Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Công văn về việc lấy ý kiến đối với Danh mục văn bản pháp luật về việc thực hiện chính sách pháp luật về giảm nghèo DMVB NHCSXH1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.47 KB, 11 trang )

DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Công văn số
/BTP-KTrVB ngày tháng 7 năm 2014)
(Cơ quan thực hiện: Ngân hàng Chính sách xã hội)

STT

1.

Tên loại
văn bản

Nghị
quyết
của
Chính
phủ

Số, ký hiệu;
ngày/tháng/n
ăm ban hành

Tên gọi/Trích
yếu nội dung
văn bản,
chính sách

Đối tượng (thụ
hưởng)/Nội dung văn
bản, chính sách


Thời điểm
có hiệu lực

Đánh giá sự phù
hợp của văn bản,
chính sách

Đề xuất, kiến
nghị sửa
đổi/bổ
sung/thay
thế/bãi bỏ

Ghi chú

NHÓM CHÍNH SÁCH VỀ SINH KẾ CHO NGƯỜI NGHÈO
Số
Về
Chương - Đối tượng: Hộ nghèo 27/12/2008 - Không trùng lắp
30a/2008/NĐ- trình hỗ trợ tại huyện nghèo;
với các chính sách
CP ngày
giảm
nghèo - Nội dung chính sách:
khác;
27/12/2008
nhanh và bền + Mức cho vay: tối đa
- Đối tượng thụ
vững đối với 5 triệu đồng/hộ
hưởng phù hợp,

61
huyện + Lãi suất: 0%,
cách thức, cơ chế
nghèo
+ Thời hạn cho vay: tối
tổ chức thực hiện
đa 24 tháng
phù hợp;
- Mức hỗ trợ:
Thấp;
- Nguồn lực bảo
đảm: Còn hạn chế;
- Phạm vi, quy mô
đã thực hiện: Các
huyện nghèo trên
toàn quốc;
- Mức độ phù hợp,
tính hiệu quả của
chính sách: Phù
hợp với hộ nghèo
sinh sống tại huyện

1


2.

Nghị
định


Số
78/2002/NĐCP ngày
04/10/2002

Về tín dụng
đối với người
nghèo và các
đối
tượng
chính
sách
khác

nghèo theo mục
tiêu giảm nghèo
nhanh và bền vững
đối với các huyện
nghèo;
- Đề xuất: Giữ
nguyên.
- Đối tượng: Hộ nghèo 19/10/2002 - Không trùng lắp
theo chuẩn nghèo quy
với các chính sách
định của Thủ tướng
khác;
Chính phủ áp dụng
- Đối tượng thụ
trong từng thời kỳ;
hưởng phù hợp,
- Nội dung chính sách:

cách thức, cơ chế
+ Mức cho vay: Tối đa
tổ chức thực hiện
30 triệu đồng/hộ;
phù hợp;
+
Lãi
suất
- Mức hỗ trợ: Thấp
0,65%/tháng.
- Nguồn lực bảo
+ Thời hạn cho vay:
đảm: Còn hạn chế;
Tối đa 60 tháng.
- Phạm vi, quy mô
đã thực hiện: Toàn
quốc
- Mức độ phù hợp,
tính hiệu quả của
chính sách: Tập
trung được mọi
nguồn lực của Nhà
nước để cho hộ
nghèo vay ưu đãi
phục vụ sản xuất,
kinh doanh, cải
thiện đời sống và

2



3.

Quyết
định của
TTgCP

4.

Quyết
định của
TTgCP

từng bước tiếp cận
với các điều kiện
của kinh tế thị
trường. Giúp cho
hộ nghèo vươn lên
thoát nghèo bền
vững;
- Đề xuất: Bổ sung
đối
tượng
thụ
hưởng là hộ mới
thoát nghèo được
vay
vốn
từ
NHCSXH

thêm
một khoảng thời
gian để hộ nghèo
bền vững.
Số
Về chính sách - Đối tượng: Hộ nghèo 11/01/2009 - Không trùng lắp
167/2008/QĐ hỗ trợ hộ chưa có nhà ở hoặc đã
với các chính sách
-TTg ngày
nghèo về nhà có nhà ở nhưng nhà ở
khác;
12/12/2008

quá tạm bợ, hư hỏng,
- Đối tượng thụ
Số
Về việc sửa dột nát, có nguy cơ sập 25/12/2010 hưởng phù hợp,
cách thức, cơ chế
67/2010/QĐ- đổi, bổ sung đổ và không có khả
tổ chức thực hiện
TTg ngày
một số điều năng tự cải thiện nhà ở/
phù hợp;
29/10/2010
của
Quyết toàn quốc và hộ không
- Mức hỗ trợ:
định
số thuộc đối tượng được
Thấp;

