Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN ỐC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 35 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Giảng viên: Ths. Nguyễn Thị Hải Bình
ĐỀ TÀI: Lập một dự án kinh doanh quán ốc

Nhóm 5
 Vũ Tường Vy
 Đặng Hồng Anh
 Trần Thị Thanh Anh
 Nguyễn Hoàng Cao Nguyên
 Huỳnh Thị Ngọc Phương


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN....................................................................................1
GIỚI THIỆU VỀ NHÓM................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 4
NỘI DUNG DỰ ÁN.......................................................................................................... 5
1. KHÁI QUÁT DỰ ÁN......................................................................................................5
1.1 Điều lệ dự án.........................................................................................................5
1.2 Mục tiêu dự án.......................................................................................................5
1.3 Mô tả dự án............................................................................................................ 5
1.4 Các yêu cầu sơ bộ về dự án và sản phẩm dự án.....................................................7
1.5 Sự cần thiết của việc đầu tư...................................................................................7
1.6 Cơ sở pháp lý của dự án kinh doanh quán ốc........................................................8
1.7 Tóm tắt ngân sách..................................................................................................8
1.8 Rủi ro sơ bộ...........................................................................................................9
1.9 Các mốc của dự án................................................................................................9


1.10 Các mục tiêu, tiêu chí đánh giá của từng mục tiêu, người phê duyệt từng mục
tiêu............................................................................................................................. 10
1.11 Tiêu chí nghiệm thu của dự án (acceptance criteria)..........................................11
1.12 Mức độ quyền hạn của PM (project manager)...................................................11
2. QUY MÔ ĐẦU TƯ.........................................................................................................12
3. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ - KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU......................................................13
4. PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN.........................................................................13
4.1 Quyền của chủ đầu tư dự án................................................................................13
4.2 Cơ chế hoạt động, điều hành, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động và tài chính của
dự án.......................................................................................................................... 13
4.3 Quản lý vốn đầu tư..............................................................................................16
5. MÔ HÌNH TỔ CHỨC....................................................................................................16
6. ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN.......................................................................................................18
7. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ....................................................................................................19
8. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................................................................19
8.1 Nguồn vốn đầu tư................................................................................................19
8.2 Giá thành.............................................................................................................20
8.3 Kế hoạch khấu hao..............................................................................................22
8.4 Kế hoạch doanh thu – chi phí..............................................................................22
8.4.1 Kế hoạch hoạt động........................................................................................................................... 22
8.4.2 Kế hoạch phân bổ chi phí................................................................................................................... 23


8.5 Kế hoạch lãi – lỗ của dự án..................................................................................23
8.6 Kế hoạch dòng tiền của dự án..............................................................................24
9. HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:..........................................25
9.1 Hiệu quả kinh tế...................................................................................................25
9.1.1 Nguồn lao động................................................................................................................................. 25
9.1.2 Thu ngân sách.................................................................................................................................... 25


9.2 Hiệu quả xã hội....................................................................................................25
9.3 Tác động môi trường...........................................................................................25
10. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ NGÂN SÁCH.........................................................................26
10.1 Kế hoạch tiến độ................................................................................................26
10.2 Kế hoạch ngân sách...........................................................................................27


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..

..

Page 1


GIỚI THIỆU VỀ NHÓM

Page 2


LỜI MỞ ĐẦU
STT

HỌ TÊN

1

Vũ Tường Vy

CÔNG VIỆC
Lựa chọn, nghiên cứu quy mô đầu tư.
Xác định thị trường tiêu thụ, khách
hàng mục tiêu; phương thức tổ chức
thưc hiện (WBS,...)
Tổng hợp bài, chỉnh sửa Word

2

3


4

Đặng Hồng Anh

Lựa chọn mô hình tổ chức phù hợp.
Khảo sát, phân tích, đánh giá địa điểm
dự án. Xác định tổng vốn đầu tư và kế
hoạch ngân sách

Trần T Thanh Anh

Phân tích hiệu quả tài chính của dự án
qua các báo cáo về doanh thu, dòng
tiền, lãi lỗ; tính giá thành, khấu hao; kế
hoạch phân bổ chi phí,...

Huỳnh T Ngọc Phương

Giới thiệu chung về dự án: viết lời mở
đầu; khái quát sản phẩm, dịch vụ; xác
định cơ sở pháp lý, mục tiêu đầu tư và
sự cần thiết của việc đầu tư dự án
Lập kế hoạch tiến độ cho các công việc
trong dự án (sơ đồ Gant). Làm Power
Point phục vụ thuyết trình dự án
Phân tích hiệu quả về mặt kinh tế - xã
hội và tác động của dự án đến môi
trường

5


Huỳnh Anh Quốc

6

Nguyễn Hoàng Cao Nguyên

Làm mục lục, chỉnh sửa Word, vẽ biểu
đồ.

