơ ng, mọ c mầ m
và thố i, trong khoai mì còn có quá trình chạ y nhự a (biế n màu).
• Tuy nhiên nế u tróc cả vỏ cùi thì khó có thể sinh vỏ cùi mớ i, khi
củ bị thư ơ ng tớ i phầ n thị t thì hoàn toàn mấ t khả năng tạ o chu
bì.
• Khoai mì có các mô phân sinh (tạ o rễ , mầ m) khá phát triể n
nên trong bả o quả n củ to thêm và trông vỏ gỗ màu mỡ hơ n.
Bả o quả n đắ p cát 1 tấ n khoai mì sau 3 tháng chỉ có 5 củ mọ c
mầ m như ng hầ u như toàn bộ đề u mọ c rễ .
• Vỏ cùi giữ cho củ mấ t nư ớ c chậ m, bả o vệ cho thị t củ ít bị tác
độ ng củ a VSV và không khí củ a môi trư ờ ng.
6
5/14/2015
Sự biế n màu củ a khoai mì
Điề u kiệ n tạ o chu bì vế t thư ơ ng củ a khoai mì
• Quá trình xả y ra rấ t nhanh, vế t ban đầ u có màu xanh lơ ở vị trí
vỏ cùi bị xây xát và đầ u cuố ng, sau chuyể n và lan dầ n sâu vào
– Độ ẩ m tư ơ ng đố i củ a không khí 85-95%
thị t củ và thố i rấ t nhanh.
• Các tế bào nhu mô ở vị trí chạ y nhự a trở nên cứ ng
– Nhiệ t độ 30-35oC
khoai
sư ợ ng khi luộ c chín.
– Đả m bả o thông gió đế n từ ng vế t thư ơ ng củ a mỗ i củ
– Tránh sự ngư ng tụ CO2 trong lô khoai
• Hạ n chế gây trầ y xát, đứ t gãy khi thu hoạ ch khoai mì.
– Không có hiệ n tư ợ ng ngư ng hơ i nư ớ c trên vế t thư ơ ng
• Polyphenol tậ p trung nhiề u ở vỏ cùi, càng vào sậ u trong thị t củ
– Vế t thư ơ ng chư a bị nhiễ m VSV
càng giả m.
• Thờ i gian chữ a lành vế t thư ơ ng 4-7 ngày
• Khoai mì càng già lư ợ ng polyphenol càng ít, hoạ t độ enzyem
càng giả m.
•
Chỉ thu hoạ ch khoai mì già và bả o quả n nhữ ng củ còn
nguyên vẹ n, tránh ánh sáng khi bả o quả n.
Phư ơ ng pháp bả o quả n khoai mì
– Bả o quả n củ tư ơ i ở trạ ng thái tế bào số ng, gồ m phư ơ ng pháp
Phư ơ ng pháp bả o quả n khoai mì
Bả o quả n trong hầ m kín:
vùi đấ t hay cát, vùi mùn cư a hay xơ dừ a và dự trữ trong hầ m.
– Mụ c đích hạ n chế hoạ t độ ng củ a các enzym.
Nguyên lý củ a các phư ơ ng pháp là tạ o ra môi trư ờ ng cấ t giữ
– Hầ m kín, khô ráo, có mái che. Hầ m sâu 0.8 - 1.2 m.
càng ít khác vớ i môi trư ờ ng trư ớ c khi đào càng tố t. Mụ c
Bả o quả n bằ ng cách phủ cát khô:
đích hạ n chế quá trình sinh lý củ a bả n thân củ
– Nguyên tắ c bả o quả n kín giố ng như bả o quả n trong hầ m.
– Bả o quả n củ và lát tư ơ i ở trạ ng thái tế bào chế t vớ i mụ c
đích chấ m dứ t hoạ t độ ng số ng củ a tế bào củ , tránh tổ n thấ t
chấ t khô do quá trình sinh lý, yêu cầ u phả i tạ o đư ợ c môi trư ờ ng
ứ c chế VSV gây thố i đồ ng thờ i loạ i trừ khả năng biế n màu củ a
củ hay lát cũng như sả n phẩ m chế biế n từ củ hay lát đó.
– Chọ n củ nguyên vẹ n, kích thư ớ c đồ ng đề u, xế p thành luố ng.
Dùng cát khô phủ kín, lớ p cát dày ít nhấ t 20 cm.
Bả o quả n bằ ng cách nhúng vào nư ớ c vôi.
– Chọ n củ còn nguyên vẹ n đem nhúng vào nư ớ c vôi 0.5 % hoặ c
dùng bình chứ a nư ớ c vôi phun đề u vào đố ng củ sau đó dùng
trấ u hoặ c cát phủ kín đố ng khoai mì
bả o quả n 15 - 25 ngày.
