Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

DSpace at VNU: Tìm hiểu đôi nét về văn hóa ẩm thực của người Việt qua tục ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 7 trang )

TAP CHÌ KHOA HOC ĐHQGHN, KHXH, t XV. N"5 1999

TÌM H l Ể u DÔI NÉT VỂ VĂN HÓA Ẩ m THỰC
CỦA NGƯỜI VIỆT QUA TỤC NGỬ
Npĩiiyen Việt H ư ơ n g
KhiìCi TiêniỊ Viựt
Dại học K H Xã lì ôi <^- N hâ n vân - !)HQ(Ỉ Ha Nòi
T ụ c Iigù Việt

N a n i l a d ò i rấL s u m . N g íìy l ừ k h i c o n lìgiioi b i ê l v à có n h u c ẩ u

trao dổi kinh nghiộni VC ihòi liỏl. \'V sa n xuất, VC cuội' s ô n g xã hội thì tục ngữ đã

xuất hiộĩì. Tục ngữ clượr b.inh t h a n h và sử dụng trong lời nói nluí một công cụ iư
duy và (liền (lạt tư íuổng t‘í)ìi lì^uòi. (lượr ^ọl gịũ'ã và lưvỉ giủ lừ th ê hộ nay (Ịua thỏ
hệ khác qua ])hưOng thức tiuycMi niiẹn^. Một số câu tục Ii^ử màì đi, n h ư n g Ị)hẩn
lỏn vần íỉiữ dudc liíu truyổn rộng rãi tl'oiig (lán ^ian. T ụ c ngừ là l)ộ hách klioa toàn
thu vế nh ừn^ kinh Ii^liiộni nia n hân (lân clã ('hiíMii Iighiộm (lua thực tiễn lao (lộn»
san xuất hàng ngàn nam. Toàn hộ những tri thức dân gian, tron^ (ló có tri thữc vổ
ản uống dã dược khái quát, cò (long ỉ)ầng nhừ ng hình á n h sinh (tộn^. (le nhớ. (lỗ
truyển.

Nhừng tri llìức dàn gian vổ àn uống. Irước khi được ịihì rhé]) lại tìoiií^ niột sô
sách như L ĩ n h N a m c h í c h q u á i của Tr;in Thv IMiáp. N a m cìược t h ầ n d i ệ u ( u;i
'l'uộ Tình. N ử c ô n g t h ắ n g l ù m cúa Hai Thiíọiì^ Lãn Ong.... i'hiic (‘han (lã tôn lai
láu (tời trong lục* ngữ. Khi CUỘC' sô ng h àn g n g à y c à n g Ị)hát triển, nhừiig kinh
n g h iệ m s ông kh ô n g n g ừ n g (litộc tích lũy. lục Iiịíừ k h ô n g ngừiìịí đưỢc s á n g tạo và

Ira u chuốt thì nlìữnK kinh nghiộm dâii gian vổ àn VKÍng c ù n g ngày càn g Ị)hong Ị)lìú.
Vổ sau. khi tục n^ủ đưọ(' ghi lại \)ủnự, văn tự. dưỢc hiên soạn, t r ì n h hàv khoa học
liơn thì n h ữ n g tri ih ử r dán gia n vổ ăn luYng tron^^ Vục ìigữ v ù n g diíọc tập họỊ) có hộ



t lì ỏng hòn.
Không Ị)hai ngầu nliiôii mà những tri thức vế ăn uống lại ílược dán ^ian lông
kôt

k h á

nhiỏii

Iroìig

tục:

n g u

1 1 |.

c^ u an

m ẹ in

rh u iit'

t ủ a

làlián

đ á n




1iú

coi

trm p :

việc ăn uôníỊ. Triốl lý Có thự c mới vực (íược (ĩạo Iron^ tục ní»ữ cỏ V ng h ĩa sá u să(’ và
t l ì i ô t t h ự c , k l i á í ' h r i n v<>i ngLí oi Ị)liU(jii^ T í \ y c oi ă n l à m ộ t v i ệ c h ô t s ứ c l ) ì n h t h ư ò n ^ .