Page 3


Trong nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại như ngày nay, sau những bận rộn của một
ngày làm việc, đã khi nào chúng ta mong muốn có một khoảng thời gian dành cho những
người thân, bạn bè để thư giãn, làm những việc mà mình yêu thích, để xua tan những mệt
mỏi ngày thường?
Đối với những người có niềm đam mê ẩm thực, sau một ngày làm việc căng thẳng được
cùng với bạn bè, người thân, đồng nghiệp thưởng thức các món ốc thì còn gì thú vị bằng.
Cảm giác được ngồi trò chuyện với mọi người, vừa thưởng thức các món ốc trong bầu
không khí nhộn nhịp, ngắm nhìn dòng người đang nối đuôi nhau hối hả trên đường lúc
chiều tà thật thanh bình. Ốc vẫn là món ăn được nhiều người lựa chọn, nhất là vào mỗi
mùa đông hay những ngày mát trời.
Với bát ốc luộc nóng, ốc xào me, ốc hấp xả… thì đây thật sự trở thành một món khoái
khẩu của nhiều người. Mở quán ốc là một ý tưởng kinh doanh rất tuyệt vời, mang lại
nhiều lợi nhuận vì ốc là nguyên liệu rẻ, phổ biến, dễ chế biến thành những món ăn ngon,
phù hợp với số đông người Việt Nam.
Vì lẽ đó, nhóm đã quyết định chọn mô hình kinh doanh quán ốc. Nhóm khởi nghiệp với
mô hình kinh doanh này. Trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để vận
hành kinh doanh một quán ốc cũng là một thách thức rất lớn đối với nhóm. Khởi sự kinh

doanh chưa bao giờ là dễ dàng, nhất là đối với các bạn sinh viên. Do đó, nhóm đã lên kế
hoạch chi tiết, phân công công việc cụ thể cho từng người, ai chịu trách nhiệm chính, thời
gian thực hiện, ngân sách, vận hành kinh doanh ra sao một cách tỉ mỉ,…điều này giúp
cho việc kinh doanh quán ốc thuận lợi, thành công. Dự án kinh doanh quán ốc sẽ tạo ra
thu nhập cho nhóm, đồng thời thông qua dự án, các thành viên sẽ tự đúc kết được nhiều
bài học kinh doanh cho riêng mình, là bệ phóng cho sự nghiệp tương lai sau này. Dự án
cũng đóng góp một phần nhỏ bé cho sự phát triển bền vững của xã hội.
Vì đây là lần đầu tiên viết một dự án thực tế nên chắc chắn bài làm sẽ có nhiều sai sót,
mong cô góp ý để khắc phục bài cũng như có kinh nghiệm cho các lần kế tiếp.
Chúng em xin chân thành cám ơn!

Page 4


NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Khái quát Dự án
1.1 Điều lệ dự án
Tên dự án: Quán ốc A Lì
Tên nhà tài trợ: Nhóm 5
Tên nhà quản lý dự án: Nhóm 5 (gồm 6 sinh viên Khoa Quản trị kinh doanh đến từ
Trường Đại học Tài Chính – Marketing)
Tên khách hàng: quán ốc A Lì hướng đến mọi đối tượng khách hàng, bất cứ ai có nhu cầu
thưởng thức các món ốc và hải sản. Khách hàng mục tiêu của quán: khách đi theo gia
đình hoặc đi theo nhóm, học sinh, sinh viên, những người trẻ và trung niên, có thu nhập
trung bình.
1.2 Mục tiêu dự án
o Cung cấp các món ăn được chế biến từ ốc và hải sản các loại, đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm với giá cả hợp lý, bình dân cho mọi người.
o Tạo ra một không gian quán thoải mái, ấm cúng, là điểm dừng chân lý tưởng để
mọi người gặp gỡ, trò chuyện, ăn uống.

o Tạo ra công ăn việc làm cho các thành viên trong nhóm, tận dụng thời gian rảnh
rỗi ngoài giờ học, giúp các thành viên có thêm thu nhập.
o Giúp các thành viên trong nhóm rèn luyện kĩ năng giao tiếp, bán hàng, quản lý
công việc kinh doanh, tích lũy kinh nghiệm. Thực tế cho thấy, vận hành kinh
doanh quán ốc là cơ hội tốt để sinh viên ứng dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
cuộc sống. Đó cũng là tiền đề cho việc khởi nghiệp kinh doanh thành công trong
tương lai.
o Bên cạnh đó, khi công việc kinh doanh của quán thuận lợi, qui mô quán sẽ được
mở rộng tạo ra việc làm cho xã hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
1.3 Mô tả dự án