7
5/14/2015
II. BẢ O QUẢ N HẠ T
Ba nguyên tắ c chính trong bả o quả n hạ t là:
– Giả m ẩ m - bả o quả n khô
– Giả m nhiệ t - bả o quả n lạ nh
– Giả m lư ợ ng oxy trong không khí quanh đố ng hạ t - bả o quả n
kín.
– Trong điề u kiệ n khí hậ u và kinh tế Việ t Nam
bả o quả n khô
và bả o quả n kín hay kế t hợ p cả hai phư ơ ng pháp này. Biệ n
pháp bả o quả n lạ nh chỉ ư u tiên bả o quả n số lư ợ ng nhỏ đố i vớ i
hạ t giố ng quý.
– Ngoài ra, làm sạ ch khố i hạ t trư ớ c khi bả o quả n, thông thoáng
gió trong quá trình bả o quả n đề u có tác dụ ng tố t.
II. BẢ O QUẢ N HẠ T
– Các hoạ t độ ng sinh lý, sinh hóa có liên quan chặ t chẽ vớ i độ
Độ ẩ m
– Các hoạ t độ ng sinh lý, sinh hóa củ a hạ t xả y ra mạ nh mẽ khi độ
ẩ m củ a hạ t, xả y ra mạ nh mẽ khi độ ẩ m củ a khố i hạ t vư ợ t quá
ẩ m củ a khố i hạ t vư ợ t quá độ ẩ m giớ i hạ n
độ ẩ m giớ i hạ n
trạ ng thái khô (độ ẩ m hạ t < 13% ) là mộ t trong nhữ ng phư ơ ng
Bả o quả n hạ t ở trạ ng thái khô (độ ẩ m hạ t <
13% ) là mộ t trong nhữ ng phư ơ ng pháp bả o quả n chủ yế u.
Bả o quả n hạ t ở
pháp bả o quả n chủ yế u.
– Thóc mớ i thu hoạ ch có độ ẩ m từ 20-27%, 48 giờ đầ u sau thu
– Thóc mớ i thu hoạ ch có độ ẩ m từ 20-27%, 48 giờ đầ u sau thu
hoạ ch phả i làm khô đế n độ ẩ m 20%, sau đó tuỳ nhu cầ u làm
hoạ ch phả i làm khô đế n độ ẩ m 20%, sau đó tuỳ nhu cầ u làm
khô lúa để xay xát ngay hoặ c dự trữ lâu dài mà giữ độ ẩ m
khô lúa để xay xát ngay hoặ c dự trữ lâu dài mà giữ độ ẩ m
khác nhau.
khác nhau.
– Độ ẩ m an toàn củ a thóc cho bả o quả n phụ thuộ c vào tình trạ ng
thóc, khí hậ u cũng như điề u kiệ n bả o quả n.
– Thóc có độ ẩ m 13-14% có thể bả o quả n đư ợ c từ 2-3 tháng, nế u
muố n lâu hơ n 3 tháng thì độ ẩ m củ a thóc tố t nhấ t từ 12-12,5%.
– Độ ẩ m an toàn củ a thóc cho bả o quả n phụ thuộ c vào tình trạ ng
thóc, khí hậ u cũng như điề u kiệ n bả o quả n.
– Thóc có độ ẩ m 13-14% có thể bả o quả n đư ợ c từ 2-3 tháng, nế u
muố n lâu hơ n 3 tháng thì độ ẩ m củ a thóc tố t nhấ t từ 12-12,5%.
8
5/14/2015
Độ ẩ m
– Để làm khô hạ t, có thể phơ i nắ ng hoặ c sấ y
phả i đả m bả o độ
ẩ m thoát ra từ từ , đồ ng thờ i đả m bả o sự chênh lệ ch nhiệ t độ
trong hạ t lúa so vớ i bên ngoài là nhỏ nhấ t.
– Thổ i không khí khô vào khố i hạ t cũng đư ợ c coi là mộ t trong
nhữ ng biệ n pháp tích cự c nhằ m làm giả m độ ẩ m củ a hạ t.
Phơ i bằ ng ánh sáng mặ t trờ i:
- Độ dày khố i hạ t 3-7 cm, thư ờ ng xuyên đả o hạ t để hạ t khô đề u
Phư ơ ng pháp làm khô bằ ng hệ thố ng quạ t không khí nóng:
– Hạ t lúa có thể làm khô bằ ng hệ thố ng sấ y có thổ i không khí
nóng vớ i nhiệ t độ 40 – 450C.
Sự hấ p thu và nhả ẩ m đẳ ng nhiệ t
– Thờ i gian sấ y tùy thuộ c vào ẩ m độ hạ t khi thu hoạ ch nhiệ t
lư ợ ng cung cấ p, cũng như khố i lư ợ ng hạ t cầ n xử lý.
