Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

DSpace at VNU: Nghiên cứu mối tương tác Đất - Biển phục vụ quản lý thống nhất đới bờ vịnh bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 8 trang )

TAP CHl KHOA HOC ĐHQGHN. KHTN & CN. T XIX. sò 4. 2003

NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG TÁC ĐẤT - BIÊN
PHỤC VỤ QUẢN LÝ THỐNG NHẤT Đ Ớ I BỜ VỊNH BAC b ộ
Vù Văn Phái, N g u y ể n Hoàn, N g u y ể n Hiệu
Khoa Đ ịa lý, Trường Đ ạ i học Khoa học T ự nhiên, Đ H Q G Hà Nội

1. Mở đ ầ u
Đới bờ v ịn h B ác Bộ th uộc V iệt N a m n ằ m ở bờ tâ y của v ịn h có d ư ờ n g bờ kéo dài từ
M óng Cái đến Hải V ân với chiều dài k h o ả n g 1200 km . v ề mật h à n h chính, nó th uộc
quyền quản lý của 11 tỉnh là Q u ả n g N in h , Hải Phòng, T h ái B ình, N a m Đ ịnh , N in h
Bình, T h an h Hoá, N g h ệ An, Hà Tình, Q u ả n g Bình, Q u ả n g Trị v à T hừa T h iê n -H u ế .
Khu vực có diện tích c h iế m 19,2%, dân sô' c h iế m 22,6% so với cả nước và m ật độ tr u n g
bình là 272 ngư ờ i/k m 2 (trong khi cả nước là 231 ngư òi/k m 2). T u y n h iên , nếu chỉ giới h ạ n
trong kh oảng ch iểu rộng 50 km kể từ đưòn g bờ biên thi m ậ t dộ d ân sô trung bình trong
vù n g có thể đạt k h o ả n g 9 0 0 người/km 2 (cao hdn gần 4 lần so với m ậ t độ ch u n g của cả
nước). M ặt khác, đỏi bờ biển ỏ khu vực n à y c ủ n g là nơi đ ổ vào c ủ a các hệ th ố n g sô n g
lỏn, như hệ th ố n g s ô n g H ồ n g -T h á i Bình, sôn g M ã -C h u , s ô n g Cả, s ô n g G ian h, s ô n g
Hường. C ùng như n h iều nơi khác trên th ế giới, đới bờ tây v ịn h Bắc Bộ có độ n h ạy c ả m
rất cao, dồng thời

r ấ t p h ong p h ú tài n g u y ên cả s in h v ậ t lẫn k h ô n g sinh vật. T rong

n h ữ n g năm gần đ ây và sáp tới, việc sử d ụ ng các n g u ồ n tài n g u y ê n n à y cho n h iều m ụ c
đích khác n h a u sẽ n g à y c à n g liên q u an n h iều với sự gia tă n g d â n s ố và các nhu cầ u
khác của quá trình p h á t triển kinh tế -x ã hội. Các tác d ộn g n à y củ a con người c ù n g với

các tác dộng của tự nhiên sẽ gảy ảnh hưởng không nhỏ đến sự biến đổi môi trường đói
bờ khu vực. Đ ể du y trì và bảo vệ được n gu ồn tài n g u y ê n c ũ n g n h ư môi trường đỏi bò tây
vịnh BÁc Bộ, đến n ay đà có k h á n h iều để tài và công trình n g h iê n cứu thuộc các cấp
quản lý khác n h a u được thực hiện và đã có một s ố k ết q u ả n h ấ t đ ịn h [3, 8, 9,...). S o n g


do các cách tiếp cận khác n h a u và n g h iên cứu chưa đ ồ n g bộ, n ên các giải pháp q u ả n lý
dưa ra chưa đạt h iệ u q ủ a như m ong m uôn. T rong bài báo n à y c h ú n g tôi sẽ trìn h bày
m ột trong n h ữ n g cách tiếp cậ n n g h iên cứu phục vụ ch o việc q u ản lý th ông nhất đới bờ
m ang lại hiệu quà cao và dã được áp d ụ n g ở n h iều nước trên t h ế giới.