Page 5


o Vị trí, quy mô quán: sau khi khảo sát, nghiên cứu địa điểm, nhóm đã quyết định
chọn mặt bằng ở đường 27, đối diện trường Công nghệ Thực phẩm, phường Sơn
Kì, quận Tân Phú. Đây là khu vực đông dân cư, nhộn nhịp, sầm uất. Quán có qui
mô vừa, diện tích 64m2, phục vụ khoảng 200 lượt khách / ngày. Trong đó, quán có
lượng khách hàng thân thiết khoảng 40 người.
o Phục vụ: quán ốc mở cửa phục vụ từ 16h- 23h, liên tục 7 ngày/ tuần. Đội ngũ nhân
viên phục vụ tận tình, chu đáo.
o Hình thức bán: thực khách có thể đến trực tiếp tại quán để thưởng thức hoặc đặt
món online để được phục vụ. Quán kết hợp giữa bán trực tiếp và bán qua mạng để
phục vụ được nhiều khách hàng hơn.
o Sản phẩm, dịch vụ: Sản phẩm ốc, hải sản ( nướng, xào,…), khô mực, phục vụ tại
chỗ và ship tận nơi. Phục vụ thêm nước ngọt, bia rượu, nước giải khát các loại.
Quán cũng tìm hiểu về các loại ốc, cách chọn ốc tươi và chế biến ốc ngon. Có rất
nhiều cách chế biến ốc như luộc, xào dừa, hấp xả, xào bơ…Quán ốc A Lì quan tâm
đến khẩu vị của khách hàng. Nấu ốc ngon là chuyện bắt buộc nhưng quan trọng
hơn là phải nấu sao cho hợp khẩu vị vùng miền. Khẩu vị của người miền Bắc và

miền Trung không thể quá ngọt như khi nấu cho người miền Nam. Nước chấm
cũng là điểm thu hút khách hàng, quán có bí quyết riêng khi pha nước chấm khiến
món ăn ngon hơn hẳn các hàng khác, lôi kéo khách hàng quay trở lại quán vào lần
sau.
o Danh mục các món ăn của quán ốc A Lì: Với tiêu chí hoạt động đáp ứng đa dạng
nhu cầu của thực khách, quán ốc đã lên menu với rất nhiều món ăn độc đáo. Ốc có
thể kết hợp với nhiều nguyên liệu khác tạo nên những món ăn hấp dẫn có thể kể
đến như:
o Ốc len xào dừa
o Ốc hương xào tỏi và lá chanh
o Ốc hương xào me
o Ốc hương hấp gừng
o Ốc hương rang muối ớt
o Ốc mỡ xào tỏi ớt
o Ốc gạo xào sả ớt, xào cay

Page 6


o Ốc ngựa xào bơ
o Ốc khế nướng muối ớt
o Ốc dừa xào bơ
o Ốc móng tay cháy tỏi
o Các món hải sản khác như: bạch tuộc nướng, mực nướng, xào sa tế, nghêu nướng
mỡ hành.
1.4 Các yêu cầu sơ bộ về dự án và sản phẩm dự án
 Yêu cầu về dự án:
o Kinh doanh hợp pháp, kinh doanh ngành mà pháp luật không cấm.
o Thời gian hoàn vốn: Đặc thù của kinh doanh quán ốc là nguồn nguyên liệu rẻ, bình
dân, giá bán hợp lý, rất phù hợp với số đông người dân. Bán hàng ngày nào thu

tiền ngày đó, vì vậy vòng vốn xoay vòng liên tục. Dự án thu hồi vốn sau 3 tháng
hoạt động.
o Dự án giải quyết nhu cầu việc làm cho sinh viên và cho xã hội.
o Phải duy trì dự án kinh doanh quán ốc A Lì trong khoảng thời gian là 5 năm, kinh
doanh thu lợi nhuận.
 Yêu cầu sơ bộ về sản phẩm, dịch vụ:
o Khẩu vị và nguyên liệu chính là điều quyết định thắng thua trong kinh doanh quán
ốc. Nguyên vật liệu tươi ngon, cách chế biến ngon và hợp khẩu vị, giá bán cạnh
tranh, phục vụ tốt và nhanh nhẹn… là yếu tố quyết định thành bại của quán ốc.
Không để khách hàng chờ đợi lâu ( phục vụ trong vòng 15 phút ), phục vụ nhanh
chóng tận tình, chu đáo
o Vệ sinh an toàn thực phẩm. Nguồn cung cấp thực phẩm phải đáng tin cậy, lấy
hàng từ các chợ đầu mối lớn hoặc các đại lý phân phối lớn, thương lái để chọn lựa.
Quán chỉ lấy với số lượng vừa đủ, hôm nào bán hết hôm đó, tuyệt đối không dùng
cho hôm sau, ốc để qua ngày sẽ gầy và mất độ tươi ngon.
o Thực phẩm được chế biến sạch sẽ, vệ sinh theo đúng quy trình sẽ giúp món ăn
ngon và hấp dẫn.

