TẠP CHl k h o a h ọ c ĐHQGHN, KHTN & CN, T.xxtll, s 6 1. 2007
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIÊM ĐỊA HÓA MÔI TRƯỜNG TRAM t í c h
TẦNG MẶT VÙNG BIÊN p h a n t h i ế t - H ồ TRÀM (0 - 30 M NƯỚC)
PHỤC VỤ SỬ DỤNG BEN v ữ n g t à i n g u y ê n t h i ê n n h i ê n
Mai Trọng Nhuận0’, Trần Đảng Quy(I>, Nguyễn Tài Tuệ(l>
Đào Mạnh Tiến<2), Nguyễn Thị Hổng Huế10, N guyễn Thị Hoàng Hàm
a> K hoa Đ ịa chất, T rường Đ ại học K hoa học T ự n h iên , <2>L iê n Đ oàn Đ ịa ch ã t B iển
1. Mở đầu
N ằm ỏ p h ía đông bắc củ a m iển Đông N am Bộ, v ù n g b iển P h a n T h iế t - Hồ T rà m
(0 • 30 m nước) có nguồn tà i n g u y ên biển, k h o á n g s ả n , vị th ế , kỳ q u a n địa ch ất, đấtt
ngập nước đa d ạn g và p h ong p h ú , th u ậ n lợi cho sự p h á t triể n k in h tế. Việc k h ai th á c s ử
dụn g tà i n g u yên th iê n n h iê n ở đây đã và đ an g ả n h h ư ở n g x ấu tới môi trư ờ n g trầ m tíc h ,
cưòng hóa ta i biến, đe dọa p h á t triể n b ển vững. V ù n g b iển n à y đã có m ột s ố công tr ìn h
n ghiên cứu về đ ịa ch ấ t, địa m ạo, th ủ y văn, động lực b iển củ a V iện H ải dương học N h a
T ran g , Liên đoàn Đ ịa c h ấ t Biển và Cục Bảo vệ M ôi trư ờ ng. N hư ng các k ế t quà n g h iê n
cứu về tác động của k h a i th á c tà i nguyên th iê n n h iê n và địa hóa môi trư ờ n g biển v ẫ n
còn r ấ t sơ lược. Vì vậy, cần th iế t p h ải n ghiên cứu đ ịa ,hóa môi trư ờ n g trầ m tích n h ằ m
hướng tói sử d ụ n g hợp lý tà i n guyên và bảo vệ môi trư ờ n g biển. Bài báo n ày góp p h ầ n
nhỏ vào việc giải q u y ết v ấ n để đó.
2. Các yếu t ố ả n h h ư ở n g đ ế n đ ịa h ó a m ô i trư ờ n g tr ầ m tíc h tầ n g
mặt
2.1. N hóm yếu t ố đ ịa lý tự n hiên
P h ầ n lục địa có các n ú i sót xen với các đồng b ằ n g nhỏ ven biển. C ấu th à n h nên
đồng b ằn g là các trầ m tích biển, sông-biển tu ổ i Đệ tứ vối độ dôc n g h iên g th o ải ra p h ía
biển, gần b iển có h ệ th ô n g các cồn cát, đụn cát. Đ áy b iể n của v ù n g dốc th o ả i đều, riên g
k h u vực cạn h các m ũi nhô có d ạ n g dốc đứng.
M ạn g lưới sông suối tro n g k h u vực th ư a và n g ắ n , gồm có bốn sông chính là Cái,
Cà Ty, P h a n , D inh. K hí h ậ u m an g tín h c h ấ t n h iệ t đới gió m ùa. Vào m ùa m ưa, lượng
m ưa gấp 3,87 lầ n lượng bốc hơi, m ù a khô lượng m ư a b ằn g 0,19 lầ n lượng bốc hơi. Vì
vậy, lưu lượng tru n g b ìn h n ăm của các sông đều th ấ p (10 - 15 m 3. s ') và giảm m ạnh
tro n g m ùa kh ô d ẫn đến nước sông bị ô nhiễm tứ c thời. H àm lượng trầ m tích tru n g bình
năm chỉ đ ạ t 40 - 50 g.m '3.
34
NghiCn cứu dạc diẽm địa hổa mối trường trăm lích láng mật vùng biổn Phan Thiếl - Hổ Tràm.
35
T h ủ y triề u m an g tín h hỗn hợp, n h ư n g th iê n vê n h ậ t triề u . M ùa đông, dòng chảy
b iển có hướng tâ y n am , tốc độ đ ạ t tới 50 c m .s'1. M ùa hè, dòng chảy biển có hướng đông
bắc, tốc độ dưới 25 c m .s 1. Bùi H ồng Long (2000) đã tín h to án rằ n g tro n g m ùa hè, bồi
tíc h có hư ớng v ận ch u y ển lên p h ía bắc tru n g bình 1.333.026 m 3.n ă m '1, chiếm 46 %. M ùa
đông và m ùa ch u y ển tiếp, dòng bồi tích v ận ch u y ển xuống p h ía n am tru n g bình
1.533.261 m 3.n ă m '1, chiếm 54 % [1].