Nhiệ t độ
Bả o quả n kín
• Tấ t cả các hoạ t độ ng số ng trong hạ t lư ơ ng thự c (hô hấ p củ a hạ t,
– Các loạ i côn trùng bọ bị tiêu diệ t hoàn toàn
củ a sâu mọ t và vsv, các quá trình hóa sinh…) đề u phụ thuộ c
– Sâu bọ , VSV bên ngoài không xâm nhậ p vào khố i hạ t
nhiệ t độ .
– Nế u hạ t khô thì sinh vậ t không phát triể n đư ợ c, hiệ n tư ợ ng tự
• Nế u giữ khố i hạ t ở nhiệ t độ thấ p thì các hoạ t độ ng số ng sẽ xả y
ra yế u và chậ m
bả o quả n lâu không bị hư hỏ ng.
Bả o quả n kín
• Các cấ u tử số ng trong lô hạ t đề u cầ n có O2 để hô hấ p. Lợ i dụ ng
bố c nóng không xả y ra, tuy nhiên độ axit trong hạ t vẫ n tăng vì
hạ t vẫ n tiế p tụ c hô hấ p yế m khí.
– Không khí ngoài trờ i không xâm nhậ p vào khố i hạ t nên độ ẩ m
hạ t không tăng
tính chấ t này ngư ờ i ta cách ly khố i hạ t vớ i môi trư ờ ng không
– Tiế t kiệ m đư ợ c sứ c lao độ ng và thờ i gian cào đả o đố ng hạ t.
khí xung quanh bằ ng cách bả o quả n kín hoặ c nạ p vào khố i hạ t
– Bả o quả n kín chỉ dùng đố i vớ i khố i hạ t làm thự c phẩ m cho
mộ t thứ không khí khác không phả i O2 rồ i đóng kín lạ i.
ngư ờ i và gia súc. Không dùng để bả o quả n hạ t giố ng vì làm
mấ t độ nả y mầ m củ a hạ t
9
5/14/2015
Bả o quả n kín
Bả o quả n kín
– Tích lũy tự nhiên khí CO2 và giả m dầ n O2 do kế t quả hô hấ p
yế m khí củ a các cấ u tử số ng trong khố i hạ t.
• Biệ n pháp này đơ n giả n, rẻ tiề n nên đư ợ c sử dụ ng phổ biế n.
• Như ợ c điể m củ a phư ơ ng pháp cầ n nhiề u thờ i gian. Trong giai
đoạ n đầ u còn O2 các cấ u tử số ng trong đố ng hạ t vẫ n hoạ t độ ng,
nên làm thay đổ i chấ t lư ợ ng hạ t.
– Nạ p khí CO2 vào khố i hạ t để thay thế không khí trong khoả ng
trố ng củ a khố i hạ t bằ ng cách cho CO2 dạ ng băng vào khố i hạ t.
– Nạ p khí N hay khí trơ khác vào khố i hạ t
Bả o quả n bằ ng thông gió cư ỡ ng bứ c
• Nguyên tắ c: làm giả m độ ẩ m và nhiệ t độ củ a khố i lư ơ ng thự c,
thay đổ i thành phầ n không khí, kéo dài thờ i gian bả o quả n.
Bả o quả n hạ t bằ ng hóa chấ t
• Yêu cầ u đố i vớ i hóa chấ t gồ m:
– độ c vớ i vsv và trùng bọ
– Không khí phả i sạ ch, không làm ô nhiễ m lư ơ ng thự c
– ít độ c vớ i ngư ờ i và gia cầ m
– Đủ lư ợ ng không khí
– phân bố đề u và dễ xâm nhậ p vào khố i hạ t
– Chỉ quạ t khi độ ẩ m tư ơ ng đố i củ a không khí ngoài trờ i thấ p.
– ít hoặ c không bị hạ t hấ p thụ và sau bả o quả n dễ làm sạ ch
– Nhiệ t độ ngoài trờ i phả i thấ p hơ n nhiệ t độ củ a khố i hạ t
– không gây hỏ a hoạ n và không hay ít ăn mòn thiế t bị , vậ t liệ u
– Quạ t đề u không khí vào khố i hạ t, nế u không đề u thì nhữ ng chỗ
làm kho
không đư ợ c quạ t đủ yêu cầ u, độ ẩ m củ a hạ t vẫ n cao, lạ i thêm
– ít ả nh hư ở ng tớ i tính chấ t công nghệ củ a hạ t
lư ợ ng O2 tạ o điề u kiệ n cho hạ t hô hấ p mạ nh và côn trùng,
– sử dụ ng thuậ n tiệ n, giá thành hạ .
VSV phát triể n nhanh.
10