nốu không nói là táiiì thưò ng Ản dc nià S()ng chứ khòììịĩ p h á i sổng (té mà ăn. Người
Việt Nam lại (Ịuan tâni clên cái án. cái mạc. dặ(' hiệt là cái ăn híìi chínỉi An uóng là
n h â n t(V q u a n Irọng giÚỊ) cơ thổ duy trì và ])hát triổn sự sônịí- T h ông qua ăn uỏnjí,
con ngưòi thổ hiện mòi q u a n hộ của mình vói thò giới x u ng (Ịuanh. Và rCuif; thỏn^
qua ãn uông, con ngưòi hòa dồng với tự nhiẻn, tạo nôn sự cân b ằ n g giữa con ngưòi
vói môi irưòng. sụ cân b ang trong cơ thổ mồi COII ngơòi. T r o n g tục ngữ. mảng dề tài
về ãn uổng khá Ị)hong Ị)hú và hấp (lần. Nỏ không chỉ gồm n h ữ n g tri thức dân gian
vể ăn uống nói c h u n^ Iiià còn bao gổm nhừ ng íỊuan niộm d â n gian vế An uỗng,
n h ừ n g Iriết lý n h â n sinh, phường cách xử ihô...
Việt Nam là một niíớc nông nghiệp vói nền k in h t ế tiểu nông, chủ yêu dựa
vào trồng lúa nước. Nên kinh t ế nhỏ không cho phép và cũ n g k h ô n g thích hỢp vối
chãn nuôi đại gia súc. s ả n Ị)hắm chính là lúa gạo. Thức ă n c h ín h của ngưòi Việt là
các loại thực vật trồng trọt (lược và th u ỷ sả n (tỏin, cua, cá...). C h ín h vì vậy mà


Tìm hiểu đôi nét v ề văn hỏa ảm thực của người Viêt qua tục ngữ

15

tr o n ^ lục ngừ, c-á( món ăn (lược ton^ kôt l ậ p t r u n g vào gạo, cơm, các loại rau , cá,

tôm.v.v... Nlìiếu lục ngừ nlní C(ỉỉĩì té lá mẹ ruột; Người sống về gạo, cá hạo uề
niùk'... p h a n á nh vị Irí (Ịiian trọiìg r ủ a cờni tẻ trong bữa án. Cùng với cơm là rau.
Đối vỏi n»uòi Viộl Nam, rau quả la lliứ kh ông t h ể ihiế u Irong bữa án h à n g ngày.
Dói âìì raiỉ là (ìiổiỉ tụ nhiẽn cũng như đ a u p h ả i uống thuốc. Có thể nói, A n cơm
hhôìĩíỊ rau n h ư nhà gịoĩ/ chết khỏnỉỊ kèn trống hay Ả n cơm kh ôn g rau n h ư đánh
n h a u k h ô n ^ co n^ườì

là một sự so s á n h t h ú vị thô h iệ n q u an niệ m của dân gian

I r o n ^ á n uòn^u.

'Vvì th ức (lân gian vé ăn uôn g Iroiig tục ngừ khá toàn diện, thể hiệ n trước hôt
(Ịua ĩiint loại râu ve CIỈV san vật nlui lúa. khoai, mắm, cá, tương, cà... nh ữ n g t h ủ gia
hàìi troiiu lìừa ãn h à n g ngày của ngiíòi Việt. Đặc biệt, lục ngữ các địa phương dểu
n h ấ n m ạ n h các dặc s a n vùng quê mìuh. Mỗi dịa ])hương đều có n h ữ n g đặc điểm
riêng ve (tịa ly. phong tho. khí hậu. Sỉin vặt của địa phương mang nét đặc trư n g
tiêu hiỏu cho vùng. Thốnịí kr nhữ ng câu tục ngữ lông kôt về dặc sản, ch ún g ta thấy
nó chiôm Iiiôl p h a n khỏng ít Irong hộ thống lục ngử các dịa phương. Nếu nh ư t r u n g
tâm ỉ là Nôi - nói ró nỉiiếii nguòi (luỢr roi là sà n h tliộu vể ăn uông - nổi tiông với
cár món bánh cuổn T h a n h Trì, hay Giò Trèm, nem Vẽ, chuôi X ù thì n h ữ n g vùng xa
xỏị nhií Nghệ All củng cỉưỢí* biôt (tên (Ịiia món N h ú t T h a n h Chương, tương N a m
Dàn. Mà Nam, Ninh Bình dviỢc biết đôn qiia n h ừ n g đặc sả n híVp dẫn: Rượu Vãn La,
ca Trác Bỉìỉ, bún Lóc //à. cá Ch(ỉ Sái), gạo Chợ Sàng, khoai lang Thọ Lão hay
\[iĩnỉiẬỊ Phofiii HiXỉ,
(xini Giá, ca Liinì Tri lioạc Tòm ỈIIỎC lùỉỉíĩ Đỏng, gà đồng
ÌdỉiỊỈ. Sáu.
S;in Ịìhâni r;u' íỉịa Ịìhuvìnị; vô cunu phong phu. Tù 1'uùnỊí (lồn» Hà Bác cỏ
iilìitMi í l m y s a ì ì IIKOII n h u : í :/ r ỏ laììLỉ, C h ó v , r a

