Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

HỆ THỐNG bài tập kế TOÁN QUẢN TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.91 KB, 12 trang )

HỆ THỐNG BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
Chương 2:
Bài 1: Tại một Công ty có số liệu thống kê được về chi phí dịch vụ mua ngoài và khối
lượng bán qua 6 tháng đầu năm N như sau:
Khối lượng bán
(sản phẩm)
122.000
125.000
142.000
135.000
138.000
145.000

1
2
3
4
5
6

Chi phí dịch vụ mua ngoài
(ngđ)
1.850.000
1.895.000
2.150.000
2.045.000
2.090.000
2.195.000

Yêu cầu:
1. Sử dụng phương pháp Cực đại - Cực tiểu để xác định công thức dự đoán chi phí dịch


vụ mua ngoài của Công ty?
2. Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để xác định công thức dự đoán chi phí
dịch vụ mua ngoài của Công ty?
2. Giả sử Công ty dự kiến được khối lượng tiêu thụ của tháng 7 là 40.500 sp, nếu vậy chi
phí dịch vụ mua ngoài của tháng 7 là bao nhiêu?
Bài 2: Có các số liệu thống kê được qua các tháng về chi phí dịch vụ mua ngoài (Vận
chuyển, điện, nước, sửa chữa TSCĐ…) và khối lượng bán như sau:
Tháng
1
2
3
4
5
6

Khối lượng bán
(nghìn Sp)
120
185
160
175
190
200

Chi phí dịch vụ mua ngoài
(triệu đồng)
138
190
170
182

194
202

Yêu cầu:
Sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất để xác định Chi phí dịch vụ mua
ngoài của Công ty.


Chương 4
Bài 1: Một Doanh nghiệp có số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh sản phẩm A trong
năm N như sau:
- Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: 150.000sp
- Giá bán sản phẩm: 30ngđ/sp
- Hàm số chi phí của doanh nghiệp xác định được: Y = 900.000 + 20x
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo kiểu số dư đảm phí (CM) (với các cột tổng cộng,
đơn vị, cơ cấu)?
2. Xác định sản lượng và doanh thu hoà vốn của năm N? Xác định độ lớn đòn bảy kinh
doanh và nêu ý nghĩa của chỉ tiêu?
3. Xác định doanh thu an toàn và tỷ lệ doanh thu an toàn? Xác định sản lượng và doanh
thu để Doanh nghiệp đạt lợi nhuận 400.000.000đ?
2. Nếu trong năm N+1 Công ty quyết định chi thêm 4.000đ hoa hồng phí cho mỗi sản
phẩm tiêu thụ, giá bán không thay đổi, hãy xác định khối lượng và doanh thu hoà vốn
trong trường hợp này?
3. Nếu sử dụng số liệu ở trên, doanh nghiệp phải định giá bán sản phẩm A trong năm N+1
là bao nhiêu để bù đắp phần hoa hồng phí tăng lên mà không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ số
dư đảm phí?
4. Năm tới, doanh nghiệp dự kiến sẽ trang bị thêm 1 dây chuyền sản xuất mới, hiện đại.
Điều này sẽ làm cho chi phí nhân công trực tiếp giảm 20%, chí phí cố định tăng 60%.
Hãy xác định tỷ lệ số dư đảm phí, sản lượng và doanh thu hoà vốn trong trường hợp này?

5. Công ty phải sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm, với doanh thu tiêu thụ là bao
nhiêu để đạt tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 25%? Với điều kiện giá bán và biến phí
đơn vị không đổi.
6. Công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt mức lợi nhuận 5.000đ/sp? Với điều
kiện giá bán và biến phí đơn vị không đổi.
Bài 2: Một Công ty có tài liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ hàng hoá trong tháng 2/N
như sau:
- Sản lượng tiêu thụ: 75.000 sản phẩm
- Giá bán mỗi sản phẩm: 45.000 đ


