Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Công văn về việc lấy ý kiến đối với Danh mục văn bản pháp luật về việc thực hiện chính sách pháp luật về giảm nghèo DMVB NHNNVN1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.34 KB, 11 trang )

DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Công văn số
/BTP-KTrVB ngày tháng 7 năm 2014)
(Cơ quan thực hiện: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
ST
T

Tên loại
văn bản

1.

Nghị
định

2.

Nghị định

Số, ký hiệu;
ngày/tháng/
năm
ban hành

Tên gọi/
Đánh giá sự
Đề xuất, kiến
Đối tượng (thụ
Thời điểm
Trích yếu nội
phù hợp của nghị sửa đổi/bổ


hưởng)/Nội dung văn bản,

dung của văn
văn bản, chính
sung/thay
chính sách
hiệu lực
bản, chính sách
sách
thế/bãi bỏ
NHÓM CHÍNH SÁCH VỀ HỖ TRỢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Số
Về tín dụng đối - Đối tượng: Người vay là 19/10/2002
78/2002/NĐ-CP với người nghèo hộ nghèo phải có địa chỉ cư
ngày
và các đối tượng trú hợp pháp và phải có
04/10/2002
chính sách khác
trong danh sách hộ nghèo
được ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định theo chuẩn
nghèo do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
công bố, được Tổ tiết kiệm
và vay vốn bình xét, lập
thành danh sách có xác
nhận của ủy ban nhân dân
cấp xã;
- Nội dung chính sách:
+ Mức cho vay: Tối đa 30
triệu đồng/hộ;

+ Lãi suất 0,65%/tháng.
+ Thời hạn cho vay: Tối đa
60 tháng.
Số 41/2010/NĐ- Về chính sách tín - Đối tượng: + Hộ gia đình,
01/6/2010
CP ngày
dụng phục vụ phát hộ kinh doanh trên địa bàn
12/4/2010
triển nông nghiệp, nông thôn;

Ghi chú

1


nông thôn

+ Cá nhân;
+ Chủ trang trại;
+ Các hợp tác xã, tổ hợp tác
trên địa bàn nông thôn;
+ Các tổ chức và cá nhân
cung ứng các dịch vụ phục
vụ trồng trọt, chăn nuôi,
dịch vụ tiêu thụ và xuất
khẩu sản phẩm nông, lâm,
diêm nghiệp và thủy sản;
+ Các doanh nghiệp chế
biến các sản phẩm từ nông
nghiệp hoặc kinh doanh

trong các lĩnh vực công
nghiệp, thương mại, cung
ứng dịch vụ phi nông
nghiệp, có cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn
nông thôn.
- Nội dung chính sách:
+ Cho vay các chi phí sản
xuất trong lĩnh vực nông,
lâm, ngư, diêm nghiệp;
+ Cho vay phát triển ngành
nghề tại nông thôn;
+ Cho vay đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng ở nông thôn;
+ Cho vay chế biến, tiêu thụ
các sản phẩm nông, lâm,
thủy sản và muối;
+ Cho vay để kinh doanh

2


3.

Quyết
định của
TTgCP

4.


Quyết
định của
TTgCP

Số 50/2010/QĐ- Về việc ban hành
TTg ngày
cơ chế xử lý nợ bị
28/7/2010
rủi ro tại Ngân
hành Chính sách
xã hội
Số 15/2013/QĐ- Về tín dụng đối
TTg
với hộ cận nghèo
ngày
23/02/2013

các sản phẩm, dịch vụ phục
vụ nông, lâm, diêm nghiệp
và thủy sản;
+ Cho vay phục vụ sản xuất
công nghiệp, thương mại và
cung ứng các dịch vụ phi
nông nghiệp trên địa bàn
nông thôn;
+ Cho vay tiêu dùng nhằm
nâng cao đời sống nhân dân
ở nông thôn;
+ Cho vay theo các chương
trình kinh tế của Chính phủ.

- Đối tượng:
- Nội dung:

- Đối tượng: Hộ cận nghèo
theo chuẩn cận nghèo quy
định của Thủ tướng Chính
phủ áp dụng trong từng thời
kỳ;
- Nội dung chính sách:
+ Mức cho vay: tối đa 30
triệu đồng/hộ
+ Lãi suất 0,78%/tháng.
+ Thời hạn cho vay: tối đa
60 tháng.

10/9/2010

16/4/2013

Hết hiệu
lực một
phần
Được sửa
đổi,
bổ
sung bởi:
- Quyết
định
số
1826/QĐTTg ngày

09/10/201
3 của Thủ
tướng

3


Chính phủ
về
việc
điều chỉnh
giảm lãi
suất cho
vay
đối
với
chương
trình tín
dụng
chính
sách tại
Ngân
hàng
Chính
sách

hội
do
Thủ tướng
Chính phủ

ban hành;
5.