l í ĩ i ì í ị C l ì i ỉ ; Cơììì đ ồ n g Q u ạ , cá


d ỏ n ^ ư a . v u a (ỉuììịỊ d h i i a (ỉén v ù n g t n i ì ) ^ d u V ĩ n h P liú cỏ T r ầ u T à X á , cá đ ỏ n g Meo,

lìco Yen DuVniJi, tiĩ Ha 'Tây ÍỊUÔ lụ;i vỏỉ Riùỉu DũììịỊ Láu, bảu Tri Lai. khoai Tă ng Cờ,
(lưa hâu Yrìì />ò. C(í rò Ỉ^hỉi Síịh ìa ha\' Tỉùiììíị Cự Da, dưa ca Khúc Thủv...v.V... (lén
ỉloa

VÓI c á f t l ặt ' > a n v ố t l i M. Ii i i a, k h o a i

L i m cl(‘) l ì g o n í:ó t i ỏ n ^ : D i ỉ a l à n f ỉ

ÌÌÌUỈ iítììiĩ. / r/o. kỉuxn UỉììịỊ ĩ\ií. r(í SÌ>ÌÌÍỊ
...v.v...mòi VÙII^ qiiô (Icu ('õ íìhĩing
(!ru‘ s;in nian^ lnũ)n,u vi riônu- nãii ^ian ihuòììỊ^ van ti'iiycn t ụ n ^ (’.'ìu An Răc mặc
Kinh. Xu
int linh lô ve ;ìn
rotì vố inã(‘ Ị)h;’n nói (lỏii kinh clô ỉhiê. Nói như
vậv (ỉuiìií nh iin ^ moi chỉ la Ivíònu (lõi. r ỏ (iò [Ịuê nói chung và cac miốn (tất phía
N;UĨÌ noi iitMiịi cũnịi IIÕI liêii^ ve nlìũníí mon ăn đạc: sã n mang d ậm hương vị
phương Nam. Nhừng ai dã lừng dến H u ế không thể q uên các món nem, b á n h bột
\i)(\ chò ]\uò\ cũuịi nliií Iihừníĩ ai (lã từiig qua vùn g Q u ả n g Nam, Đà N ằ n g đểu nhớ
vt‘ ('lìiỉỉì mỉCỉ X u ân Phò, cá Bò)ìfỊ S(ỈÌI Tra, kẹo (Ỉỉ/'(ỉỉìfỉ Thu X(í. mach ììha Thi Phó
liay S o hỉ /y ct hâi NậỊoo ổ rhii I\h;uih ho:Ịc X('ỉìì chà Hi)u Vong, bánh tỏ Hội Aĩì,

khoai kifìfỊ Trà Kiêu, thơm riỉỢu Tam Ky; Ciỉìn Ncii Ria, cá R í R ũỉìặị ở Đồng Nai - Rà
|{Ịa. IMian
Danh Iiụic của ngon vật lạ vảc dịa phương trong tục ngừ không
thố kể hôt. Điếu (lã(’ hiệt là Ííi thiù' (lân ^ian vổ ấn uông không chỉ dừng lại ở việc
thông kô các sàn Ị)liàm cló mà ròn (hiọc* n âng cao, dúc kôt t h à n h n h ữ n g kinh
nglìiộni


lự a

v h ọ n

VÁC s ả n

p h à m

Ị)hur

v u

(‘ h o

ã n

u ô n g .