- Biến phí đơn vị: 30.000đ
- Tổng định phí: 775.000.000đ
- Năng lực sản xuất tối đa: 90.000 sản phẩm
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo KQHĐSXKD theo cách ứng xử của chi phí?
2. Xác định sản lượng và doanh thu hoà vốn? Tính doanh thu an toàn của Công ty
3. Xác định độ lớn đòn bảy kinh doanh? Công ty dự kiến doanh thu của tháng tới sẽ tăng
10%, nếu vậy lợi nhuận của Công ty thay đổi như thế nào?
4. Để tận dụng hết năng lực sản xuất tối đa của máy móc, người quản lý nên chọn phương
án nào từ dự kiến ở các phương án sau:
a. Giảm giá bán mỗi sản phẩm: 3.000đ
b. Tăng chi phí quảng cáo mỗi tháng: 80.000.000đ
5. Giả sử trong tháng đó, có 1 khách hàng đề nghị mua 6.000 sản phẩm, với giá bán
không quá 85% mức giá hiện tại, chi phí ký kết hợp đồng là là 1.200.000đ, Công ty muốn
có lãi từ lô hàng này là 20.000.000đ. Định giá bán sản phẩm lô hàng này theo yêu cầu của
nhà quản trị?
6. Công ty dự định cải tiến thiết bị, dây chuyền sản xuất. Với sự thay đổi này sẽ làm cho
chi phí nhân công trực tiếp giảm 5.000đ/sp, nhưng chi phí cố định lại tăng 50.000.000đ/
tháng. Công ty dự kiến sản lượng tiêu thụ tăng 20% so với hiện tại. Hãy xác định sự thay

đổi của lợi nhuận trong trường hợp này? (các điều kiện khác không thay đổi).
Bài 3: Một Công ty có số liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ năm N như sau:
- Khối lượng sản xuất và tiêu thụ: 120.000 SP A,
- Giá bán 45ngđ/SP,
- Chi phí biến đổi: 30ngđ/sp. Trong đó: Biến phí sản xuất: 20ngđ/sp, còn lại là biến phí
bán hàng.
- Chi phí cố định: 1.100 trđ. Trong đó: Định phí sản xuất 600 trđ, định phí Bán hàng
300trđ, định phí quản lý 200 trđ.
Công ty đang xem xét giảm biến phí sản xuất 20% cho mỗi sản phẩm, điều này cho
phép giảm giá bán 5ngđ. Hơn nữa nhân viên bán hàng hiện đang hưởng hoa hồng 5%
doanh thu, nay Công ty đang có ý định chuyển sang trả lương cố định hết 50 trđ/tháng.
Yêu cầu:Xác định điểm hoà vốn của Công ty năm N và cho phương án mới.


Bài 4: Một công ty sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đồ uống theo bản quyền của Công ty X.
Năm N Công ty tiêu thụ được 560.000 chai, có Báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Chỉ tiêu

Số tiền

1.Doanh thu

2.400.000

2. Giá vốn hàng bán

1.500.000

Chi phí VLTT


630.000

Chi phí nhân công trực tiếp

470.000

CF SXC(trong đó 50% là chi phí cố định)

400.000

3. Lợi nhuận gộp

900.000

4. Chi phí bán hàng (30% là định phí)

250.000

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp (Trong đó định phí:120.000 là tiền
thuê bản quyền)

150.000

6. Lợi nhuận trước thuế

500.000

Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả theo dạng số dư đảm phí cho năm N? Xác định điểm hoà vốn

của công ty ?
2. Hiện tại tiền thuê bản quyền là 120 triệu đồng/năm, nếu năm N+1 ngoài số tiền
thuê cố định này cứ mỗi sản phẩm tiêu thụ sau điểm hoà vốn công ty phải trả thêm
1ngđ/sp, công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt mức lợi nhuận như năm N?
3. Nếu người sở hữu bản quyền đồng ý toàn bộ số tiền thuê bản quyền đều chuyển
thành chi phí biến đổi 15% doanh thu, để đạt được lợi nhuận như năm N, năm N+1
công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
Bài 5: Một công ty sản xuất 3 loại sản phẩm: X, Y, Z. Có tài liệu về doanh nghiệp
như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng).
Doanh thu 1 năm
Tỷ trọng doanh thu
Tỷ lệ số dư đảm phí