167/2008/QĐ- hỗ trợ nhà ở theo quy
- Nguồn lực bảo
TTg
ngày định tại Quyết định số
134/2004/QĐ-TTg;
đảm: Còn hạn chế;
12/12/2008
- Phạm vi, quy mô
của Thủ tướng - Nội dung chính sách:
+
Mức
cho
vay:
tối
đa
đã thực hiện: Hộ
Chính phủ về
đang cư trú tại khu
chính sách hỗ 8 triệu/hộ

3


trợ hộ nghèo +
Lãi
suất:
về nhà ở
0,25%/tháng
+ Thời hạn cho vay:
Tối đa 120 tháng


vực không phải là
đô thị trên phạm vi
cả nước hoặc đang
cư trú tại các thôn,
làng, buôn, ấp,
phum, sóc trực
thuộc phường, thị
trấn hoặc xã trực
thuộc thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
nhưng sinh sống
chủ yếu bằng nghề
nông, lâm, ngư
nghiệp;
- Mức độ phù hợp,
tính hiệu quả của
chính sách: : Hỗ trợ
các hộ nghèo có
nhà ở ổn định, an
toàn, từng bước
nâng cao mức
sống, góp phần xoá
đói, giảm nghèo
bền vững theo
phương châm "Nhà
nước hỗ trợ, cộng
đồng giúp đỡ, hộ
gia đình tham gia
đóng góp để xây

dựng được một căn
nhà có diện tích sử

4


5.

Quyết
định của
TTgCP

Số
54/2012/QĐTTg ngày
04/12/2012

Về Ban hành
chính sách cho
vay vốn phát
triển sản xuất
đối với hộ dân
tộc thiểu số
đặc biệt khó
khăn giai đoạn
2012-2015

dụng tối thiểu 24
m2 ; tuổi thọ căn
nhà từ 10 năm trở
lên”;

- Đề xuất: Nâng
mức cho vay từ 8
triệu đồng/hộ lên
20 triệu đồng/hộ;
mở rộng thêm đối
tượng là hộ nghèo
cư trú tại khu vực
đô thị trên toàn
quốc.
- Đối tượng: Hộ 01/02/2013 - Không trùng lắp
ĐBDTTS đặc biệt khó
với các chính sách
khăn sống ở các xã
khác;
thuộc vùng khó khăn
- Đối tượng thụ
quy định tại Quyết định
hưởng phù hợp,
30/2007/QĐ-TTg
cách thức, cơ chế
Có thu nhập BQ đầu
tổ chức thực hiện
người hàng tháng từ
phù hợp;
50% trở xuống so với
- Mức hỗ trợ:
chuẩn hộ nghèo theo
Thấp;
quy định hiện hành;
- Nguồn lực bảo

- Nội dung chính sách:
đảm: Còn hạn chế;
+ Mức cho vay: tối đa
- Phạm vi, quy mô
8 triệu đồng/hộ;
đã thực hiện: Áp
+ Lãi suất: 0,1%/tháng
dụng đối với các xã
+ Thời hạn cho vay: tối
thuộc vùng khó
đa 60 tháng.
khăn theo Quyết
định
số

5


6.

Quyết
định của
TTgCP

Số
716/2012/QĐ
-TTg ngày
14/6/2012

Về việc triển

khai thí điểm
giải pháp hỗ
trợ hộ nghèo
nâng cao điều
kiện an toàn
chỗ ở, ứng phó
với lũ, lụt
vùng
Bắc
Trung bộ và

- Đối tượng: Hộ nghèo
được cấp có thẩm
quyền công nhận; gồm
những hộ đã có nhà ở
và những hộ thuộc diện
được hỗ trợ theo các
chương trình, chính
sách hỗ trợ nhà ở khác
của Nhà nước, địa
phương và các tổ chức,