16

Nguyễn Việt HươriỊg

Tục ngữ có nhiểu câu phổ biến kinh nghiệm chọn các c h ủ n g loại có giá trị: gạto
ngon n h ấ t phải là ỈĨỢO tám xoan, cơm ré cũng như chim phả i là chiĩn ra ràng. Thịít
phải là thị thăn, c ố m cỏ nhiều loại n h ưn g cô'm ngon p hả i là cốm hoa ưàng ở làĩiíg
Vòng. Cà cuôììg ])hải là cờ cuôhg trứng. Kinh nghiệm chọn th ực Ịìhắm cũng kh;á
p h ong phú:


Gà đen chán trắng, mẹ m ắ n g cúng mua
Gà trắng chân chi, m u a chi giông ấy '
Gà cựa dài thi rắn, cựa ngắn thi mềm
Rau chọn /á, cá chọn uảy...
và cách chọn hoa q u ả thì t h ậ t là tinh, không thể n h ìn vào h ì n h th ức đẹp và cân đc)i
của một vài loại q u ả để chọn mà phả i hiểu được c h ất lượng của nó qua cách kh á c.
C hính vì th ê mà m u a bầu xem cuông hoặc m ít tròn, dư a vẹo, thị méo trôn, d ù
không đẹp n h ưn g là n h ữ n g th ứ ngon hơn hẳn.
Trong mỗi c h ủ n g loại, sự sà n h ăn lại biểu hiện ở việc chọn đ ú n g các bộ p h ậ n
có giá trị. Vối các loại rau: cầ n ăn cuống, m u ố n g ăn lá; với các loại cá: đ ầ u c h é p ,
mép trôi, môi mè, lườn trắm; với các loại thịt: lợn giò. bò bắp mối là (!ẩu bảng.
Một trong n h ữ n g kinh nghiệm q u a n trọng khác là chọn d ú n g thời điểm c ủ a
thực ph ẩm , thức ăn, bầu trái non thì ngon n h ư n g bí thì ngưỢc lại:

B ầu già thì ném x uống ao
B í già đỏng cửa làm cao lấy tiển
hay với các loại gia cầm phải: Vịt già gà tư; Chỏ già gà non.v.v...
Thực phẩ m đ ú n g thòi điểm, n h ưn g lại có giá trị ở n h ữ n g t r ạ n g thái khác
nh au: Tôm nấu sống, bống đ ể ươn...Tục ngữ tổng kết dưỢc n h ữ n g k m h nghiệm cụ
i h ể



h ế l

bức

lU iố t

tliực,


cỏ

lẽ

k h ỏ

t ì m

d ư ọ c



m ộ t

th ổ

lo ại

k h á c



k h ả

n ã n g

ỈVÍVI

t r u y ề n và phổ hiến có hiệu quả n h ữ n g Iri thức về ăn uô'ng n h ư thế.

Toàn bộ vốn tri thức d â n gian vể án uông đưỢc gạn lọc và tích lũy qu a bao t h ế
hộ, đưỢc th ể n g h i ệ m , ứn g d ụ n g lâu dầ n trỏ t h à n h p h o n g c á c h ă n u ô n g của ngưòi

Việt. Phong cách nà y được lưu giữ và biểu hiện qua tục ngữ h ế t sức s i n h động và rõ
nét.

Trước hết, đó là phong cách án uông theo mùa. Khí h ậ u Việt Nam, n h ấ t là
mùa chi phôi nhiều đến sắc diện t h ế giới động thực v ật - nguồn th ức ăn của con
ngưòi. Từ lâu, người Việt đã biết sử dụn g nguồn lương thực, th ực p h ẩ m theo mùa.
M ùa nào thửc â'y, thức ăn đúng mùa vừa ngon, vừa nhiều, vừa rẻ và có t h à n h p hầ n
dinh dưõng cao. Òng cha ta gọi đó là “thòi trân " và đưa ra n h ữ n g lời k h u y ê n hỢp lý
cho việc ản theo mùa:
Thương chồng m u a cá hồng đ ẩ u nước.
Th à liếm môi liếm mép, còn hơn ăn chép m ù a hè.