Sản phẩm A
460.000
35%
60%

Sản phẩm B
340.000
20%
40%

Sản phẩm C
650.000
45%
20%


 Tổng định phí một năm là 600.000.000 đồng

 Yêu cầu: Tính doanh thu hòa vốn chung và cho từng sản phẩm?
Bài 7: Có tài liệu về các loại chi phí sản xuất kinh doanh của một Công ty phát sinh trong
tháng như sau:
Chi phí
Số tiền
1. Giá vốn hàng bán (một sản phẩm)

87.200đ

2. Hoa hồng bán hàng (biến phí)
10% doanh thu
3. Chi phí quảng cáo (định phí)
220.000.000đ/tháng
4. Lương quản lý (định phí)
150.000.000đ/tháng
5. Chi phí khấu hao TSCĐ (định phí)
125.000.000đ/tháng
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài (hỗn hợp)
?

Chi phí dịch vụ mua ngoài (Vận chuyển, điện, nước, sửa chữa TSCĐ…) là chi
phí hỗn hợp. Có các số liệu thống kê được qua các tháng về chi phí dịch vụ mua
ngoài và khối lượng bán như sau:
Tháng
Khối lượng bán
Chi phí dịch vụ mua ngoài (đ)
1
2

(Sản phẩm)

120.000

138.000.000

185.000
160.000
175.000
190.000
200.000

190.000.000
170.000.000
182.000.000
194.000.000
202.000.000

3
4
5
6
 Yêu cầu:

1, Sử dụng phương pháp Cực đại - Cực tiểu để xác định công thức dự đoán chi
phí dịch vụ mua ngoài của Công ty.

2, Giả sử trong tháng tới, Công ty dự kiến tiêu thụ được 200.000 sản phẩm với
giá bán 120.000đ/sản phẩm. Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty theo
dạng số dư đảm phí.

Chương 5

Bài 1: Một Công ty có hai bộ phận phục vụ là quản lý và bảo vệ, hai bộ phận chức năng
là phân xưởng 1 và 2.


 Chi phí của Bộ phận quản lý được phân bổ theo số giờ hoạt động,
 Chi phí của Bộ phận bảo vệ được phân bổ theo diện tích mặt bằng sử dụng,
 Có số liệu về tình hình hoạt động của các bộ phận này như sau:
Chỉ tiêu
1. Chi phí phát sinh
2. Số giờ lao động
3. Diện tích mặt bằng sử dụng

BP bảo vệ
120.000
4.000

BP quản

280.000
200

Phân
xưởng 1
900.000
16.000
2.000

Phân
xưởng 2
2.100.000

34.000
3.000

Yêu cầu:
1. Phân bổ chi phí của hai bộ phận quản lý và bảo vệ theo phương pháp trực tiếp (đường
thẳng)? Cho biết tổng chi phí của hai phân xưởng sau phân bổ?
2. Phân bổ chi phí của hai bộ phận phục vụ theo phương pháp gián tiếp (bậc thang)? Cho
biết tổng chi phí của hai phân xưởng sau phân bổ?
Bài 2: Doanh nghiệp sản xuất X có hai phân xưởng sản xuất và một bộ phận bảo trì phụ
trách việc bảo dưỡng máy móc cho hai phân xưởng kia. Định phí dự toán của bộ phận
bảo trì là 320.000.000đ và biến phí dự toán là 18.000đ/giờ lao động. Mức sử dụng dài
hạn dự kiến dịch vụ bảo trì phân bổ cho phân xưởng A là 65%, cho phân xưởng B là
35%. Tổng số giờ lao động dự kiến của bộ phận bảo trì là 60.000 giờ. Phân xưởng A
được phân bổ 40.000 giờ, phân xưởng B được phân bổ 20.000 giờ. Hãy phẩn bổ chi phí
của bộ phận bảo trì cho hai phân xưởng A và B theo cách ứng xử của chi phí?
Bài 3: Một Công ty có hai phân xưởng sản xuất. Phân xưởng I chuyên sản xuất hai loại
sản phẩm A và B. Phân xưởng sản xuất II chuyên sản xuất hai loại sản phẩm C và D. Có
tài liệu về tình hình sản xuất của hai phân xưởng sản xuất của Công ty trong tháng 4 như
sau:
 ĐVT: 1000 đồng