2. Quan niệm và phương pháp nghiên cứu
Đà từ lâu, các n h à n g h iê n cứu cho rằng đới bò là m ột hộ th ố n g tự n h iên m ỏ có
nhiều hợp p h ần th a m gia vào cấu trúc của nó. S on g th eo Cục Môi trường Anh quốc thì
các hợp phần n à y được gộp lại th ành 3 nhóm là: các đặc trư n g tự nhiên; di s ả n th iê n
nhiên và các hình thức sử d ụ n g (hình 1). Vì vậy, trong q u á trình tiế n hoá, dới bờ luôn
chịu tác động tương hỗ giữa các hợp p h ầ n trong hệ (chủ qu an ) c ủ n g nh ư với các hệ khác
(khách quan).

36


N ^ lu C n c ư u m õ i t ư ơ n g tá c il; ii • h iớ n p h ụ c v ụ q u à n Ị

v

______________________________________________________________ 3 7

H ìn h 1. Ccic yếu tỏ của môi trường đới

bờ[2]

N êu xem đối bò tâ y vịnh Bác Hộ là một hộ thcYnpr lớn thì có th ể ch ia th à n h 4 hệ
thòng cấp th ấp hơn là cử a sông, đầm phá. vịnh và biển mở [7]. Bốn hộ th ố n g này c ủ n g

tương đương với 1 dờn vị đất ngập nước ven bờ trong khu vực. Các hộ thông cấp thấp

này đểu có môi .tương tác qua lại với nhau trong một hộ thông lớn thông n h ất và chịu
ành hướng của nhiều nhân tô khác nhau cả từ phía lục địa lẳn từ phía hiển. Còn con
người là tác nhân quan trọng nhất vừa tham gia hoạt (lộng bên ngoài hệ. vừa là một
hợp phần của hệ bờ. Từ quan niệm như vậv, có thể thấy một hệ thống tự nhiên dù lớn
hay nlìỏ đều có một trạng thái cân bằng động tại một thời điểm nào đó. Khoảng thòi
gian đố đạt được trạ n g thái cân băng động tuỳ thuộc vào quy mô của hộ. Quy mô của hộ
cảng lớn thì khoảng thời gian càng dài và ngược lại. Tuy nhiên, các hợp phần trong hộ
củns như các tác nhân từ bên ngoài luôn thay đổi do tự nhiên hoặc do tác động của con
ngiùíi nên trạng thái của hộ củng luôn biên đôi, thậm chí có thể chuyển từ hộ này sang
hộ khác (vùng vịnh th à n h cửa sông và ngược lại. bãi biển thành nương dâu và ngược
lại. V.V.). Vì vậy, trong qu á trình n g h iên cứu cần tu ân th ủ th eo 4 n g u y ê n lý cơ bản sau:

tính đồng dạng, đột biến ngưỡng, phán ứng dây chuyền và thời gian.

Do tính phức tạp và nhạy cảm của đới bờ vịnh Bác Bộ như vậy nên cần sử dụng
nhiêu phương pháp khác nhau. Trong quá trình nghiên cứu. các phương pháp sau đây
luỏr. được sử dụng cả khi phân tích tài liệu văn phòng củng như khảo sát thực địa:

/',//»í u Khoa iu h Đ H Q G H \

K /rr V

c \

T Y/Y sò 4, 200.Ì


V ũ V ãn P hái. N g u y én H o à n . N g u y ẻn H rèu

38


l)P h â n tích hệ thông; 2) Mỏ hìn h hoá; 3) P h â n tích ả n h v iễ n th á m v à ứ n g (lụng h ệ
thông tin địa lý; 4) P h ả n tích th ô n g kê và các phương p h á p th ò n g d ụ n g k h ác.
N gu ồn tà i liệu dược sử d ụ n g trong quá trình n g h iê n cứu là bàn đồ địa hình được
x u ấ t bản ỏ các thòi đ iể m khác nh au, ảnh m á y bay, ản h vệ tin h , các s ố liệ u th ốn g kê v ề
tự nhiên* kinh t ế - xà hội đà được x u ấ t bản tro n g n h ữ ng nám gần đây, và dặc b iệ t là các
tài liệu khảo sá t thực tê cho đôn nám 2003.

