Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

BÀI tập môn kế TOÁN hợp tác xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.2 KB, 7 trang )

BÀI TẬP MÔN KẾ TOÁN HỢP TÁC XÃ
Bài tập 1.
Tại HTX A trong kỳ có các NVKTPS như sau (ĐVT: Triệu đồng)
1. Căn cứ theo giấy đề nghị tạm ứng, kế toán viết phiếu chi tạm ứng cho cán bộ X
10 để đi công tác.
2. Căn cứ theo giấy đề nghị tạm ứng, kế toán viết séc lĩnh tiền mặt cho cán bộ Y 20
để đi mua công cụ dụng cụ
3. Cán bộ X đi công tác về hoàn ứng như sau:
- Công tác phí đã chi 5,5
- Phụ tùng mua về nhập kho trị giá 8 đã bao gồm 10% VAT
4. HTX đã tạm ứng bổ sung cho cán X bằng tiền mặt
5. Cán bộ Y đi công tác về hoàn ứng như sau:
- Công tác phí đã chi 1,5
- Công cụ dụng cụ nhập kho 14,3 (đã bao gồm 10% VAT)
6. Số tiền tạm ứng thừa cán bộ Y chấp nhận trừ vào lương
Yêu cầu:
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập 2:
Tại HTX A trong kỳ có các NVKTPS như sau (ĐVT: Triệu đồng)
1.
2.
3.
4.

Nhận được giấy báo Có khách hàng X đặt trước tiền mua hàng 50.
Kiểm kê kho hàng hóa thấy thiếu 1 số thóc giống chưa rõ nguyên nhân trị giá 10
Cho 1 hộ xã viên vay tạm thời không lấy lãi 20, kế toán đã viết phiếu chi
Cung cấp thóc giống cho HTX B, giá vốn 270, giá bán 300. Khách hàng đã thanh
toán 1/3 bằng CK, số còn lại chưa thanh toán.
5. Ban chủ nhiệm HTX quyết định trừ vào lương thủ kho giá trị thóc giống bị thiếu.
6. Bàn giao hết số hàng hóa cho khách hàng X, giá vốn 140, giá bán 177, khách


hàng X đã thanh toán hết bằng CK.
Yêu cầu:
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập 3:
Tại HTX A trong kỳ có các NVKTPS như sau (ĐVT: Triệu đồng)
1. Nhập kho NVL để sản xuất thuốc BVTV giá 400 chưa bao gồm 10% VAT,
HTX chưa thanh toán cho nhà cung cấp
2. Xuất CCDC cho bộ phận sản xuất theo phương pháp phân bổ 2 lần đều nhau,
giá trị CCDC xuất dùng 10, kế toán tiến hành phân bổ ngay cho lần đầu tiên.
3. Mua 1 số thức ăn gia súc về để bán, giá mua 35.000đ/kg; số lượng 10.000kg;
HTX đã thanh toán cho nhà cung cấp ½ bằng CK, số còn lại chưa thanh toán.


4. Xuất kho ½ số NVL đã mua để sản xuất thuốc BVTV
5. Xuất kho thức ăn gia súc để gửi bán đại lý. Theo thỏa thuận đại lý sẽ bán đúng
giá với giá 42.000đ/kg, hoa hồng 5%/giá bán.
6. Xuất bán cho khách hang 3000 kg TĂGS, giá thanh toán ngay 40.000đ/kg.
HTX đã nhận được giấy báo Có.
7. NVL xuất kho để sản xuất thuốc BVTV không sử dụng hết nhập lại kho trị giá
35.
8. Nhận góp vốn lien doanh bằng 1 số NVL, giá trên hóa đơn của số NVL là
500, giá thỏa thuận là 480, NVL đã nhập kho.
9. Kiểm kê kho hàng hóa thấy thiếu 100kg TĂGS chưa rõ nguyên nhân
10. HTX quyết định thủ kho phải bồi thường số TĂGS thiếu bằng cách trừ vào
lương, thủ kho đã chấp nhận.
11. Đại lý thông báo đã bán hết số TĂGS.
12. Đại lý thanh toán hết cho HTX bằng CK sau khi trừ số hoa hồng được hưởng.
Yêu cầu:
1/ Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2/ Vào sổ các tài khoản 152, 155 theo sơ đồ chữ T và khóa sổ. Giả sử số