Tirrti hiểu đôỉ nét vé ván hóa ấm thực của ngườỉ Việt qua tục ngữ

17

Cá rỏ t h á n g Tám, chẳng ứám bao ai
Cá rô t h á n g Hai, hảo ai thì hảo
T h á n g Chiu ăn rươi, th án g Mười ăn ruốc...
M ù a hò, m ưa nhiéu, nưỏc từ thượng nguồn dổ vê cuôn theo nhiêu thức ăn
niầiu mỡ cho tôm, cá. Vì thế. m ùa Hè cá sông, miia Dông cá
là ngon nhất. Cá
sònig inùa hò ihUíỉng l)éo và liíới. 1'háiig Múòi là i h á n g mùa Thu, tiỏ't tròi m át mẻ,
cỏ vvụ gặt mùa với gạo mới thơm dẻo, chim ngoi m ù a Th u và ếch th á n g Mười ngon
ì)ỡi c h ú n g duợc ă n nhiỂu thóc mùa mỏi. khác h ả n với ếch t h á n g Ba, gà th á n g Bảy,
Ihờii dieni giáp hạt, t h iế u ăn nên đên gà và ếch c ủ ng gẩy, án không ngon.

Ngoài việc sử d ụ n g nguồn lương thực, th ực p h ẩ m theo mùa, việc chẽ biên
iliu(c ăn th(‘() m ù a c ủ n g rất cần thiêt. ( ’họn cách n ấu và cách án theo mùa n h ằ m
ỉàmi cho con nguòi ih ích nghi VỚI khí hậu các m ùa và sự chu yển mùa. Mùa hè nóng,
l ani r h ê hiên các th ức ă n nhẹ. đễ tiêu n h ư rau, tôm, cá. Mùa dông lạnh cần ản thức
an inhiều đạm. mỏ (ỈG chỏng rét. Khi c h ế hiến thức ăn, có cả một nghệ t h u ậ t kết hỢp
các nguồn lương thực, thực p h a m đô lạo nên các món ăn ngon. Tục ngử có n hiều
râui Ị)liổ hiến k in h n gh iệm nấ u ăn. Nấu cơm lcì công việc h à n g ngày r ấ t quen thuộc
nlnưii^ kh ông đơn giản. (ĩạo m ùa dỗ nâu hơn gạo chiêm; Cơm m ù a treo chùa cũng
clìíìu. Gao mùa n<). ^ạo c h iê m (lính và ít nỏ. vì v ạ y khi nấ u m ù a bớt ra, c h iê m tr a

ì'àOì. Vởi các loại l a u khác nhau, cíxch nấu củng khác nhau: cẩn tái, cải dừ... Kinh
n^hìiệm làm luò^^^ dưa. cà cũng rấl Ịìlìontí Ị)hủ: Tôt môc ngon tương; Trẻ rnuối cà,
ỉ nu ỏ i d ư a ; Mu(')ì (l ưa p h á i d ằ n đá...

T rong vỏn ti'i th ức dân gian vế fiM Iiông có cách Ị)hân loại k há hỢp lý dựa theo
V liiọc cổ truyổn. Th(H) (‘ách này. lưouK thực thực p h a m đưỢc “p h â n loai th eo lí n h

nliiiệt (lìón^). liàn (lạnh), binh (mát) và ôn (ấm). Các vỊ cũng dưỢc quy vao hảng tính
c l i a t [ r ò n . V í í l ụ : vị c h u a

dầnịị th u ộ c

liìiih

hoặ(‘ ôn,

mạn

t h u ộ c ô n v.v... C á c


lính

( ha t 1ÌM\’ ỉ:íi (liíoí* ÍỊUV’ vố
íliíònp n^ù ỈÌMHỈÌ N h ữ n ^ i h ú cú tíiih ulìiệl, ÔII lliuôi VC
Iihừn^" i h u cỏ tính hà n tlìiÚK' vế áiii..." |2|. MỎII ãn đvíỢc coi là cỏ giá trị và
lót clìo cò the khi IIÓ lạo nên cân bằii^ giữa han, Iihiộl, hình, ôn, tức là giửa âm và
i\uơmự. Klìòn^ Ị)hải Ii^au nhiôn mà tlân gian (\ĩì tổng kốt qua tục ngữ: Ch í lý n h ư hí
nâỉii thịt ịịà hay Thịt ÌỢìì đầy scíỉìh klìôììg lìàỉìh k h ô n g ngon hoặc An thịt trán k hông
toi ììhĩt án gi)ị khôììịị rau mơ. Thịt
lính ôn (ấm) kốl hỢp vỏi bí. lính hình (mát);
tliit li.ín lí n h hì nh (m á t) kết hỢp vỏi h àn h, líiìh ôn (ấm); thị t Irâu tính binh (mát)
kv\ h(iỊ) vỏi tòi. tín h ỏn (ấm) c h ứ n g tò sụ liài hoà â m (lương một cách hỢ]j lý trong