3. Tương tác đ â t - biển ở đới bờ t â y v ịn h Bắc Bộ
Trước hết, cần phải x em đới bờ là gì. H iện nay có khá nh iều định n g h ĩa về vấn đê
này. S o n g có 2 cách hiểu khác n h a u về đới bờ. Cách th ứ nh ất được sử d ụ n g trong cốc

lĩnh vực khoa học vể đ ịa lý h ả i dương, xem đới bờ (Coastal a r e a hoảc Coastal region) là
m ột dải đ ấ t hẹp ng ập nước hiện đại d a n g n gày đêm chịu tác dộng trực tiếp của só n g
biển. Còn cách th ứ hai đươc sử d ụ n g trong lĩn h vực quản lý. T heo cách n ảy, c ù n g có khá
nhiều định nghía, s o n g có th ể k h á i quát nh ư sau: Dới bờ (Coastal zone) là m ộ t d á i tương
tá c đ ấ t - biến VỚI đ ộ n h ạ y cảm cao n h ấ t, có chiều rộ n g (tcing kể: về p h ía biển có t h ể vươn
xa đến hết v ù n g đ ặ c qu yển k in h tế, còn v ề p h ía đ ấ t liền có thè tính đ ến g iớ i h ạn cuôĩ
c ù n g ả n h hư ởn g của biển. Q u á tr ìn h h ìn h th à n h và p h á t triển c ù n g n h ư n h ữ n g th a y đ ố i
cua nó chịu tá c đ ộ n g tíc h cực đ ồ n g thời của cả các n h à n tô biển, các n h â n tô 'lụ c đ ị a và
h o ạ t đ ộ n g nh ản sin h v i ở đ â y tậ p tr u n g d á n sô 'cao nhất. Đới bờ có n h iề u hệ s in h th á i
p h o n g p h ú n h ấ t trẽn h àn h tin h với s ự đ a d ạ n g sin h học rấ t cao. Đa sô' các nhà nghiên
cứu đểu th ốn g n h ấ t v ề gởi h ạ n phía ngoài là h ế t v ù n g đặc q u yền kinh t ế [6], còn ranh
giới vê phía lục địa thì m ềm dẻo hơn và tu ỳ th uộc vào từ n g quốc gia.
Hình 2 cho th ấ y đ ể q u à n lý th ố n g nh ất đới bờ nói c h u n g và của v ịn h Bắc Rộ nói
riêng, trước h ết cần phải hiểu rõ n h ữ n g biến động của quá trình bò đã. d a n g và sẽ xảy
ra ỏ dây như thô nào. Còn biểu hiện cụ th ể của n h ữ n g hiến đỏi n à y c h ín h là hoạt động
xói lỏ và bồi tụ. Bồi tụ và xói lỏ là 2 m ậ t đôi lập của một quá trình p h á t triển địa hình
bò biển nói riên g c ú n g như toàn bộ đới bờ nói chun g. Vì vảy, sự phát triển địa hìn h hò
th eo m ột hướng nào đó (bồi tụ h a y xói lở) hoàn toàn p h ụ thuộc vào môi tương tác của

nhiều n h â n tỏ cả từ phía biển lẫn từ phía lục địa. Các nh ân tỏ n à y cần phải Auợc phán
tích và đán h giá một cá ch đ ẩ v đủ như được trình bày ò ph ần trén của h ìn h 2. T rong bài
báo này c h ú n g tôi chỉ đ ê cập đến 3 điểu kiện c h u n g n h ấ t dược diễn giải ỏ d òn g đầu của
hình 2.
C ấ u trú c đ ịa c h ấ t đới b ờ tá y vịn h B ắ c Bộ. Các kết quả nghiên cứ u từ trước đến