14/6/2012

30/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007 của
Thủ tướng Chính
phủ về việc ban
hành Danh mục các
đơn vị hành chính

thuộc vùng khó
khăn;
- Mức độ phù hợp,
tính hiệu quả của
chính sách: Phù
hợp với Đồng bào
dân tộc thiểu số
đặc biệt khó khăn
để phát triển sản
xuất, ổn định đời
sống thực hiện
công tác xóa đói
giảm nghèo;
- Đề xuất: Giữ
nguyên.
- Không trùng lắp
với các chính sách
khác;
- Đối tượng thụ
hưởng phù hợp,
cách thức, cơ chế
tổ chức thực hiện
phù hợp;
- Mức hỗ trợ:
Thấp;

6


duyên

hải đoàn thể, chưa có nhà
miền Trung
ở kiên cố có sàn sử
dụng cao hơn mức
ngập lụt từ 1,5-3,6m
tính từ nền nhà;
- Nội dung chính sách:
+ Mức cho vay: tối đa
10 triệu/hộ
+
Lãi
suất:
0,25%/tháng
+ Thời hạn cho vay: tối
đa 120 tháng.

- Nguồn lực bảo
đảm: Còn hạn chế;
- Phạm vi, quy mô
đã thực hiện: Được
áp dụng tại 14 xã bị
ảnh hưởng nặng
bởi lũ, lụt thuộc 7
tỉnh: Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng
Bình,
Quảng
Nam,
Quảng Ngãi, Phú

Yên (mỗi tỉnh có 2
xã, mỗi xã 50 hộ
nghèo
do
địa
phương lựa chọn).
Tổng số hộ được
hỗ trợ là 700 hộ;
- Mức độ phù hợp,
tính hiệu quả của
chính sách: Phù
hợp với hộ nghèo
tại vùng Bắc Trung
bộ và duyên hải
miền Trung, hỗ trợ
nâng cao điều kiện
an toàn chỗ ở, ứng
phó với lũ, lụt;
- Đề xuất: Nâng
mức cho vay từ 10
triệu đồng/hộ lên

7


7.

Quyết
định của
TTgCP


Số
15/2013/QĐTTg ngày
23/02/2013

Về tín dụng - Đối tượng: Hộ cận
đối với hộ cận nghèo theo chuẩn cận
nghèo
nghèo quy định của
Thủ tướng Chính phủ
áp dụng trong từng thời
kỳ;
- Nội dung chính sách:
+ Mức cho vay: tối đa
30 triệu đồng/hộ
+
Lãi
suất
0,78%/tháng.
+ Thời hạn cho vay: tối
đa 60 tháng.

16/4/2013

20 triệu đồng/hộ và
mở rộng cho vay
đối với tất cả các
tỉnh thường xuyên
có lũ, lụt trên toàn
quốc.

- Không trùng lắp
với các chính sách
khác;
- Đối tượng thụ
hưởng phù hợp,
cách thức, cơ chế
tổ chức thực hiện
phù hợp;
- Mức hỗ trợ: Thấp
- Nguồn lực bảo
đảm: Còn hạn chế;
- Phạm vi, quy mô
đã thực hiện: Toàn
quốc
- Mức độ phù hợp,
tính hiệu quả của
chính sách: Hộ cận
nghèo được vay ưu
đãi phục vụ sản
xuất, kinh doanh,
cải thiện đời sống
và từng bước tiếp
cận với các điều
kiện của kinh tế thị
trường, giúp cho hộ

8


8.


Quyết
định của
TTgCP

Số
29/2013/QĐTTg ngày
20/05/2013

Về một số
chính sách hỗ
trợ giải quyết
đất ở và giải
quyết việc làm
cho đồng bào
dân tộc thiểu
số nghèo, đời
sống khó khăn
vùng
đồng
bằng
sông
Cửu Long giai
đoạn 2013 2015

- Đối tượng DTTS
nghèo thuộc danh sách
theo phê duyệt UBND
huyện
/13

tỉnh
ĐBCSCL;
- Nội dung chính sách:
1. Mua, chuộc lại đất
sản xuất:
+ Mức cho vay: tối đa
30 triệu đồng/ hộ
+ Lãi suất: 0,1%/tháng
+ Thời hạn cho vay: tối
đa 60 tháng
2. Hỗ trợ đất sản xuất:
+ Mức cho vay: tối đa
8 triệu đồng/hộ
+ Lãi suất: 0,1%/tháng
+ Thời hạn cho vay: tối
đa 60 tháng.
3. Hỗ trợ học nghề:
+ Mức cho vay: tối đa
1,1
triệu
đồng/tháng/LĐHN.
+
Lãi
suất:
0,65%/tháng
+ Thời hạn cho vay:

15/7/2013

cận nghèo vươn lên

thoát nghèo bền
vững;
- Đề xuất: Giữ
nguyên
- Không trùng lắp
với các chính sách
khác;
- Đối tượng thụ
hưởng phù hợp,
cách thức, cơ chế
tổ chức thực hiện
phù hợp;
- Mức hỗ trợ:
Thấp;
- Nguồn lực bảo
đảm: Còn hạn chế;
- Phạm vi, quy mô
thực hiện: Các xã
thuộc khu vực 13
tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long.
- Mức độ phù hợp,
tính hiệu quả của
chính sách: Phù
hợp với đồng bào
dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống
khó khăn tại khu
vực 13 tỉnh đồng
bằng sông Cửu


Thay

thế

Quyết
định
số
74/2008/
QĐ-TTg
ngày 09
tháng
6
năm 2008

9


9.

Quyết
định của
TTgCP

Số 755/QĐTTg ngày
20/05/2013

Phê
duyệt
chính sách hỗ

trợ đất ở, đất
sản xuất, nước
sinh hoạt cho
hộ đồng bào
dân tộc thiểu
số nghèo và
hộ nghèo ở xã,
thôn, bản đặc
biệt khó khăn

Học nghề từ 12 trở
xuống, thời hạn cho
vay bằng 03 lần thời
gian học tại trường +
tối đa 12 tháng ân hạn;
học nghề trên 12, thời
hạn cho vay bằng 02
lần thời gian học tại
trường + tối đa 12
tháng ân hạn
4. Xuất khẩu lao động:
+ Mức cho vay tối đa
bằng chi phí theo từng
thị trường
+
Lãi
suất:
0,325%/tháng
+ Thời hạn cho vay:
theo hợp đồng lao

động.
- Đối tượng: Hộ đồng
bào dân tộc thiểu số
nghèo và hộ nghèo ở
các xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn theo tiêu
chí hộ nghèo,sinh sống
bằng nghề nông, lâm
nghiệp chưa có hoặc
chưa đủ đất ở, đất sản
xuất theo định mức quy
định tại địa phương, có
khó khăn về nước sinh

Long, khó khăn
trong phát triển sản
xuất kinh doanh,
tăng tính hiệu quả
nâng cao chất
lượng cuộc sống
của đồng bào dân
tộc thiểu số để phát
triển sản xuất kinh
doanh.
- Đề xuất: Nâng
mức cho vay đối
với hộ vay vốn
phát triển sản xuất,
kinh doanh; từ 8
triệu lên 20 triệu

đồng.
20/5/2013

- Không trùng lắp
với các chính sách
khác;
- Đối tượng thụ
hưởng phù hợp,
cách thức, cơ chế
tổ chức thực hiện
phù hợp;
- Mức hỗ trợ:
Thấp;
- Nguồn lực bảo
đảm: Còn hạn chế;

10


hoạt; chưa được hưởng
các chính sách về đất
ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt;
- Nội dung chính sách:
1. Cho vay tạo quỹ đất
sản xuất, mua sắm
nông cụ, máy móc làm
dịch vụ và các chi phí
để chuyển đổi hoặc mở
thêm ngành nghề tại

địa phương:
+ Cho vay tối đa 15
triệu đồng/hộ.
+ Lãi suất: 0,1%/tháng
+ Thời hạn cho vay: tối
đa 60 tháng.
2. Xuất khẩu lao động:
+ Cho vay tối đa bằng
chi phí theo từng thị
trường.
+
Lãi
suất:
0,325%/tháng
+ Thời hạn cho vay:
Theo hợp đồng lao
động

- Phạm vi, quy mô
thực hiện: Toàn
quốc;
- Mức độ phù hợp,
tính hiệu quả của
chính sách: Phù
hợp với đồng bào
dân tộc thiểu số
nghèo và hộ nghèo
đời sống khó khăn
khó khăn, nâng cao
chất lượng cuộc

sống để phát triển
sản xuất, kinh
doanh.

11



×