nàui ãn. Nhií vây, con người (.là kêl họỊì ('ác chất trong t h à n h p há n thức ăn. dù n g
^ia vị (le điếu c h ỉn h . Ị)hôi hỢp nhiếu loai thự c ])hẩm t h à n h một món ăn mà các
ỉlià nh Ị)han 1)0 s un ^ (’ho nh au vể mùi vị. ỉ)ó là h iể u h iệ n của một n g u y è n lý Irong

nghiệ th u ậ t và phong cá ăn uông của n^uòi Việt: ăn da d ạ ng và phức hỢp.
Khỏn^ (‘hỉ Ị)hố hiôn kinh nghiộni trong nấ u ăn, tục ngữ còn có một sô câu tổng
kôt kinh n»hiộm ăn. Án như t h ế nào là hộp lý dê t ậ n d ụ n g triệt dể thức án và cũng
là đtô ihưỏn^ Ihức các món ăn. Từ kinh nghiệm ăn trong trường hỢp cụ thể: Ă n tôm


NỊỊuyễn Việt Hương

Ị iS

cổn (tầu, ởn írầu n hà bã, ăn cớ nhà xươĩìịỉ, ởn (tường nuót chịu (lên kinh n g h iệ m
man^ tín h khái (Ịuát; N l ì ơ i kỹ no láu dêu có giá trị thự c tiền.
Ản luVn" klìỏn^^ n h ù n g là một hoạt (lộng n h a m cláp ứn^ nliu cau cò i h ể con

n^iíời mà C’on là niộí lioạt (lộng nian^í tính giao tiỏỊ) xã hội cao. Con Iigười áìi n â n g
ă n UỎIÌ^*. l ừ m ộ t l ì o ạ t d ộ n g m a n g t í n h c ò h ọ c l ê n t l i à n h s ự t h i f c ’i n f i t h ứ í - c ỏ t í n h n g h ệ

thu ật. Tliạt Ihu vỊ khi có n h u n g cuộc tửu tam tra nhị, ờ (.16 ngưỏi ta co lliế vừa uông
trà. uốnp riiọu vừa thướng tlìức huõ ng vị của nó với ngvíời hạn t â m giao.
Rõ ràng là ăn uốnịị cỏ tẩ m q ua n trọng (tặc hiệt trong đòi sông con ngiíoi. Vị
Irí của ăn uỏno tlược tục ngữ dức’ kỏt và n h ấ n mạ n h tr ong n h i ế u câu:

CV3 thực mới ưiểc dược dạo
Tr(ìi đán h con tránh mìêng ăn
M ạnh vi gạo, bạo vi tiền...
Sông trong (lất nuỏc dựa trrMì nến tàng nông nghiỘỊ) với s ả n p h â m chú yếu là
thóc, gạo nén ngưòi Việt có dầ u óc r ấ t thực tiễn, luôn xác dịn h người sủng vi gạo;
cơm tẻ là mẹ ruột. ỉ)iểu kiện th iê n nhiên, kinh lế. xã hội dã gây k h ô n ^ ít khó k h á n
cho con ngưòi. ( ’on người phcải luòn vật lộn vỏi tự nhiên , phải chông chọi vỏi giặc
giã dể giành giậl miếnịĩ ăn. Vì vậy, họ hiểu dưỢc giá trị của cái ãn; Một miếng k h i
đ ỏ i b ằ n g m ộ t g ói k h i no; Ă n được ngủ được là tiên n h ư n g c ủ n g rất t ỉ n h táo dể Ị)hản

biột r a n h giới giữa vinh và nhục, giữa trọng và k h in h tro ng ăn uò'ng. N hừng câu
tục ngừ:
MiếĩỉíỊ an lờ m iếng nhục
Tha m ăn g i ữ nết, chết k hông ai thương.
Ă n một nùêhg, tiếng một đời.
M te n g

a n

q u a

kìidii


lìtanìi

tan...