nay cho thấy, tham gia vào sự cấu thành đới bò vịnh Bắc Bộ thuộc Việt Nam gồm đới
Q u ả n g N inh , đới S ô n g Hồng (đới K ainazoi sô n g Hồng ch ủ yếu n ằm ò vịnh Bắc Bộ, ph ần
tây - bác ăn s â u vào đ ấ t liền chứ k h ông phải p h á t triển từ đất liến ra biển), dối s ầ m
Nưa. đới S ôn g c ả và đối Trường Sơn. Đới Q u àn g N in h có phương đông bác - tây n a m , có
Hhiểu đứ t gảy c ù n g phương được n à n g lên và bị bóc mòn m ạ n h tronẹí giai đoạn tâ n kiên
tạo. cho nên có hệ th ô n g đảo von bờ với quy mô lớn nhất cả nuớc. Đới S ô n g H ổng (hay

Tạp cht Khoa hụt D H Q G tìA K H Ĩ N & C N . T XIX. x ấ 4.2003


N ^ híớn cứ u m ỏi lương lác cl:ìj_ - h\c\\ p h u c vụ q u â n lý..______________________________________________________________ 39,

còn gọi là bồn trũn g Kainozoi S ôn g Hổng) có phương tâ y bắc - d ôn g n am bị sụ t lún liên
tục trong giai đoạn tân kiến tạo và (lược lấp đ ầ y bởi lớ]) trầm tích d ày tạo ra đồng bàng
ỉiắc Bộ rộng lớn C ác (lỏi S a m N ưa và S ô n g c à c ù n g có phư ơng tâ y bắc - dông nam .
n h ư n g dược n â n g lôn trong giai (loạn tá n kiên tạo và cỏ hướng ch é o góc vối hướng
diíring l)ờ. nên khu vực n à y có nhiêu khối cìá gôc lộ ra s á t bờ biển (ỏ s ầ m Sơn, T ĩnh Gia,
Q uỳn h Lưu, v.v.) và các dào (Hòn Nẹ. Hòn Mê, Hòn N gư, V.V.). Đới Trường Sơn có
phương tây bắc - đ ỏn g nam r ù n g là một đới được nâng lên trong tâ n kiến tạo xen kẽ các
hố sụt N eogen và Đ ệ tứ. cho nôn trên m ặt được cấu tạo chủ yếu bởi c á t bỏ rời và kéo dài
s o n g song voi hướng c h u n g của dường bờ. I)o được thành tạo vào thời gian khác nhau
và có phương kóo dài khác n h au nên các cấu trúc này giữ vai trò như là m ột k h u n g vật
ch ất ban đầu quy định n h ữ n g nét lớn cùa đới bò tây vịnh Bắc Bộ, trước h ết là địa hình
của nó. V ế phẩn m ình, đ ị a hìn h là n h ản tô q u y ế t đ ịn h s ự p h á n bô các d ò n g v ậ t c h ấ t và

n ă n g lượng đ ư a v à o hoặc đ i ra k h ó i đớ i bờ. Từ đó có th ể ch ia đối bò vịnh Bắc Bộ thành

1 vùng là: Quàng Ninh, íirlta Sông Hồng, Thanh - Nghệ - Tình và Bình - Trị - Thiên.

■-

Ỉ)ÓI
BỜ
-—

NGUỐN BỐI TÍCH
-

NẢNG LƯƠNG
- Dòng chây sông

Sông
Mài mòn-X Ó I lờ bờ

- Sóng
**----------------------

Quá trình sườn
-

- Thuý Iriéu

Gió
Sinh


- Dòng chảy gđn bờ
vẠ i.

hocí học,

V

V



1

XÒI LỞ

BỐI TỤ

r ~

Z 3
?