Page 7


o Đầy đủ mặt hàng, không thiếu hụt vào thời gian cao điểm, nhất là vào dịp cuối
tuần, lễ tết.
o Thỏa mãn nhu cầu đa dạng của khách hàng, luôn tìm kiếm và sáng tạo ra các công
thức mới, các món ốc mới.
1.5 Sự cần thiết của việc đầu tư
Ngày nay, việc kinh doanh quán ốc đã trở nên phổ biến hơn bao giờ hết. Những món ăn
được chế biến từ ốc và các loại hải sản khác rất được khách hàng ưa chuộng vì tính dân
dã, mộc mạc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của nhiều người. Ốc và hải sản là món ăn dân
dã, khoái khẩu của nhiều người khắp 3 miền Bắc Trung Nam. Mở quán ốc dễ làm, nhanh

thu hồi vốn, thu lãi hấp dẫn… là yếu tố hấp dẫn để nhiều người khởi nghiệp kinh doanh
với ý tưởng này. Đặc biệt khi tiết trời se lạnh mùa thu đông, nhiều người hay có sở thích
ăn ốc nóng, ngồi nhâm nhi món ăn khoái khẩu.
Nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, quán ốc A Lì mang đến cho thực khách một
không gian ấm cúng để trò chuyện với bạn bè, gia đình, đồng nghiệp,..và thưởng thức các
món ăn hấp dẫn.
Việc đầu tư này mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra việc làm cho các thành viên trong
nhóm và giải quyết tình trạng thất nghiệp, giảm gánh nặng cho xã hội, góp phần phát
triển xã hội.
1.6 Cơ sở pháp lý của dự án kinh doanh quán ốc
Mô hình kinh doanh quán ốc rất phổ biến ở nước ta hiện nay. Để thành lập cửa hàng kinh
doanh về dịch vụ ăn uống nói chung, cụ thể là dự án quán ốc A Lì, thì cần có đủ các cơ sở
pháp lý sau:
 Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
 Giấy phép để đủ điều kiện kinh doanh khác:
o

Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm cho địa điểm kinh doanh
cửa hàng.

o

Giấy chứng nhận bán lẻ rượu (quán có bán kèm bia rượu).

o

Giấy chứng nhận bán lẻ thuốc lá.

Page 8



o

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy, chữa cháy nếu thuộc các trường
hợp tại Phụ lục 2 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP “Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy”.

1.7 Tóm tắt ngân sách
Khi mở quán ốc, có rất nhiều loại chi phí, trong đó có các chi phí cơ bản sau:
o Chi phí thuê mặt bằng.
o Chi phí cơ sở vật chất: trang thiết bị, bàn ghế, wifi, quạt.
o Chi phí thiết kế và trang trí quán.
o Chi phí nhân sự.
o Chi phí marketing, truyền thông, quảng cáo.
o Chi phí các sản phẩm, nguyên liệu đầu vào.
o Chi phí vệ sinh, bảo dưỡng.
o Chi phí điện nước, điện thoại, mạng,…
1.8 Rủi ro sơ bộ
Bất cứ công việc kinh doanh nào thì cũng đều phải đối mặt với rủi ro. Kinh doanh quán
ốc cũng không ngoại lệ, nó có các rủi ro sau:
o Thời tiết: mưa, gió, bão dẫn tới khách hàng không thể ra ngoài để đi ăn, cúp điện.
o Vào giờ cao điểm, khi lượng khách hàng quá đông, phục vụ không kịp có thể
khiến khách bỏ đi sang quán khác. Vì vậy, các nguyên liệu phải được chuẩn bị sẵn
sàng, khi khách gọi món thì quán sẽ phục vụ nhanh hơn, giảm thời gian chờ đợi.
o Ngộ độc thực phẩm: đây là vấn đề rất thường hay xảy ra khi kinh doanh quán ốc.
Vì thế, ngay từ đầu, quán đã đề ra các tiêu chí về nguyên liệu phải tươi ngon, chế
biến đúng quy trình để giảm thiểu rủi ro này xuống mức thấp nhất. Nếu để tình
trạng này xảy ra thì quán sẽ mất đi niềm tin của khách hàng.
o Thiếu nguồn nguyên liệu: có những loại ốc vào trái mùa nên rất khan hiếm, nếu
khách hàng có nhu cầu mà quán mình không có thì cũng rất dễ mất khách.


Page 9


o Hình thức kinh doanh quán ốc có rất nhiều đối thủ cạnh tranh, các quán ốc khác đã
ra đời từ lâu, có được tiếng tăm và lượng khách hàng ổn định.
1.9 Các mốc của dự án
Được thể hiện chi tiết ở sơ đồ Gantt bên dưới. Cụ thể, dự án quán ốc phải trải qua các
công việc quan trọng như sau:
Công việc

Thời gian

Nghiên cứu thị trường

20/4-24/4

Thuê mặt bằng

27/4-3/5

Xác định danh mục nhà
cung cấp

20/4

Lập danh mục sản phẩm, số
lượng, giá bán

20/4-22/4


Tuyển dụng, đào tạo

22/4-5/5

Quảng cáo, marketing

28/4-22/5

Thiết kế quán

2/5-3/5

Set up quán

4/5-17/5

1.10 Các mục tiêu, tiêu chí đánh giá của từng mục tiêu, người phê duyệt từng
mục tiêu
Mục tiêu

Tiêu chí đánh giá

Người phê duyệt

Lợi nhuận

Dựa trên số lượng các món ăn được
bán ra hoặc dựa trên doanh thu trong
ngày


Vy

Cung cấp những món ăn
ngon, giá cả hợp lý, an toàn
vệ sinh thực phẩm

Dựa trên mức độ thỏa mãn của khách
hàng hay số lượt khách đến quán mỗi
ngày. Quán nấu ăn ngon, giá cả hợp lý
thì khách hàng sẽ đến rất đông

