8/14/2012
CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI
CỦA VIỆT NAM
Giai đoạn 2003 đến Nay
Đinh Công Khải
Tháng 8/2012
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
TIẾP TỤC CẢI CÁCH THƯƠNG MẠI THEO HƯỚNG TỰ DO HOÁ
Mở rộng khu vực mậu dịch tự do AFTA
Hình thành ACFTA, AKFTA, AISEAN, AJFTA, và giữa ASEAN và Úc, New Zealand.
Tỷ trọng giá trị thương mại 2 chiều giữa Việt Nam và các đối tác trong FTA chiếm 58%
tổng kim ngạch XNK; trong đó chiếm 44% kim ngạch xuất khẩu và 70% kim ngạch nhập
khẩu (số liệu năm 2010).
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
1
8/14/2012
GIA NHẬP WTO VÀ NHỮNG CAM KẾT CỦA VIỆT NAM
1995, Việt Nam thực hiện việc báo cáo về tính minh bạch của các chính
sách kinh tế và thương mại.
2001, bắt đầu đàm phán song phương với các thành viên WTO về thuế
quan, các cam kết mở cửa thị trường, và các chính sách khác đối với hàng
hoá và dịch vụ.
2004, sau 8 vòng đàm phán Việt Nam đã được những thỏa thuận quan trọng
Các cam kết chính của Việt Nam khi gia nhập WTO
Trong 5-7 năm, giảm mức thuế trung bình từ 17,4% xuống còn 13,4%; trong đó thuế
nông sản giảm từ 23,4% xuống 21%, phi nông sản từ 16,6% xuống 12,6%.
Không phân biệt đối xử đối với các thể nhân và DN nước ngoài; không quy định vốn tối
thiểu đối với các công ty ngoại thương.
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
Chỉ áp dụng han ngạch thuế quan cho 6 mặt hàng: trứng, thuốc lá, đường, muối , …
Xoá bỏ mọi hạn chế định lượng.
Chỉ áp dụng trợ cấp cho nông nghiệp trong vòng 3 năm đối với một số nông sản như
gạo, trái cây, rau quả.
Mở cửa thị trường dịch vụ cho 10 ngành (không thấp hơn các thành viên mới của WTO)
Áp dụng các biện pháp trợ cấp và các biện pháp đối kháng theo quy định WTO.
Sử dụng các rào cản kỹ thuật và an toàn vệ sinh theo quy định của WTO.
Thực thi các điều khoản trong TRIMS; hủy các ưu đãi về tín dụng quốc gia và thuế nhập
khẩu dựa trên tỷ lệ nội địa hoá.
Thực thi các quy định trong hiệp ước TRIPS.
Lợi ích mong đợi và mối nguy tiềm tàng?
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
2
8/14/2012
NHỮNG THÀNH TỰU TRONG HOẠT ĐỘNG
NGOẠI THƯƠNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH SÁCH
Giá trị XNK của Việt Nam, 2000-2010, triệu USD
100000.0
80000.0
60000.0
Xuất khẩu
40000.0
Nhập khẩu
20000.0
Cân đối (*)
0.0
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
-20000.0
Ước
2010
-40000.0
Nguồn: Tổng cục Thống kê
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
Mở cửa thương mại và BOT, 2000-2008
Nguồn: World Bank
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
3
8/14/2012
Mở cửa thương mại và BOT, 2000-2008
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ, 2000-2009
Nguồn: Tổng cục Thống kê
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
4
8/14/2012
XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ, 2000-2010
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ, 1996-2007
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
5
8/14/2012
Nhập khẩu hàng hoá, 2000-2009
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
Nhập khẩu hàng hoá, 2000-2009 (tt)
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
6
8/14/2012
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
7
8/14/2012
Cán cân thanh toán, Việt Nam, 2000-2010, tỷ USD
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
-1,9
-0,9
-0,6
1,4
-6,0
-9,0
-8,4
-5,8
Thâm thụt thương mại
Xuất khẩu
Nhập khẩu
-2,6
20,2
22,8
-2,3
26,5
28,8
-2,5
31,6
34,1
-1,2
39,7
40,9
-9,3
48,4
57,7
-11,0
61,9
72,9
-10,6
54,4
65,0
-8,9
69,4
78,3
Kiều hối
Khác
2,2
-1,5
3,1
-0,1
3,2
-1,3
3,8
-1,2
6,2
-2,9
6,8
-4,8
6,0
-3,8
8,3
-5,2
3,3
1,5
1,8
2,8
1,6
1,2
3,7
1,9
0,9
4,6
2,3
1,0
14,9
6,6
2,0
11,7
9,3
1,0
11,8
6,9
4,5
12,6
7,1
2,1
FII ròng
-
-
0,9
1,3
6,2
-0,6
0,1
2,4
Tín dụng thương mại
-
-
0,0
0,0
0,1
2,0
0,3
1,0
BOP chính
1,4
0
3,1
6,0
8,9
2,6
3,3
6,8
Điều chỉnh và sai số
0,8
-0,9
-1,0
-1,7
1,3
-2,1
-11,5
-9,8
BOP tổng thể
2,2
0,9
2,1
4,3
10,2
0,5
-8,2
-3,0
Tài khoản vãng lai
Tài khoản vốn
FDI ròng
Nợ trung và dài hạn
Nguồn: IMF
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
8
8/14/2012
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
Các vấn đề chính sách phát triển thương mại
Phá giá đồng tiền Việt Nam?
Vận dụng điều khoản BOP của WTO?
Vận dụng dư địa thuế nhập khẩu
Ổn định kinh tế vĩ mô;
Tạo môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế;
Phát triển cơ sở hạ tầng, năng lượng, CNTT.
Phát triển dịch vụ logistics, bảo hiểm
Hoàn thiện môi trường pháp lý, cải cách các thủ tục hành chính;
Đào tạo nguồn nhân lực;
Thu hút đầu tư nước ngoài;
Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu;
Hội nhập vào chuỗi giá trị sản phẩm trong khu vực và toàn cầu.
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
9
8/14/2012
8/14/2012
Đinh Công Khải - FETP - 8/2012
10