dư đầu kỳ của TK 152, 155 đều bằng 0.
Bài tập 4:
Tại HTX A trong kỳ có các NVKTPS như sau (ĐVT: Triệu đồng)
1. HTX đem góp vốn liên doanh dài hạn bằng 1 TSCĐ nguyên giá 800; hao mòn
lũy kế 250; giá thỏa thuận do các bên tham gia lien doanh đánh giá là 600
2. Định kỳ hang tháng nhận lãi từ góp vốn liên doanh ngắn hạn là 10 bằng CK
3. Nhận tiền xã viên gửi 300 bằng TM
4. Cho xã viên X vay 50 bằng tiền mặt, thời gian vay 3 tháng, lãi suất 8%/năm
5. Xã viên X trả lãi tiền vay tháng đầu tiên bằng TM.
6. HTX trả lãi cho xã viên gửi tiền biết rằng trị giá khoản vay 300; thời hạn vay
là 1 năm, lãi suất 6%/ năm; thanh toán lãi 6 tháng/lần.
7. HTX vay dài hạn để mua thóc giống đưa thẳng vào sản xuất, giá mua 400.
8. HTX quyết định chuyển khoản vay ngắn hạn của xã viên B sang nợ vay quá
hạn với số tiền 30.
9. Trả nợ vay ngân hang kỳ trước 100, HTX đã nhận được giấy báo Nợ.
10. Mua 1 số thuốc BVTV về để bán, giá mua 150, chưa bao gồm thuế GTGT
5%. HTX chuyển khoản thanh toán 50%, số còn lại chưa thanh toán.
Yêu cầu:
1/ Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2/ Vào sổ các tài khoản theo sơ đồ chữ T và khóa sổ. Sinh viên tự cho số
dư đầu kỳ sao cho hợp lý.
Bài tập 5:
Tại HTX A trong kỳ có các NVKTPS như sau (ĐVT: Triệu đồng)


1. HTX mua 1 TSCĐ giá chưa thuế trên hóa đơn là 100, thuế GTGT là 10% đã
thanh toán tiền bằng chuyển khoản
2. Chi phí vận chuyển TSCĐ trên giá chưa thuế là 2, thuế GTGT là 10% chưa
thanh toán tiền
3. HTX mua quyền sử dụng đất là 30.000 đã thanh toán 70% bằng tiền gửi ngân

hàng, 30% bằng tiền vay dài hạn
4. Lệ phí trước bạ HTX đã nộp 30 bằng chuyển khoản
5. Công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo giá
thành thực tế là 2450, công trình được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển
6. HTX nhận vốn góp liên doanh của đơn vị bạn bằng 1 TSCĐ, giá được 2 bên
thỏa thuận là 400
7. HTX được tặng 1 TSCĐ giá ghi trên biên bản bàn giao là 240, chi phí phát
sinh liên quan đến giao nhận TSCĐ tổng chi là 20 bằng tiền mặt, trong đó
thuế GTGT là 10%
8. HTX nhượng bán 1 TSCĐ nguyên giá 400, số đã khấu hao là 40%, bán cho
khách hàng A với giá là 250, trong đó thuế GTGT là 10%, HTX đã xuất hóa
đơn nhưng chưa thu được tiền
9. Ngân hàng báo Có khách hàng A thanh toán nợ là 250
10. HTX thanh lý nhà làm việc nguyên giá là 890, số đã khấu hao 70%
11. Chi phí thanh lý được tập hợp như sau:
- Thuê phá dỡ và vận chuyển giá chưa thuế 20, thuế GTGT 10% đã cho tạm
ứng là 5 bằng tiền mặt
- Chi phí công cụ dụng cụ nhỏ là 1 đã chi bằng tiền mặt
12. Phế liệu thu hồi do thanh lý bán được 2 bằng tiền mặt đã nhập quỹ
Yêu cầu:
1/ Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2/ Vào sổ các tài khoản theo sơ đồ chữ T và khóa sổ. Sinh viên tự cho số
dư đầu kỳ sao cho hợp lý.
Bài tập 6:
Tại HTX A Tài khoản 241 có số dư đầu kỳ là 40, trong đó của TK 2413 là 40
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. HTX chuyển khoản thanh toán tiền thuê thiết kế nhà xưởng là 33 trong đó thuế
GTGT là 10%
2. HTX mua nguyên vật liệu đã bàn giao cho bộ phận xây dựng nhà xưởng giá chưa
thuế là 2560, thuế GTGT là 10% đã thanh toán tiền bằng chuyển khoản

3. Theo hợp đồng đã ký số tiền phải trả cho người thi công công trình nhà xưởng giá
chưa thuế là 1230, thuế GTGT 10%
4. Các khoản chi phí khác đã chi cho công trình giá chưa thuế là 20, thuế GTGT là
10% đã thanh toán bằng tiền mặt
5. Công trình xây dựng nhà xưởng đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo giá
thành thực tế, biết rằng nguyên vật liệu thừa đã bán được là 2 bằng tiền mặt đã
nhập quỹ
6. HTX xuất kho nguyên vật liệu để sửa chữa thiết bị sản xuất giá xuất kho là 120