Phương

Tạo ra được việc làm cho
sinh viên, có thêm thu nhập

Các thành viên trong nhóm có việc
làm thêm sau giờ học

Quốc

Page
10


1.11 Tiêu chí nghiệm thu của dự án (acceptance criteria)
Tiêu chí nghiệm thu của dự án dựa trên nhiều cơ sở. Thẩm định hoặc đi kiểm tra chất
lượng sản phẩm đã được thi công lắp đặt tại quán ốc.
o Dự án quán ốc phải được hoàn thành đúng thời hạn theo tiến độ đã đề ra, có phân

công công việc ứng với người phụ trách một cách rõ ràng.
o Các trang thiết bị, phòng ốc, wifi, bàn ghế đã hoàn tất, sẵn sàng đi vào vận hành
kinh doanh. Đảm bảo không thiếu bàn ghế, món ăn vào giờ cao điểm.
o Các sản phẩm: ốc, hải sản,…đều đã được chế biến thử thành các món ăn. Việc này
giúp tránh khỏi những sai sót trong quá trình nấu nướng như món ăn chưa chín,
nêm nếm không hợp khẩu vị của khách hàng.
1.12 Mức độ quyền hạn của PM (project manager)
Project manager của quán ốc A Lì là cửa hàng trưởng, người đứng ra điều hành, chỉ đạo
các hoạt động kinh doanh trong quán đảm bảo cho việc kinh doanh diễn ra thuận lợi,
suôn sẻ.
Thành lập đội dự án
Đội dự án được thành lập ngay khi bắt đầu triển khai dự án, gồm 6 thành viên. PM trực
tiếp quản lý dự án, theo dõi tiến độ thực hiện một cách cẩn thận, phân công công việc cho
từng người.
Quản lý và điều chỉnh ngân sách
PM cũng có quyền hạn trong việc quản lý ngân sách, điều chỉnh ngân sách. Trong quá
trình theo dõi dự án, nếu có phát hiện sai sót trong ngân sách hay chi tiêu vượt quá mức
thì PM cần có các động thái điều chỉnh kịp thời.
Quyết định các vấn đề kỹ thuật
Một dự án cũng rất thường xuyên xảy ra các vấn đề về kĩ thuật. PM cũng có quyền đưa ra
các quyết định để xử lý sao cho kịp tiến độ của dự án. Trong trường hợp nếu không có
kinh nghiệm hay chuyên môn về lĩnh vực này thì nên tham khảo ý kiến của các chuyên
gia hay những người am hiểu kỹ.
Nguyên tắc ứng xử trong giải quyết xung đột

Page
11


Một dự án thường xảy ra xung đột. PM nên đứng ra giảng hòa, làm sao cho hai bên cảm

thấy hài lòng, không mâu thuẫn về lợi ích. Trong quá trình từ khâu chuẩn bị đến khâu
triển khai thực hiện dự án, sẽ có nhiều luồng ý kiến trái chiều, mâu thuẫn xung đột với
nhau, vì vậy, PM cần giám sát, phát hiện kịp thời các xung đột và giải quyết.
Hướng dẫn vượt cấp giải quyết các vấn đề vượt quyền hạn PM
Trong trường hợp PM không đủ trình độ, thẩm quyền để giải quyết thì nhờ đến người có
thẩm quyền cao hơn như trưởng ban quản lý dự án.

2. Quy mô đầu tư
Để xác định quy mô đầu tư của một dự án, ta dựa vào nhiều yếu tố. Với nhóm, các yếu tó
như vốn đầu tư, quy mô sản phẩm được sản xuất ra, lượng nguyên liệu được tiêu thụ,...
được liệt kê như những yếu tố chính quyết định.
Về vốn đầu tư, các nhà đầu tư quyết định tổng mức không vượt quá 150 triệu VNĐ, đây
là con số khá nhỏ để đầu tư một dự án nói chung, nhưng đối với việc kinh doanh quán ốc
cũng khá tương đối. Thay vì mở quán ốc trên vỉa hè như phần lớn quán ốc hiện nay,
nhóm thuê mặt bằng kinh doanh trong nhà.
Thêm vào đó, lượng khách hàng ngày có thể được phục vụ nằm trong khoảng 150 – 250
trong năm đầu tiên và tăng dần trong các năm tiếp theo. Để có được con số này, nhóm đã
đi nghiên cứu, khảo sát hầu hết các quán ốc bán lâu năm và những quán ốc mới mở, số
lượng khách hàng cũng nằm trong khoảng tương đối như vậy.
Bên cạnh đó, không thể không xét đến yếu tố lượng nguyên liệu có thể tiêu thụ được
trong ngày, trong tuần hoặc trong tháng. Mặt hàng ốc là món ăn mà khách hàng thích
thưởng thức ngay tại quán vì hương vị nóng hổi, vừa vì không gian cũng như không khí
đông vui của quán xá nên ta phải tính đến diện tích cần thiết, lượng nguyên liệu tiêu thụ
để quyết định quy mô đầu tư.
Mặt khác, kinh doanh quán ốc không nên chọn quy mô quá lớn cũng do đặt thù ngành
nghề, dễ kinh doanh lấy lại vốn nhanh nhưng nếu không kiểm soát tốt về vấn đề vệ sinh
an toàn thực phẩm dễ bị khách hàng tẩy chay.
Từ các yếu tố đó, nhóm lựa chọn quy mô đầu tư vào loại vừa cho dư án kinh doanh quán
ốc.