Chỉ tiêu
1. Giá bán đơn vị sản phẩm
2. Biến phí đơn vị sản phẩm

Phân xưởng I
Sp A
Sp B
15
20

10
15

Phân xưởng II
Sp C
Sp D
25
30
20
20


3. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
70.000
40.000
50.000
80.000

 Tổng định phí của toàn Công Ty là 1.200.000. Trong đó định phí trực thuộc chi tiết
cho từng loại sản phẩm, cho từng phân xưởng sản xuất như sau:
 Phân xưởng sản xuất I: 400.000
Sản phẩm A: 200.000
Sản phẩm B:
150.000
 Phân xưởng sản xuất II: 500.000
Sản phẩm C: 120.000
Sản phẩm D:
200.000
 Yêu cầu:
1. Lập Báo cáo bộ phận cho phân xưởng I? Nêu nhận xét?

2. Lập Báo cáo bộ phận cho phân xưởng II? Nêu nhận xét?
3. Lập Báo cáo bộ phận cho toàn Công ty và nhận xét đánh giá?

Chương 6
Bài 1: Số liệu về tình hình kinh doanh của công ty ABC trong năm N như sau:
Biến phí đơn vị
Định phí
Giá bán đơn vị
Vốn hoạt động bình quân
Sản lượng tiêu thụ

90.000đ
400.000.000đ
120.000đ
500.000.000đ
20.000 SP

Yêu cầu:
1. Tính tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỷ suất doanh thu trên vốn hoạt động, và tỷ lệ
hoàn vốn đầu tư ROI của công ty đạt được trong năm N?
2. Tính thu nhập thặng dư RI của công ty trong năm N,? Biết tỷ lệ hoàn vốn nhà đầu tư
mong muốn là 12%/năm.
3. Công ty dự định sẽ tăng chi phí quảng cáo lên thêm 50.000.000đ mỗi năm để thúc đẩy
việc tiêu thụ sản phẩm. Với cách làm này, công ty hy vọng doanh thu sẽ tăng lên 10%.
Nếu thực hiện thì ROI mà công ty đạt được sẽ là bao nhiêu?
4. Công ty dự định sử dụng tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, nhưng không làm ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm. Nhờ vậy, chi phí NVLTT giảm 5ngđ/sp, nhưng doanh
thu không đổi. Nếu vậy, ROI của Công ty thay đổi như thế nào?
5. Công ty chủ định cắt giảm lượng tồn kho không cần thiết bình quân khoảng 80 trđ mỗi



năm. Điều này không ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí của doanh nghiệp. Nếu vậy ROI
mà công ty đạt được trong kỳ là bao nhiêu?
Bài 3 : Công ty Hoa Hồng có vốn hoạt động bình quân 500 triệu đồng; trong kỳ sản xuất
hoàn thành 12.000 sản phẩm X, các tài liệu chi phí liên quan đến số sản phẩm này như
sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 70 triệu đồng;
- Chi phí nhân công trực tiếp
: 50 triệu đồng;
- Biến phí sản xuất chung
: 30 triệu đồng;
- Định phí sản xuất chung
: 80 triệu đồng;
- Biến phí lưu thông và quản lý
: 20 triệu đồng;
- Định phí lưu thông và quản lý
: 10 triệu đồng.
- Tỷ lệ hoàn vốn mong muốn
: 20%
Yêu cầu:
1. Hãy định giá bán sản phẩm X theo phương pháp chi phí toàn bộ?
2. Hãy định giá bán sản phẩm X theo phương pháp chi phí trực tiếp?

Chương 7
Bài 1: Có một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Doanh nghiệp có 4 công
đoạn sản xuất. Sản phẩm A chỉ đi qua 3 công đoạn là hoàn tất còn sản phẩm B phải đi qua
cả 4 công đoạn mới hoàn tất. Yêu cầu về thời gian sản xuất đối với từng sản phẩm A và B
ở mỗi công đoạn sản xuất như sau:
Sản phẩm A(h/sản
Sản phẩm B(h/sản

Công đoạn
phẩm)
phẩm)
Công đoạn 1
4
6
Công đoạn 2
6
2
Công đoạn 3
8
Công đoạn 4
2
2
Mỗi công đoạn đều có số giờ hoạt động giới hạn. Công đoạn 1 chỉ có thể hoạt
động tối đa 3.000h, công đoạn 2: 1.500 h, công đoạn 3: 2.400h và công đoạn 4: 800h
Mỗi sản phẩm A được bán sẽ tạo nên mức lãi đóng góp là 60 đ/sp, mỗi sản phẩm B
tạo được 80 đ/sản phẩm.
Yêu cầu: Hãy xác định cơ cấu sản phẩm tối ưu mang lại lợi nhuận cao nhất cho
doanh nghiệp trong kỳ.