7. Theo hợp đồng số tiền phải trả cho người làm công tác sửa chữa là 22, trong đó
thuế GTGT là 10%
8. Cuối kỳ HTX kết chuyển chi phí công trình sửa chữa lớn trong kỳ đã hoàn thành
đưa vào sử dụng theo giá thành thực tế là 140 theo 2 tình huống:
a) Công trình SCL không lập được kế hoạch
b) Công trình SCL lập được kế hoạch
Yêu cầu :
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
- Xác định các chứng từ gốc có liên quan
- Phản ánh vào sổ cái, sổ chi tiết và khóa sổ tài khoản
Bài tập 7:
Giả sử 1 HTX có số liệu ngày 1/1/N về TSCĐ như sau
STT
1
2
3

Bộ phận
Nguyên giá
Số đã KH

GTCL
Sản xuất
3000
1000
2000
Tiêu thụ
1000
500
500
Quản lý
1200
600
600
Tổng
5200
2100
3100
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. Ngày 5/1 HTX mua 1 TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất giá chưa thuế là 500,
thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản
2. Ngày 20 /1 HTX nhượng bán 1 TSCĐ trong lĩnh vực quản lý nguyên giá 100, số
đã khấu hao 50, nhượng bán giá chưa thuế 48, thuế GTGT 10% đã thu được tiền
bằng chuyển khoản
Yêu cầu: 1.Tính số khấu hao của tháng 1, biết rằng HTX tính khấu hao theo thời, gian
tỷ lệ khấu hao chung là 10%
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Bài tập 8:
Tại HTX A trong kỳ có các NV KTPS như sau: (ĐVT: trđ)
1. HTX mua 1 TSCĐ giá mua chưa thuế là 2000, thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng tiền vay dài hạn ngân hàng

2. Chi phí vận chuyển và lắp đặt TSCĐ trên giá chưa thuế 20, thuế GTGT 10% chưa
thanh toán
3. TSCĐ đã lắp đặt xong chạy thử và bàn giao đưa vào sử dụng theo giá thành thực
tế
4. HTX xuất kho NVL để sửa chữa dây chuyền sản xuất giá xuất 12
5. Theo hợp đồng đã ký số tiền phải trả cho người nhận thấu sửa chữa là 14, thuế
GTGT 10%
6. HTX xuất kho NVL để xây dựng nhà xưởng giá xuất 1235
7. Theo bảng kê mua NVL bên ngoài dùng ngay cho công trình xây dựng nhà xưởng
giá chưa thuế 28,5 thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt
8. Theo hợp đồng số tiền phải trả cho nhà thầu giá chưa thuế 680, thuế GTGT 10%
đã cho tạm ứng 50% bằng chuyển khoản


9. Công trình xây dựng nhà xưởng đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng theo giá
thực tế, phế liệu thu hồi bán được 1,2 bằng tiền mặt
Yêu cầu : 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Khóa sổ tài khoản 241, biết rằng tài khoản 2412 có số dư đầu kỳ là 23
trong đó công trình XD nhà xưởng là 23
Bài tập 9:
1. Ngày 20/3/N HTX vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán với người bán là
200.000.000đ, thời gian vay vốn là 6 tháng, lãi suất là 1,0% /tháng, lãi trả theo
kỳ là tháng
2. Cuối tháng HTX xác định lãi tiền vay của hợp đồng vay tại nghiệp vụ 1 tính
vào chi phí
3. Ngày 1/4/ HTX vay dài hạn thanh toán tiền mua TSCĐ cho HTX Hoa Mai
số tiền vay là 1.000.000.000 đ thời gian vay là 2 năm lãi suất là 12% năm, lãi
tiền vay thanh toán theo tháng
4. Tháng 4/N HTX tính chi phí lãi tiền vay tính vào chi phí
5. Ngày 20/9/N HTX chuyển khoản thanh toán tiền vay ở nghiệp vụ 1