Page
12


3. Thị trường tiêu thụ - khách hàng mục tiêu
Ngành hàng ăn uống nói chung và hoạt động kinh doanh của các quán đồ nướng, quán ốc
nói riêng trong thời gian những năm gần đây có xu hướng phát triển rất nhanh cả về số
lượng lẫn quy mô và chất lượng.
Người miền Nam nói chung và người dân Sài Gòn nói riêng có một nét đặc trưng chất
Nam bộ là thích nhâm nhi li rượu, li bia, tán gẫu với gia đình hay bạn bè đồng nghiệp sau
những giờ học tập cũng như làm việc căng thẳng. Trước kia khi nhắc đến quán nhậu,
quán ốc ta thường nghĩ đến “phái mạnh”. Nhưng giờ nó là địa điểm ưa thích của cả chị
em phụ nữ cũng như trẻ nhỏ vì sự lành tính của loại hải sản này. Khách hàng không phân
biệt tuổi tác, đẳng cấp xã hội, thậm chí khách du lịch nước ngoài cũng tò mò đến thưởng
thức món ăn bình dị mà hết sức hấp dẫn này.
Đây là một trong những loại hình “hái ra tiền” nhanh và nhiều khi vốn bỏ ra không bao
nhiêu nhưng thu lại lợi nhuận đáng kể. Ngày càng có nhiều quán ốc mở ra, số lượng quán
ốc ngày càng nhiều, sự cạnh tranh khá khốc liệt. Mặc dù vậy đây vẫn là hình thức kinh
doanh béo bở. Theo như nghiên cứu sơ bộ ban đâu của nhóm, dung lượng thị trường vẫn
còn rất lớn, thị trường tiêu thụ cũng tương đối khả quan
Khách hàng của quán có thể là bất kì ai, không phân biệt tuổi tác, địa vị, hay quốc gia,
dân tộc. Bất cứ ai bước vào quán đều được hỗ trợ và phục vu hết mình. Nhưng khách
hàng mục tiêu mà nhóm chọn cho mình đó là nhóm khách hàng đi theo nhóm, gia đình
như sinh viên, học sinh, có thu nhập thấp và trung binh. Câu hỏi đặt ra là dựa vào đâu mà
nhóm chọn cho mình. Có nhiều yếu tố, một trong những yếu tố đó là sản phẩm dịch vụ
mà quán cung cấp. Ốc vốn là một món ăn khá bình dân. Bởi vậy nó hết sức phù hợp với
khách hàng có thu nhập không cao. Hơn nữa, đi ăn những mặt hàng như ốc rất phù hợp
với những ai đi theo nhóm hay gia đình. Vì ăn ốc thường nhâm nhi, ăn hết gọi tiếp, thời
gian chờ đợi cũng bớt nhàm chán và tẻ nhạt khi có những cuộc trò chuyện, tán gẫu, chia
sẻ với nhau.


4. Phương thức tổ chức thực hiện
4.1 Quyền của chủ đầu tư dự án.

Tham gia các hoạt động nhằm huy động vốn vào dự án.
Được tổ chức hoạt động kinh doanh, vận hành quán ốc.

Page
13


4.2 Cơ chế hoạt động, điều hành, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động và tài chính
của dự án
Chủ đầu tư trực tiếp điều hành các hoạt động của dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư cho
đến khi dự án đi vào hoạt động và những năm tiếp theo của dự án.
Chủ đầu tư có nhiệm vụ quản lý điều hành, kiểm tra, kiểm soát các mặt kỹ thuật và tài
chính dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư cho đến khi dự án đi vào hoạt động.
Trong quá trình thực hiện dự án, Chủ đầu tư dự án được khai thác và được phép tính phần
chi phí quản lý, vận hành các công trình kỹ thuật vào phương án kinh doanh cho tới khi
bàn giao dự án.
Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện,
năng lực;
Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng ký kết;
Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng an toàn và vệ sinh môi
trường của công trường xây dựng;
Nghiệm thu bàn giao dự án
Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, báo cáo quyết toán khi dự án hoàn
thành đưa vào khai thác, sử dụng.
Thực hiện đầy đủ tiến trình đầu tư theo quy định, Thống nhất quản lý thực hiện dự
án kể từ khi chuẩn bị đầu tư, kết thúc đầu tư (03 giai đoạn đầu tư) theo từng bước

phân kỳ đầu tư. Tiến hành nghiệm thu bàn giao đưa dự án vào khai thác sử dụng
và thanh quyết toán công trình.
Lập kế hoạch thực hiện đầu tư xây dựng theo dự án được duyệt.
 Lập quy chế quản lý và khai thác dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Page
14