Thông tư
liên tịch

Số
17/2007/TTLTBLĐTBXHNHNNVN ngày
04/9/2007

Quy định việc
quản lý và sử
dụng tiền ký quỹ
của doanh nghiệp
và tiền ký quỹ của
người lao động đi
làm việc ở nước
ngoài theo hợp
đồng

- Đối tượng:
+ Doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài
theo quy định;
+ Người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp
đồng
+ Ngân hàng thương mại
nhận ký quỹ

- Nội dung: Doanh nghiệp

01/10/2007

4


6.

Thông tư
liên tịch

thực hiện ký quỹ bằng đồng
Việt Nam theo mức quy
định của Chính phủ trong
từng thời kỳ; người lao
động thỏa thuận với doanh
nghiệp dịch vụ thực hiện ký
quỹ bằng đồng Việt Nam
theo quy định. Việc ký quỹ
của doanh nghiệp và người
lao động thực hiện tại ngân
hàng thương mại được phép
hoạt động tại Việt Nam, nơi
doanh nghiệp đóng trụ sở
chính
Số
Hướng dẫn thực
- Đối tượng: Phải đủ 3 điều
08/2009/TTLT- hiện Quyết định

kiện sau:
BXD-BTCsố 167/2008/QĐ- + Là hộ nghèo theo chuẩn
BKHĐTTTg ngày
nghèo;
BNNPTNT12/12/2008 của
+ Hộ chưa có nhà ở hoặc đã
NHNNVN ngày Thủ tướng Chính có nhà ở nhưng nhà ở quá
19/5/2009
phủ về chính sách tạm bợ, hư hỏng, dột nát, có
hỗ trợ hộ nghèo về nguy cơ sập đổ và không có
nhà ở
khả năng tự cải thiện nhà ở;
+ Hộ không thuộc diện đối
tượng được hỗ trợ nhà ở
theo quy định tại Quyết
định số 134/2004/QĐ-TTg
ngày 20/7/2004 của TTgCP
Chính sách hỗ trợ hộ nghèo
về nhà ở được áp dụng đối
với các hộ thuộc diện đối

03/7/2009

5


7.

Thông tư


Số 06/2009/TTNHNN ngày
09/4/2009

Quy định chi tiết
về chính sách cho
vay ưu đãi lãi suất
theo chương trình
hỗ trợ các huyện
nghèo tại Nghị
quyết
30a/2008/NQ-CP
của Chính phủ

tượng theo quy định đang
cư trú tại khu vực không
phải là đô thị trên phạm vi
cả nước.
- Nội dung: Hộ dân có nhu
cầu, được vay tín dụng từ
Ngân hàng Chính sách xã
hội để làm nhà ở. Mức vay
tối đa 08 triệu đồng/hộ, lãi
suất vay 3%/năm. Thời hạn
vay là 10 năm, trong đó
thời gian ân hạn là 5 năm,
mức trả nợ mỗi năm tối
thiểu là 20% tổng số vốn đã
vay
- Đối tượng:
+ Các hộ nghèo, các hộ sản

xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, các chủ
trang trại đầu tư phát triển
sản xuất kinh doanh trên địa
bàn 61 huyện nghèo
+ Các ngân hàng thương
mại nhà nước và Ngân hàng
chính sách xã hội
- Nội dung:
+ Chính sách cho vay ưu
đãi lãi suất đối với khách
hàng vay vốn tại các ngân
hàng thương mại nhà nước
+ Chính sách cho vay ưu

09/4/2009

6


8.

Thông tư

Số 14/2009/TTNHNN ngày
16/7/2009

Quy định chi tiết
thi hành việc hỗ
trợ lãi suất đối với

các khoản vay của
người nghèo và
các đối tượng
chính sách khác

đãi lãi suất đối với hộ
nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội
+ Điều kiện được áp dụng
chính sách hỗ trợ đối với 2
nhóm đối tượng: hộ nghèo;
nhóm khách hàng khác
- Đối tượng:
+ Toàn bộ khách hàng vay
tại Ngân hàng chính sách xã
hội theo cơ chế cho vay
hiện hành
+ Loại cho vay được hỗ trợ
lãi suất là các khoản cho
vay ngăn shanj, trung hạn
và dài hạn của khách hàng
vay tại Ngân hàng chính
sách xã hội được giải ngân
trong khoảng thời gian từ
ngày 01/5/2009 đến ngày
31/12/2009
- Nội dung: Thời hạn vay
được hỗ trợ lãi suất tối đa là
24 tháng áp dụng đối với
từng khoản vay trong hạn,

được tính từ ngày giải ngân
đến 31/12/2011. Không
được tính hỗ trợ lãi suất đối
với khoảng thời gian khoản
vay bị quá hạn trả nợ, gia
hạn nợ và khoảng thời gian

06/5/2009

7


9.