Bài 2:
Một công ty sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C. Theo báo cáo kết quả của kỳ vừa qua thì
Sản phẩm A sản xuất bị lỗ, do vậy Công ty đang có ý định ngừng sản xuất sản phẩm này.
Có thông tin về chi phí của hàng bán, chi phí QLDN, chi phí bán hàng của 3 SP như sau:
Chỉ tiêu
I. Doanh thu
I. Chi phí của hàng bán
1. Biến phí sản xuất

2. Định phí sx chung
II. Chi phí bán hàng
1. Chi phí quảng cáo
2. Lương nhân viên giao hàng
3. Chi phí khác
III. Chi phí QLDN
1. Lương quản lý
2. Chi phí khấu hao TSCĐ
3. Chi phí khác

Tổng
cộng
6.500
4.450
3.820
630
420
80
70
270
1.260
330
200
770

Sản phẩm A

Sản phẩm B

Sản phẩm C


1.800
1.500
1.200
300
100
20
20
60
350
80
50
220

2.500
1.600
1.420
180
200
30
30
140
510
130
80
300

2.200
1.350
1.200

150
120
30
20
70
400
120
70
250

Ngoài ra:
+ Định phí SX chung phân bổ theo CP NVL trực tiếp.
+ Nếu SP A ngừng sản xuất thì CP quảng cáo sản phẩm sẽ tiết kiệm được là 10 trđ và một
nhân viên giao hàng sẽ phải ngừng việc, mức lương của anh ta 1 tháng là 10 trđ; số tiền
bồi thường là 2 trđ.
+ Lương quản lý, CP khấu hao MMTB dùng ở bộ phận quản lý là định phí, phân bổ theo
doanh thu.
+ Các khoản mục CP bán hàng, CP QLDN khác là định phí được phân bổ theo doanh thu.
+ Doanh thu và CP của sản phẩm B, C dự kiến không có gì biến động trong năm tới.
Yêu cầu: Phân tích thông tin thích hợp và đưa ra QĐ nên tiếp tục sản xuất hay ngừng sản
xuất SP A?
Bài 5 :Giả sử tại Công ty X hiện đang dùng một chiếc máy được mua cách đây 2 năm.
Nguyên giá của chiếc máy đó là 110 triệu đồng; giá trị đã khấu hao luỹ kế trên sổ là 80
triệu đồng.


Công ty đang phân vân có nên sử dụng tiếp chiếc máy này cho một dự án trong
vòng 1 năm nữa hay không? Nếu không được sử dụng vào dự án này thì chiếc máy đó
không sử dụng vào việc khác được mà phải bán thanh lý với giá bán thanh lý dự kiến là
20 triệu. Nếu được sử dụng cho dự án thì chiếc máy này có thể sử dụng được 1 năm nữa