Page
15


4.3 Quản lý vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án là nguồn vốn tự có
Căn cứ vào giai đoạn thực hiện, tiến độ thi công và các công tác tổ hợp khác, Chủ đầu tư
lập kế hoạch sử dụng điều tiết vốn trong phạm vi hoạt động của dự án nhằm bảo đảm sử
dụng vốn một cách hiệu quả, tuân thủ các quy định của Nhà nước về đa dạng sử dụng
nguồn vốn cho Dự án kinh doanh quán ốc

5. Mô hình tổ chức

TÊN

Vy

Thanh Anh
Hồng Anh

CHỨC VỤ

Quản lý
cửa hàng

VAI TRÒ
Quản lý, giám sát
tất cả nhân viên,
giải quyết tất cả các
tình huống xảy ra,
chịu trách nhiệm về
mọi mặt cũng như
trách nhiệm với
khách hàng
Kế toán – thu Quản lý xuyên suốt,
ngân
cặn kẽ thu chi của
cửa hàng
Bếp trưởng

Quản lý khu vực
nhà bếp bao gồm
nhân viên, dụng cụ,
nguyên vật liêu,
đảm bảo vệ sinh an
Page
16

THÔNG TIN
Gặp trực tiếp
tại cửa hàng
hoặc qua sdt

0962058624

YÊU CẦU
Linh hoạt, có khả
năng quản lý, giải
quyết tình huống,
có tinh thần trách
nhiệm, thấu hiểu,
biết quan tâm nhân
viên

Gặp trực tiếp
tại cửa hàng
hoặc qua sdt
096 2288534
Gặp trực tiếp
tại cửa hàng
hoặc qua sdt
0923868542

Có khả năng tính
toán, cẩn thận, tỉ
mỉ, trung thực
Có tính cẩn thận,
sạch sẽ, gọn gàng,
khéo léo, biết nấu
ăn


Phương


Nhân viên
trưởng

Quốc

Marketing

Nguyên

Bảo vệ

toàn thực phẩm
Quản lý, giám sát
nhân viên, kiểm
soát thái độ, cách
thức làm việc của
nhân viên, theo dõi
Quảng bá thương
hiệu của quán đến
mọi người, nắm bắt
thị trường đề ra
chính sách mới
Hướng dẫn và dắt
xe giùm khách
hàng, trông coi xe

Page
17


Gặp trực tiếp
tại cửa hàng
hoặc qua sdt
0906779075
Gặp trực tiếp
tại cửa hàng
hoặc qua sdt
091634809230

Có tiếng nói, công
bằng, thân thiện,
thấu hiểu, quan
tâm đến nhân viên

Có tính sáng tạo,
am
hiểu
về
marketing,
luôn
cập nhật xu thế thị
trường
Gặp trực tiếp Thân thiện, vui vẻ,
tại cửa hàng luôn sắn sàng giúp
hoặc qua sdt đỡ khách hàng
01283375081


6. Địa điểm dự án
Sau khi tiến hành nghiên cứu lựa chọn địa điểm, nhóm đã chọn được địa điểm dựa án là 1

căn nhà trên đường 27 phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú, TP. HCM
 Diện tích sử dụng: 64m2
 Hiện trạng nhà: 1 trệt 1 gác xuốt, nhà mới sạch sẽ vào ở ngay
 Khu vực: không ngập nước, khu đông dân cư nhộn nhịp,thuận lợi cho việc kinh
doanh buôn bán hoặc mở văn phòng công ty
 Vị trí: thông giữa đường Lê Trọng Tấn với Tân Kỳ Tân Quý. Cách Lê Trọng Tấn
100m, cách Tân Kỳ Tân Quý 50m. Đối diện trường công nghệ Thực Phẩm, gần
Siêu thị Aeon, gần trường Cấp 1,2,3, gần chợ
 Phân tích đánh giá địa điểm:
o Các yếu tố điều kiện tự nhiên:
Về địa hình:
 Vị trí thoải mái, đường xá được lát bằng phẳng, không thuộc diện giải tỏa
 Khu vực đông dân cư nhộp nhịp, gần trường đại học Công nghệ Thực Phẩm và các
trường học khác, gần siêu thị Aeon, thuận lợi thu hút nhiều khách hàng là tầng lớp
sinh viên học sinh sau khi tan học cũng như nhiều đối tượng khách hàng từ các nơi
khác nhau đổ về sau khi đi chơi trong Aeon sẽ ghé quán
 Khu vực gần chợ thuận lợi việc mua thêm các nguyên phụ liệu khi cần gấp
 Lợi thế của khu vực này là có rất ít các quán ăn kinh doanh mặt hàng ốc, đa số là
các quán ăn gia đình và các hàng quán ăn vặt, chính vì thế đây chính điểm thuận
lợi đặc biệt của dự án.
Về khí hậu và thủy văn:
 Khu vực vào mùa nắng nóng do có nhiều cây xanh xung quanh nên thoáng mát
 Khu vực không bị ngập vào mùa mưa, hệ thống cống rãnh thoát nước nhiều và
hoạt động tốt
 Về môi trường xã hội:

Page
18



 Khu vực đông dân cư, gần trường đại học nên sinh viên đông đúc, thuận lợi cho
việc sở hữu nguồn nhân lực dồi dào phù hợp với yêu cầu mà dự án cần
 Đồng thời, khu vực này có an ninh trật tự tốt, ổn định
o Các yếu tố kinh tế - xã hội:
Về yếu tố kinh tế:
 Khu vực có nền kinh tế ổn định, gần các trường học, các khu dân cư đông đúc, khu
siêu thị mua sắm sầm uất cũng như ít các hàng quán kinh doanh về ốc nên đảm bảo về
sức mua
Về yếu tố kỹ thuật:
 Lực lương lao động tại địa phương luôn có sẵn do gần các trường đại học cũng như
khu dân cư đông đúc, sinh viên tại các trường cần công việc làm thêm nên họ luôn sẵn
sàng , trình độ đáp ứng được nhu cầu cho dự án
 Dự án không sử dụng nguồn nguyên vật liệu tại địa phương vì nơi đây không có các
khu chợ lớn bán hải sản, tuy nhiên các nguyên liệu phụ các khu chợ gần đây vẫn đáp
ứng đủ cho nhu cầu của dự án
 Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi, khu vực không bị kẹt xe vào giờ cao điểm, tuy
nhiên khoảng cách vận chuyển từ nơi mua nguyên vật liệu khá xa nên tốn kém chi phí
và có thể xảy ra rủi ro trong quá trình vận chuyển và bảo quản
 Cơ sở hạ tầng có sẵn như hệ thống đường dây điện, thông tin liên lạc, cấp và thoát
nước,…giúp cho dự án giảm được chi phí đầu tư ban đầu

7. Tổng vốn đầu tư
 Vốn chủ sở hữu do 6 nhà đầu tư góp, mỗi nhà đầu tư 20 triệu VNĐ
 Tổng vốn đầu tư 120 triệu VNĐ

8. Phân tích hiệu quả tài chính
8.1 Nguồn vốn đầu tư

Page
19



STT

TÊN

SỐ TIỀN GÓP

1

Nguyên

20,000,000

2

Vy

20,000,000

3

Hồng Anh

20,000,000

4

Quốc


20,000,000

5

Phương

20,000,000

6

Thanh Anh

20,000,000

TỔNG

120,000,000

Tổng vốn đầu tư : 90,000,000
Gía trị còn lại :

30,000,000 (Sử dụng khi dự án đi vào giai đoạn sản xuất, khai thác,...)

8.2 Giá thành
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI THỦY HẢI SẢN

Tên

Xuất sứ


Giá
(đồng/kg)

Ốc mỡ

Kiên Giang, Cần giờ

90,000

Ốc gạo

Cần Thơ, Tiền Giang

15,000

Ốc len

Cà Mau

95,000

Ốc đắng

Tây Ninh

15,000

Ốc bươu

Bạc Liêu


18,000

Ốc lác

Châu đốc

28,000

Ốc lóng tay

Phan Thiết

85,000

Page
20


Sò lá

Bình Thuận, Phan Thiết

20,000

Sò dương

Phan Thiết

70,000


Sò lông

Phan Thiết

50,000

Sò huyết

Bình Thuận, Cà Mau

50,000

Chem chép

Phan Thíêt, Bến Tre

45,000

Nghêu

Gò Công, Ba Tri

30,000

TRUNG BÌNH

47,000

Page

21


BẢNG GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ

Tên

Xuất xứ

kg

1kg ốc
cần

Thành tiền
(đồng)

Củ hành

Đà Lạt

8,000

0.05

400

Chanh

Long An


8,000

0.05

400

Tỏi

Trung Quốc

32,000

0.02

640

Gừng

Hóc Môn

25,000

0.02

500

Ớt hiểm

Tiền Giang


20,000

0.03

600

3,000

0.10

300

Muối
Đường

Biên Hòa

7,000

0.05

350

Dầu ăn

Tường An (lít)

40,000


0.05

2,000

Tổng chi phí NVL phụ/1Kg ốc

5,190

BẢNG GIÁ ĐIỆN – GAS

Nước (m3)

Giá nước kinh
1kg ốc cần (m3)
doanh dịch vụ /m3

Thành tiền

19,700

0.003

59.100

Giá (đồng)

Thời
(giờ)
Page
22


gian

sd Giá 1
(đồng)

giờ


×