TÀI NGUYÊN VÀ TAI BIẺNTHIÊN NHIÊN

r

...................—

QUÀN LÝTHÓNG NHẦT ĐỚI BỜ
H ìn h 2. S ơ đ ổ kh á i q u á t m ố i q u a n hệ g iữ a các y ếu tô ở đ ớ i bờ biển


T up h ỉ K /o o tun D H Q G H N . K H V S

iQ ( V. T XIX. .sò 4 , 200.1


Vũ V ãn P h á i. N g u y ền H o à n , N g u y ỗ n H iộ u

40

K h í h ậ u . T rên qu y mô to à n cầu, khí h ậu được: ph ân c h ia bởi tính p h â n đới theo vĩ
độ địa lý. Còn ỏ quy mô khu vực và địa phương, đặc đ iể m khí hậ u p h ụ th u ộc và r ấ t
n h iều đ iểu k iệ n khác. T uy n h iên , các đặc trư ng khí hậu (n h iệ t độ, độ ẩm , gió, v.v.) có
th ể rất k h á c n h a u tuỳ thuộc vào vị trí địa phương. T rong kh uôn kh ổ c ủ a công trìn h
n g h iê n cứu n ày, c h ú n g tôi chỉ m uôn đê cập đến h iện tượng cực đoan của kh í h ậ u là bào.
Bỏi vì tro n g báo, tốc độ gió có giá trị cao hơn và gâ y ra só n g có độ cao lớn, đ ồn g thời
mưa c ũ n g lớn. Khi só n g có độ cao lốn thì k h ả n ă n g p h á h u ỷ bò gây b iế n d ộn g c ù n g sẽ
lớn hơn. T h e o s ố liệu th ôn g kê 50 n ă m (từ 1 95 1 - 2000), đã có rất n h iều b ão trên B iển
Đ ông, trong đó có 2 1 8 lần trực tiếp đổ bộ vào V iệt N a m [4]. N ế u x é t chu ký khí hậ u
k h o ả n g 19 n ă m (liên q u an với chu kỳ hoạt động của M ặ t Trời), thì sô'lư ợ ng các trậ n bào
tác đ ộn g đ ến V iệ t N a m của chu kỳ sa u n h iể u hơn ch u kỳ trước rất n h iều (h ình 3). H ình
3 cho th ấ y trong k h o ả n g thời g ia n 50 n ăm (1 9 5 1 -2 0 0 0 ) có 2 lần cực tiểu và 2 lầ n cực đại
soT trận bão đô bộ vào V iệ t N am : g iữ a các cực đ ạ i 1 9 5 2 -1 9 7 0 là 73 tr ậ n v à 1 9 7 1 -1 9 8 9 là
9 3 tr ậ n ; g i ữ a các cực tiểu 1 9 5 7 -1 9 7 5 là 79 tr ậ n và 1 9 7 6 -1 9 9 4 là 9 0 trận. C ác hoạt động
của bão tă n g kèm th eo sự gia tă n g v ề lượng mưa, đặc b iệ t là m ưa trong bào và áp th ấ p
n h iệ t đới, g â y ra lủ lụ t và các hậu quả khác cho đối bờ; bão tă n g làm ch o tốc độ gió
tr u n g bìn h n ã m tă n g dẫn đến độ cao sóng tr u n g bình n ă m tă n g lên, g ả y ra hiện tượng
xói lở bờ biển c ũ n g tă n g lên cả vể quy mô và s ố lượng. Do n h ừ n g th a y đối v ề k h í hậu
kh u vực n h ư vậy, n ên m ấy n ăm gần đ ây các tai biến th iên n h iê n gây n h iề u tổn th ấ t dối
với đới bờ c ũ n g tăng, đ iể n hình là các n ă m 1997, 1998 và 1999.