và không có giá trị thanh lý. Biến phí hoạt động của chiếc máy này cho dự án trong 1
năm dự kiến là 30 triệu. Doanh thu hoạt động hàng năm của chiếc máy này là 90 triệu.
Phân tích thông tin thích hợp và đưa ra quyết định doanh nghiệp có nên tiếp tục sử
dụng chiếc máy này hay không?
Bài 6:
Tại một xí nghiệp chế biến lương thực (bột mì). Xí nghiệp đưa vào xay mì hạt với
khối lượng là 200 tấn. Giá bán tại thời điểm hiện tại: 1 tấn mì vỡ là 35 triệu đồng; giá bán
1 tấn mì bột (thành phẩm) là 50 triệu đồng. Biết rằng nếu đưa 100 tấn mỳ hạt vào sản
xuất thì sau công đoạn 1 sẽ được 95 tấn mỳ vỡ và sau công đoạn 2 được 92 tấn mì bột.
Biết rằng chi phí chế biến thêm từ mì vỡ ra mì bột 1 tấn mì bột như sau:
- Chi phí nhân công trực tiếp 5 triệu đồng.
- Biến phí khác 2 triệu đồng.
- Nếu không tiếp tục chế biến mì hạt thành bột mì thì tiết kiệm được chi phí cố định là:
2 triệu đồng.
Vậy xí nghiệp nên quyết định tiếp tục chế biến ra bột mì mới bán hay là bán ngay
mì vỡ khi kết thúc công đoạn 1?
Bài 7:
Công ty Xuân Hoà hiện đang có một bộ phận tự sản xuất sản phẩm ghi đông xe
đạp để phục vụ cho việc lắp ráp sản phẩm xe đạp của mình. Theo dự kiến, năm 2015
Công ty sẽ sản xuất 10.000 ghi đông xe đạp, tổng chi phí sản xuất dự kiến như sau:
Đơn vị tính: 1.000đ
Khoản mục chi phí
CP/ Đơn vị Tổng chi
phí
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
45
450.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp
20
200.000

3. Biến phí sản xuất chung
3,5
35.000
4. Định phí quản lý phân xưởng
7,5
75.000
(Gồm KH nhà xưởng và thiết bị và Lương quản lý PX)
5. Định phí chung phân bổ cho phân xưởng
3,0
30.000
Tổng cộng
79,0
790.000


Trên thị trường hiện đang có bán sản phẩm ghi đông xe đạp và Công ty hoàn toàn
có thể mua số ghi đông xe đạp này để đáp ứng cho nhu cầu của mình vì:
 Số lượng ghi đông xe đạp bán trên thị trường hoàn toàn có thể đáp ứng
được yêu cầu của Công ty;
 Mẫu mã phù hợp;
 Chất lượng tương đương chất lượng Công ty hiện đang sản xuất;
 Giá mua ngoài một chiếc ghi đông xe đạp bao gồm cả chi phí vận chuyển
là 65.000đ.
Hiện tại chưa có phương án nào khác để sử dụng nhà xưởng và máy móc thiết
bị mà Công ty đang dùng để sản xuất ghi đông xe đạp. Và toàn bộ số nhân viên quản lý
bộ phận sản xuất ghi đông xe đạp sẽ được chuyển sang làm ở bộ phận khác với mức
lương tương tự nếu bộ phận này không hoạt động.
Yêu cầu: Là một kế toán viên quản trị, Anh (Chị) hãy giúp nhà quản trị của công ty ra
quyết định trong tình huống này?


Bài 7: Tại công ty HỒNG HOA hiện đang có một bộ phận sản xuất linh kiện A để lắp
ráp vào thành phẩm của Công ty sản xuất. Công suất của bộ phận sản xuất linh kiện A là
60.000 linh kiện/năm. Nhu cầu hiện tại của Công ty về linh kiện này là 50.000 linh
kiện/năm. Chi phí liên quan đến sản xuất linh kiện K trong năm qua như sau:
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Khoản mục chi phí
1 đơn vị linh kiện
Tổng số (50.000linh kiện)
NVL trực tiếp
50
2.500.000
Nhân công trực tiếp
25
1.250.000
Biến phí sx chung
20
1.000.000
Định phí sx chung
15
750.000


Định phí QLDN phân bổ
8
400.000
Tổng cộng
118
5.900.000
Có một nguồn cung cấp đến chào hàng linh kiện A với Công ty đảm bảo cung cấp
đầy đủ theo yêu cầu của Công ty về số lượng và chất lượng và sẽ cung cấp lâu dài linh

kiện K cho Công ty, với giá 90.000 đ/linh kiện.
Vậy Công ty có nên nhận lời ký hợp đồng với nhà cung cấp này hay không? Kế toán
quản trị hãy tính toán và tư vấn cho nhà quản lý Công ty. Biết rằng kế toán thu thập được
các thông tin bổ sung như sau:
- Dự kiến nhu cầu năm tới về linh kiện A của Công ty có khả năng tăng lên 55.000
linh kiện/năm vì khối lượng tiêu thụ thành phẩm của Công ty tăng lên.
- Bộ phận sản xuất linh kiện này không sử dụng để sản xuất mặt hàng nào khác



×