6. Ngày 6/12/N HTX vay HTX C số tiền là 40.000.000đ để đi ký quỹ ngắn hạn,
thời gian vay 2 tuần, không phải trả lãi
Yêu cầu :
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
b) Khóa sổ tài khoản 311. Tự cho số dư đầu kỳ của TK 311 sao
cho hợp lý
Bài tập 10:
1. HTX mua một số hàng hoá nhập kho giá chưa thuế là 120.000.000 đồng thuế suất
VAT là 10% , chưa thanh thanh toán tiền hàng cho công ty A, khi nhập kho thấy thừa 1
số hàng hóa trị giá chưa thuế là 2.000.000 đồng.
2. Công ty A đã xuất hóa đơn cho phần hàng hóa thừa so với hóa đơn, HTX đã
thanh toán bằng chuyển khoản.
3. HTX mua 1 số hàng hoá nhập kho giá chưa thuế là 20.000.000 đồng, thuế suất
VAT 10%, chưa thanh toán tiền cho công ty A
4. HTX chuyển khoản trả trước cho HTX B để mua hàng theo hợp đồng là
20.000.000 đồng
5. HTX đã nhận được hàng theo hợp đồng từ HTX B giá chưa thuế 90.000.000
đồng, thuế VAT 10%, hai bên đã thanh lý hợp đồng và HTX đã thanh toán hết bằng
chuyển khoản
6. HTX nhận được hóa đơn thanh toán tiền điện của sở điện Long Biên giá chưa
thuế là 34.000.000 đ , thuế GTGT 10%
7. Ngân hàng báo Nợ đã thanh toán tiền điện cho HTX là 37.400.000đ


8. HTX mua NVL nhập kho giá chưa thuế là 200.000.000 đồng, thuế suất VAT là
10% , chưa thanh thanh toán tiền hàng cho công ty M
9. HTX mua 1 TSCĐ giá chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT 10% của công ty
H.
10. HTX 1 ô tô theo phương thức trả góp của đại lý C, giá chưa thuế là
630.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, theo thỏa thuận HTX trả ngay 210.000.000 đồng,

phần còn lại trả thành 2 kỳ, mỗi kỳ là 1 năm, với lãi suất thỏa thuận là 8% năm trả lãi
cùng với gốc. Ngày 2/2/ N HTX đã chuyển tiền thanh toán theo hợp đồng, và đã nhận
được hóa đơn và xe
Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế
2 Phản ánh và sổ cái và sổ chi tiết tài khoản 331 và khóa sổ?
BÀI TẬP 11: Cho số dư đầu kỳ của TK 333 là 23.000.000, trong đó 3331 là
23.000.000đ.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

HTX chuyển khoản nộp thuế môn bài là 1.000.000.
Nộp hết thuế GTGT phải nộp kỳ trước bằng CK.
HTX xuất kho hàng hoá đem bán, giá xuất là 400.000.000 đồng, giá bán chưa thuế
600.000.000 đồng, thuế suất VAT 10%, HTX đã thu tiền bằng chuyển khoản.
Theo giấy thông báo thuế tài nguyên HTX phải nộp là 23.000.000
Cuối kỳ HTX xác định thuế thu nhập HTX phải nộp là 210.000.000đ
Tính ra số thuế TNCN HTX phải nộp là 12.000.000 đ
HTX chuyển khoản nộp thuế sử dụng đất là 40.000.000đ
HTX chuyển khoản tạm nộp thuế thu nhập HTX trong kỳ là 30.000.000

Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế
2. Phản ánh vào sơ đồ chữ T của các TK chi tiết của TK 333 và khóa sổ.

BÀI TẬP 12: Tại HTX A trong kỳ có các NVKTPS như sau:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Xuất kho thuốc BVTV để thực hiện dịch vụ BVTV cho toàn xã trị giá
20.000.000.
Xuất kho công cụ dụng cụ để phục vụ việc bơm thuốc BVTV trị giá 4.500.000
Xăng, dầu mua ngoài dùng cho dịch vụ BVTV đã chi bằng TM trị giá 3.000.000
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
Khấu hao máy bơm thuốc BVTV là 5.000.000.
Thuốc BVTV sử dụng không hết nhập lại kho trị giá 1.200.000
Dịch vụ hoàn thành, các hộ nông dân đã nghiệm thu. Theo thỏa thuận HTX sẽ
phải thu các hộ nông dân số tiền dịch vụ BVTV là 43.000.000. Số tiền này sẽ
thu khi thu hoạch sản phẩm.

Yêu cầu:
1. Hãy định khoản các NVKTPS


2. Tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và lợi nhuận gộp của dịch vụ BVTV?
BÀI TẬP 13: Cuối năm tài chính Kế toán HTX khóa sổ thấy tổng số phát sinh của các
TK như sau:
TK 632: 600.000.000; TK 635: 130.000.000; TK 642: 210.000.000; TK 811: 22.000.000;
TK 511: 770.000.000; TK 521: 30.000.000; TK 515: 200.000.000; TK 711: 64.000.000
(Lãi của hoạt động tín dụng nội bộ)
Biết thuế suất thuế TNDN áp dụng cho HTX là 20%.

Yêu cầu:
Định khoản các bút toán kết chuyển để xác định KQKD cuối kỳ của HTX. Vẽ sơ đồ chữ
T của TK 911.



×