Thông tư

10. Thông tư

11. Thông tư

Số 05/2010/TTNHNN ngày
12/02/2010

Sửa đổi, bổ sung
một số điều của
Thông tư số
14/2009/TTNHNN ngày
16/7/2009
Số 14/2010/NĐ- Hướng dẫn chi tiết
CP ngày

thực hiện Nghị
14/6/2010
định số
41/2010/NĐ-CP
Số 20/2010/TT- Hướng dẫn thực
NHNN ngày
hiện các biện pháp
29/9/2010
điều hành công cụ
chính sách tiền tệ
để hỗ trợ tổ chức
tín dụng cho vay
phát triển nông
nghiệp, nông thôn

vay thực tế vượt quá 24
tháng
- Đối tượng:
- Nội dung

12/02/2010

- Đối tượng:
- Nội dung:

14/6/2010

- Đối tượng: Các tổ chức tín
dụng
- Nội dung: Ngân hàng nhà

nước thực hiện hỗ trợ
nguồn vốn cho vay đối với
nông nghiệp, nông thôn của
các tổ chức tín dụng (trừ
Quỹ tín dụng nhân dân cơ
sở) thông qua các công cụ
điều hành chính sách tiền tệ
như sau:
1. Áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc đối với tiền gửi bằng
đồng Việt Nam thấp hơn so
cới mức tỷ kệ dự trữ bắt
buộc thông thường và áp
dụng kể từ ngày duy trì dự
trữ bắt buộc tháng 10/2010
2. Dành lượng tiền cung

29/9/2010

8


12. Thông tư

Số 23/2013/TTNHNN ngày
19/11/2013

Quy định việc các
tổ chức tín dụng
nhà nước duy trì

số dư tiền gửi tại
Ngân hàng Chính
sách xã hội

13. Quyết
định của
Thống
đốc
NHNN

Số
365/2004/QĐNHNN ngày
13/4/2004

Về việc cho vay
đối với người lao
động Việt Nam đi
làm việc ở nước
ngoài

ứng hàng năm để tái cấp
vốn cho TCTD cho vay
phát triển nông nghiệp,
nông thôn phù hợp với mục
tiêu, biện pháp điều hành
chính sách tiền tệ
3. Thực hiện các biện pháp
hỗ trợ khác theo quyết định
của Thống đốc Ngân hàng
nhà nước

- Đối tượng: Các tổ chức tín
dụng nhà nước
- Nội dung: Các tổ chức tín
dụng Nhà nước có trách
nhiệm duy trì số dư tiền gửi
tại NHCSXH bằng 2% số
dư nguồn vốn huy động
- Đối tượng: Các tổ chức tín
dụng, người lao động đi
làm việc ở nước ngoài
- Nội dung:
+ Ngân hàng chính sách xã
hội cho vay đối với người
lao động thuộc diện chính
sách
+ Các tổ chức tín dụng khác
cho vay đối với người lao
động không thuộc diện
chính sách

02/01/2014

9


14. Quyết
định của
TTgCP

Số 579/QĐ-TTg Về việc hỗ trợ lãi

ngày 06/5/2009 suất đối với các
khoản vay tại
Ngân hàng chính
sách xã hội
Số 622/QĐ-TTg Về việc sửa đổi,
ngày 17/5/2009 bổ sung Quyết
định số 579/QĐTTg ngày
06/5/2009

06/5/2009

16. Quyết
định của
TTgCP

Số 25/QĐ-TTg
ngày
07/01/2010

07/01/2010

17. Quyết
định của
TTgCP

Số 2621/QĐTTg ngày
31/12/2013

15.


Quyết
định của
TTgCP

- Đối tượng: Người nghèo
và các đối tượng chính sách
khác
- Nội dung:
+ Thực hiện việc cho vay
theo cơ chế hiện hành và hỗ
trợ lãi suất theo đúng quy
định
+ Thời hạn hỗ trợ lãi suất
tối đa là 24 tháng
+ Hỗ trợ lãi suất tiền vay là
4%/năm, tính trên số tiền
Về việc sửa đổi
vay và thời hạn cho vay
Quyết định số
622/QĐ-TTg ngày thực tế theo quy định tại
khoản 2 Điều 2 đối với các
17/5/2009
khoản vay tại Ngân hàng
Chính sách xã hội thuộc các
chương trình có lãi suất
đang thực hiện lớn hơn
4%/năm
+ Hỗ trợ toàn bộ lãi suất
tiền vay đối với các khoản
vay tại Ngân hàng Chính

sách xã hội thuộc các
chương trình có lãi suất
đang thực hiện nhỏ hơn
hoặc bằng 4%/năm (Lãi
suất vay sẽ bằng 0%/năm)
Sửa đổi, bổ sung - Đối tượng:
một số mức hỗ trợ - Nội dung:
phát triển sản xuất

17/5/2009

31/12/2013

10


18. Nghị
quyết

Số 14/NQ-CP
ngày 05/3/2014

quy định tại Nghị
quyết
số
30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008
Phiên họp Chính - Đối tượng:
phủ thường kỳ - Nội dung: Chính phủ giao
tháng 2 năm 2014 Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam phối hợp với Bộ Tài
chính, Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội
nghiên cứu trình Chính phủ
phương án hạ lãi suất và
nâng mức cho vay đối với
hộ nghèo và cận nghèo.

05/3/2014

11



×