o
'•©
ỌỊD
c
%o
H

Nâm

H ì n h 3 . S ơ đ ồ biến th iên tổ n g s ố cơn bão h à n g n ă m
vào V iệt N a m g i a i đ o ạ n 1951 - 2 0 0 0 [4 ]

Tạp ch i Khoa học D H Ọ G H N . K t n s & C N . T m . sỏ 4 , 2 m


N g h i én c ựu m ỏi urơn^ lác

• h iế n p hục Vụ q uàn lỹ

41

T á c đ ộ n g của con người. N h ư đã trình bày ỏ p h ầ n mở đẩu, hiện n a y d â n s ố tập
tr u n g tr ê n dải đ ổn g b à n g ven biển tây vịnh Bắc Bộ với m ậ t độ khá lớn và g â y m ột sức
ép n g h iê m trọng đ ế n tài n g u y ên vã môi trường cho đới bờ do cả các hoạt (lộng n g a y tại
d â y (nông, lâm, ngư n g h iệp , cô n g nghiệp, du lịch và nh iều h o ạ t đ ộn g p h á t triển khác),
r ù n g n h ư nh iều hoạt d ộ n g phát triổn khác trẽn các lưu vực s ô n g đ ổ trực tiếp hay gián

tiếp vào vịnh Bác Bộ. đặc biệt là lưu vực các hệ thống sông lớn, như sông Hồng- Thái
Hình, s ô n g Mã. sô n g Cả. sô n g Hương, v.v. T rong n h ữ n g n ả m g ần đây, đới bờ tá y vịnh

Bắc Bộ đà được sử d ụ n g cho n h iều mục đích khác nh au như nuôi trồng, k h a i th ác và
chê biến hải sản, k h ai th á c k h o á n g sản. mở rộng và xây dự ng hải cảng, các dô thị. tá n g
cường cá c dự án du lịch, v.v.

4. Vân dể q u ả n lý t h ố n g n h ấ t đới bờ tâ y vịnh Bắc Bộ
Sự kết hợp c ủ a 3 nh óm nh ân l ố tác động trên đã và đ a n g làm gia tă n g các hiện
tượng tự nh iên cực đoan g â y ra ta i biến tth iê n nh iên như bảo, lũ. nước d â n g tro n g bảo,
xói lỏ bò biển. v.v. N h ữ n g tai biến này kh ông những g áy th iệ t hại trực tiếp đ ế n các hoạt
đ ộ n g k in h t ế - xã hội h iệ n tại (như phá h u ỷ nhà cửa, công trình, th iệt hại v ể người và
các loại tài s ả n khác), m à còn g ây ra nạn đói, bệnh tậ t và các vấ n dề xà hội khác sau
khi th iên tai dã di qu a. Đ ặ c biệt là các hoạt động của con người tác động dến đới bờ như
đã dề cập ỏ tròn. C ác hoạt động n à y mối chỉ n h ằ m mục đích tă n g trưởng v ề k in h tế, chứ
c h ư a có các giải p h á p v ề bảo vệ môi trường; chỉ c h ú ý vào k h ai th ác tài n g u y ê n , chứ
chưa có giải pháp b ả o vệ và hảo tồn. M ật khác, các hoạt động trên đ â y chỉ mỏi được đưa
ra và thực hiện th e o qu y hoạch địa phương hoặc theo q u y hoạch ngàn h, chứ c h ư a có căn
cử quy hoạch tổ n g th ê quồc gia. Vì thế, trong quản lý còn có sự không th ố n g n h ấ t giữa
các địa phương, giữ a các n gàn h và giữa (lịa phương với n g à n h , còn x ả y ra các x u n g đột.