không nluìng trờ t h à n h ỉ)ài học lu ân lý mà (*òn là triỏt lý sông của con ngiíoi Irong
x ã h ô i n ô i ì g nghi ỘỊ). M i ỏ n g ã n l à t r ọ n " , v ẫ n h i ô t h ự ỉ ì g d ỏ i đ ầ u g ố i p h ả i h ò n h ư n g

k h ỏng vì t h ế mà con ngưòi m ấ t đi cách ứng xứ hỢp lẽ và sự ý tử t r o n g ph ong cách

ăn uô'ng. Tục ngữ dưa ra n h ữ n g c h u ẩ n mực hẽl sức rạch ròi: Ẵ n có chừììg, chơi có
cỉộ; Ản tiiỳ nơi, chơi tùy chốn; Ảĩì trổng nồiy ngồi trông hướng... Cái giá phải trả dổ
có miếng An hà ng ngày một cách ngon lành, trong sạch không đơn giản. Chính vì
vậy mà con người s ô n g theo qu an diổm cò/7 ăn hết n h ịn , MÌàu á n k h ó nhịn và
Ị) hương c h â m đói cho sạch, rách cho thơm.
s

Con người sinh ra trong nến sản x u ấ t nhỏ có tín h tiểu nông, lấy nông nghiệp
làm đẳu nôn t h a n g bậc địa vị n h ấ t nông n h ì sĩ dược q u ầ n c h ú n g t á n thưởng hưởng
ửng. Cuộc sông tự cấp tự túc chỉ dựa vào nông nghiệp là c h ín h n ên k h á bấp bênh
và không sung túc. Do dó nảy sinh lôi sông t ằ n tiện ăn n h ị n đê d à n h , tiẽt kiệm
iheo q u a n niệm buòn tàu hán hè k hông bằng ăn dè hà tiện và lấy ăn chắc mặc bền,
nă n g n h ặ t chặt bị làm ])hương châm sông.


Tìm hiểu đô i nét v ề v ă n hóa ảm thực của người Việt qua tục ngừ

19

Về m ột p h ư ơ n g di ện nào đó, triế t lý c ủ a ngưòi Việt t h ể hiện q u a ản uông

tro ng tục ngừ tiếp t h u t r i ế t lý Nho giáo - t r i ế t lý của sự nghèo, biến cái nghèo
t h à n h một t riê t lý. Nó không dựa tr ên cái lợi mà dựa t r ê n cái nghĩa. Vấn để tìn h
n^íhìa được trcí di trở lại nhiều lần, in dậm tro ng phong cách ăn uông của ngưòi
Việt: Vị tin h vị ng hĩa, ai vị đĩa xôi đẩy; Á n q u ả n h ớ kẻ trồng cây. Có t h ể nói, tìn h
nghĩa là ngu y ên lý cổ b ả n của phép ứng xử tro n g cộng đồng làng xã. Nó chi phôi
mọi viộc t ro n g làn g xã, gia đình, họ tộc. N hiề u khi giải quyết công việc không dựa
vào ph ép nước mà d ự a Irẽn cái tình. Luật p h á p ở nhiều nơi, nhiều lúc lại lu mò và
không có giá trị b ằ n g lệ làng là thế.
Pho ng (’ách ăn uỏ ng của ngưùi Việt ílà t h ể hiện p h ầ n nào tín h cách còn ngưòi
Viộí N am - con ngưòi m a n g cô't cách Á Đông kín đáo, cẩn trọng» nghĩa tình.
Thòng q u a ăn uông, vấn để tâ m lý d â n tộc, mà biểu h iện cụ th ể là t â m lý làng
xà được th ể hi ện k h á rõ nét tr ên cả hai b inh diện; tích cực lẫn tiêu cực. Trước hết,
ító là tâ m lý thích d a n h lỢi. Nhiều khi đó chỉ là d a n h hão n h ư n g người ta vẫn coi
Iiong nó; Mót m iế n g g iữ a làng hẳìiịĩ mật s a n g xó bếp. ó c tư hữu ích kỷ của người
nòng dâ n s a n xuát n h ỏ t h e o kiểu ớn c á y n à o r à o c á y ấ ỵ c ũ n g đã p h ầ n nào làm

Iigưng Irệ cuộc sòng ò nông thòn.
Trong làng xã Việt Nam, mỗi t h à n h viên vừa thuộc q u a n hệ cộng đồng vừa
thuộc q u a n hộ d a n g cấp. Qua án uông, họ m uôn gửi gắm sự khao k h á t hài hòa các
môi quan hệ xã hội. Sự hài hòa ấy l)iổu hiẹn t ậ p I r u n g ở lòi nói trong giao tiôp, ỏ
each ling xử xã hội. Vì vạy, dù miếng ngon thi n h ớ đời n h ư n g ăìì có mời, làm cỏ
khiên. Lời nói. lòi mời, lòi chào Lhe hiện cách ứng xử của mỗi con ngưòi. Lời chào
rao hơn m â m cổ: Lời nói k h ô n g m ất tiẽn m u a n h ư một t r iế t lý, một lòi khuy ên con
n^ưòi tạo dựng, xây dắỊ) niộl nếp s ổ n g dẹp tr o n g k h ô n g khí hài hòa giữa con người

vỏi con ngưòi.
Nlìlí

vAv.


Í ‘ MÌ í * ò t

lõi

riiít

Víìn

ílố

n n

u ô n p

k h ô iìg

ììằín

Iigoài

tiu:

ứii^

xử

cua ('Oĩì n"uòi mà tục n.mì !à Iiìỏt [rouịi lìhữn^ thổ loại lưu giữ và chuyển tải dưỢc
Iiìột d u n g l u ọ n K ( l a n ^ k ổ n h ù n g v â n clổ t h u ộ c l ĩ n h v ự c v ă n h ó a ẩ m t h ự c c ủ a n g ư d i

\ ’iột


.

TÀI LIỆU TỈỈAM KHÁO
I 1I

('hu Xuân Diên, LuờiiK Văn í)an^, Phương Tri. Tục n g ữ Việt N am . NXB Khoa
họ(' Xã hôi. lỉ.. 1975.

|2|

Ngỏ Đức T hịn h. T r u y ề n ihông An uỏng Việt Nam VỚI dưỡng sinh và bệnh tật,
Tọp c h í Văn hóa d á n gian, số (4) 1986.

Ị.SI

Báng Sơn. Th ú ân chơi người Hà Nội. NXB T h a n h Niên, 1999.

|t|

Nguyễn Xuân Kính. P h a n Hồn" vSdn. Tục n g ữ Việt N a m . NXB Ván hóa, 1995.


Nguyền Việt HươrxỊg

20

151
|í)|


Nhấl T h an h . Vù Vàn Khiếu. Đất lề quẽ ihỏi. Cú fiở ấn loái Đường s á n g S à i
(ĩòn. 19;Uì.
Pha n Kê lííĩih. Viừ/ Nariỉ phouịĩ tục. NXH TỎII^" họỊì Đổng TháỊ). 1990

17]T i a n Níiọc 'riìẽm. Tìm ué bán sắc váỉì hoa Việt N a m . NXlì 1'liành phô n ồ C h í
Minh, U)n7.
|81

T r a n Quôc Vượng. Ván hóa ẩm thực Viột N a m - Hà Nội. đôi ha vấn d ể lý
luận. Tạp chí Vồìi hỏa dán gian, sỏ (4) 1998

VNU JOURNAL OF SCIENCE

soc

. SCI . t XV. N°5. 1999

THE DISCOVERY OF VIETNAMESE GASTRONOMIC
CULTURE THROUGH PR O V ERB S
N g u y e n V iet H u o n g
Faculty o f Vietnamese Language a n d C ultu re for Foreigners
College o f Social Sciences & H u m a n i t i e s - V N U
The a u th o r ha s discovered vSonie |)rol)l(‘ms of V i e tn a m e s e gastronomic c u lt u r e
th at ha v e been reflocted in proverbs: The im])0i l a n t role of e a t i n g and d r i n k i n g in

the life; eatin g an d drin k in g knowledges; e atin g a n d d r i n k i n g style... The a u t h o r
also h as m entioned on the conception, the t h i n k i n g a n d the way of t r o a t m e n l of
Vietnamese to assort t h a t gastronomic c ulture is one of the eleMiionls m ak in g the
feature of Violnameso culture.




×