Do dó, chưa thể có chiến lược quản lý hiệu quả.
Đê có th ể đưa ra các giải pháp q u ả n lý đới bờ m ột cách h iệ u quả, th eo ý k iến của
nh iều n h à khoa học trên thỏ giới [ 1 , 2 , 5, 6, V.V.Ị, trước h ế t c ầ n p h ải dựa v à o cơ sỏ quy
hoạch tổn g thể trôn quy mô quốc gia. Vì vậy, một sơ đồ qu y hoạch tổ n g thổ cho đới bò
tây vịnh Bắc Bộ nói r iên g và cho toàn bộ đói bờ V iệt N a m nói c h u n g c ầ n sớm được xây
dựng. R iêng dới bò vịn h Bắc Bộ, có th ể dưa ra một cách k h ái q u á t sơ đồ q u y h oạch với
các khu vực như bảo v ệ (cho khu vực clởi bờ đ an g bị phá h u ỷ - tậ p tr u n g cho khu vực
Bình - Trị - T hiên), hảo tồn (cảnh quan th iên nhiên, các hệ s in h th á i đ ấ t ngậ p nước von
bò điển hình - tập tr u n g cho khu vực Q u ả n g Ninh), p h á t triển n ôn g - lâm - ngư (tập
trun g cho đới bò th u ộ c đ ồ n g b ằ n g Bác Bộ, đầm - phá T a m G ia n g - c ầ u Hai. V.V.), phát
triển công nghiệp - cỉô thị, phát triển du lịch (TP. Hạ Long, C á t Bà, Đổ Sờn, s ầ m Sơn,
Của Lò, v.v. ), v.v. T rên cơ sở quy hoạch phát triển tổng thổ nh ư vậy. cần p h ải có các

giái ph áp quàn lý th ích hợp dể đ ạ t dược mục tiêu quy hoạch đã dê ra. S o n g đ ể có được
giải pháp quản lý thích hợp. cắn phải xuất p h á t từ 3 cơ sỏ là: kh oa học gồm các kiến
thức c h u n g vê đỏi bò (các điều kiện tự nhiên, kinh t ế - xã hội, V.V.), các g i á i p h á p công

Tọp

V ù V àn P h ái. N g u y ề n H o à n , N g u y ồ n H iẻ u

42

nghệ được á p d ụ n g tr o n g các d ự án p h á t tr iể n . và l u ậ t p h á p và xã hội là sự thống n h ấ t
cà th eo ch iều dọc (từ T ru n g ương đến tỉnh, h u y ệ n và địa phương) và th e o chiểu n g a n g

(giữa các (lơn vị cùng cấp với nhau). Khái niệm quản lý đa ngành, đa lĩnh vực chưa
phản ánh đầy đủ tính chất quản lý Nhà nước về đới bờ.
5.

K ết lu ậ n
Từ những điều vừa trình bày ở trên có th ể rú t ra một số kết luận sau:
1. Do có sự đa dạng v ề cấ u trúc địa c h ấ t n ên địa hình c ũ n g n h ư các hợp phần c ủ a

môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đới bờ tây vịnh Bác Bộ cũng có sự phân
dị rất rõ rệt từ bắc xuỏn g nam .
2. T rong n h ữ n g n ả m gầ n đây, các hoạt động kin h t ế - xã hội của con người cả ở
đới bò lẩn trên lưu vực sông, cù n g nh ư các tác đ ộn g củ a th iê n n h iên đả là m cho đới hò bị

thay cỉổi mạnh mẽ và các tai biến thiên nhiên củng ngày càng tăng.
3. Đ ể p h á t triển b ền v ừ n g và qu ản lý đới bò m ột cách hiệu quả, c á n có sự th ô n g


nhất trong quá trình quản lý.
C ò n g trìn h n à y được ho àn th à n h tr o n g khuôn k h ổ C hư ơng tr ìn h n g h iê n cứu k h o a
học cơ bàn g i a i đ o ạ n 2 0 0 1 - 2 0 0 3 , đ ề tà i m á sô 74.24.01

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Chua Thia - Eng, “Essential Elements of Integrated Coastal Zone Management”, Ocean &
Coastal Management,. Vol. 21 (1993), pp. 81-108.

2.

Do E. Coastal Planmng and Managment: A Revieuỉ, ỈIMSO. London. 1995. 178pp.

3.

Hoa Mạnh Hùng, Động lực cừa sồng ven biên đồng băng Bắc Bộ Việt Nam phục vụ khai
thác và sử dụng hợp lý tài nguyên môi trường cửa sông ven biển, Luận án Tiến sĩ Địa lý,
Trường ĐHKH Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, 2001, 203 tr.

4.

Matsumoto J. and Shoji H.. Seasonal and Intcr • annual Variations o f Tropical C\clone
approaching Vietnam. University of Tokyo, 2003, pp. 7-60.

5.

Nordstrom K.F. and Roman C.T.. Estuarine Shores: Evolution. Enưironments and Human
Alterations, John VViley & Sons, Chichester, England' 1996, 486 pp.


6.

Pernetta J .c . and Elđer D.L., “Climate, Sea Level Rise and the Coastal Zone: Managment
and Planning for Global Changes‘\ Occan & Coastal Management,. Vol 18 (1992). pp.
113-160.

7.

Vũ Vàn Phái, Địa mạo khu bờ hiền hiện đại Trung Bọ, Việt Nam. Luận án PTS khoa học
Địa lv - Địa chất, Hà Nội, 1996, 186 tr.

Tạp ( h i Khoa học DHQGHN. K H T N & C N . T XIX. sô 4. 2 m


V ' Ị K-ĨI I ru IÌ1ÕI Iươni! »;k cl.il - h ic n J»huc vụ quàn 1}

8.

4Ị

Vũ Văn P h á i, Nguyễn Hoàn. Nguyễn H iệ u , Địa mạo bờ biến và ván dề quản lý mỏi trường
b u i Việt Nam, Tuyển tập các cỏn^ trình khoa học ngành Địa lý. Tạp chí Khoa học ĐHQG
l ù Nội, 1998. tr. 107-113.

9.

\ ũ Vãn Phái. Dàng Vản Bào. Nguyẻn Hiệu. Báo cáo "Lập hán đổ đìa mạo biến nòng ven
b i ỉO-30 mét nước) Việt Nam tỳ lê 1 /5 0 0 000". Hà Nội. ‘2 001. 118 tr. (lưu trử tại Cục f)Ị;i
chát và Khoáng sản Việt Nam).


10

Yiles H and Spencer T . Coastal Problems: Geomorphology, Ecoỉogy and Society nt the
Coast. Edward Arnold. Londoĩì. 1995, pp. 350.

V NU .OURNAL OF SCIENCE, Nat ■Sci . & Tech , T XIX, N04 , 20 03

STUDY O F TH E LAND-SEA INTERACTIONS FOR
INTEGRATED COASTAL ZONE MANAGMENT O F BACBO GULF
Vu V an Phai, N g u y e n Hoan, N g u y e n Hieu

Faculty of Geography, College of Science, VNU
Coastal Zone of B a c Bo Gulf, b e lo n g in g to V ietn a m , h a s sh o r e lin e w ith 12 00km in
le n g th sp r ea d in g from M o n g Cai to H ai Van. A s a r e s u lt o f tho d iv e r siíy of geological
structure, the la n d ío rm a s vvell as th e co m p o n en ts o f n a tu r a l e n v ir o n m e n t and
resources o f W e st C o a sta l Zone o f Bac Bo G u lf are a lso d iíĩe r e n t from the N orth to the
South. In recent y ears, hu m an eco -so cia l a c tiv itie s in hoth Coastal zon e and ca tc h m e n t
as vvel. a s natural e ffe c ts m ak e Coastal zone c h a n g e so m uch and in c r ea se natural
haxards more ancỉ mon*. For s u s ta in a b le d e v e lo p m e n t an d e íĩe c tiv e Coastal zone
m a n a g tm en t, it is n e c e s s a r y to h a v e an integral m a n a g c m e n t.

ĨH ỊÌ

h iK n x ih o t Đ HQ G HN. K H T N & C N . Ị XIX. sỏ 4. 200.1



×