Đ ào M ạn h T iến và cộng sự (2004) đ ã xác đ ịn h các th à n h tạo địa tầ n g tro n g vùng
có tuổi từ J u r a sớm đến Đệ tứ [3]. Giới M esozoi gồm h ệ tầ n g Đ ắc K rông ( J ịđk) và hệ
tầ n g N h a T ra n g (Krtí). Giới K ainozoi gồm h ệ tầ n g Suôi T ầm Bó (N ^ íố ) và 13 p h â n vị
th u ộ c hệ Đệ tứ. Các th à n h tạo m ag m a xâm n h ập lộ ra ở ven bò chiếm diện tích nhỏ
th u ộ c h a i phức h ệ là Đèo c ả (G/Kđó) và P h a n R ang (Gp/Ep r) n ên ít ả n h hưởng tối đặc
điểm địa hóa của trầm tích.
2.2. N hóm yếu tố kinh t ế - xã h ội
Hệ thống cảng biển khá p h á t triể n bao gồm các cảng: Mũi Né, La Gi, Bình Châu
chủ yếu để đáp ứng hoạt động đánh b ắ t thuỷ sản. Tổng số tàu thuyền hiện có của vùng
là 4.568 chiếc vối tổng công su ấ t k h ai thác là 254.000 c v [2]. Tại các cảng lớn, hoạt
động xả th ả i củ a tà u th u y ề n gây ù n h iễm nghiêm trọ n g môi trư ờ ng nước và trầ m tích,
đặc biệt là ô nhiễm dầu. T ình trạ n g sử dụng chất nổ và hóa ch ất trong đánh b ắt thủy
s ả n còn p hổ biến, gây ả n h hư ởng k h ô n g nhổ tới c h ấ t lượng môi trư ờ n g [7].
Đ ất ngập nước trong vùng chủ yếu sử dụng vào m ục đích nuôi trồng và đánh b ắt
th ủ y sả n , du lịch. H o ạt động nuôi tôm ven biển p h á t triể n m ạn h vói tổng diện tích là
112.090 h a. T ìn h trạ n g nuôi trồ n g tự p h á t, k h a i th ác bừ a bãi nguồn tà i nguyên (nước
n gầm , p h á rừ n g n g ập m ặn) gây ả n h hư ỏng x ấu tới m ôi trường. Nước th ả i từ các đầm
nuôi k h ô n g được xử lý m à đổ th ả n g ra biển. H o ạt động du lịch biển r ấ t p h á t triể n góp
p h ầ n to lớn vào sự p h á t triể n k in h t ế - xã hội n h ư n g c ũ n g làm n ảy sin h n h iều vấn để về
môi trư ờ ng. Các c h ấ t th à i từ h o ạ t động n à y v ẫn chưa được th u gom, xử lý m à cho chảy
trà n , tự n g ấm vào đ ấ t hoặc v ứ t th ả i trê n b ãi biển.
V ùng ven biển r ấ t giàu có vể k h oáng sản. Các loại có giá trị công nghiệp là ilm enit,
zircon, c á t th u ỷ tin h , v ậ t liệu xây dựng. Ilm en it và zircon tậ p tru n g trong các th â n quặng
C hùm G ăng, Gò Đ ình (xã T ân T h àn h , T â n T huận) và một sô' th â n q uặng thuộc xã T ân Hải.
C át th u ỷ tin h tậ p tru n g n hiều ở H àm T ân (1.400 ha), H àm T h u ậ n N am (400- 600 ha).
Khai th á c nguồn tà i nguyên k h o án g sả n sẽ m ang lại th u n h ậ p lớn cho n g ân sách. M ặt
trá i củ a h o ạ t động n à y là p h á h ủ y c ản h q u a n (hình 1, 2), th a y đổi c h ế độ th ủ y th ạch động
lực và tă n g lượng bụi, độc tố, p h óng xạ tro n g môi trư ờ n g (hình 3). K hai th ác ilm en it dẫn
T ap c h i K h o a h ọ c D H Q C H N , K H T N
'2007
Mai Trọng Nhuận. Trần Đăng Quy...
36
đến giảm diện tích rừ n g phòng hộ, xói lở bờ, tă n g nguy cơ nhiễm m ặn và tă n g độ đục c ủ a
nước biển. H ầu h ế t các cơ 8Ỏ k h a i th ác đểu không tiến h à n h phục hồi môi trường.
Hlnh 1. Khai thác ilm enit làm biố'n đổi
cảnh quan môi trường, Tàn Hải • Hàm Tân
Hlnh 2. Khai thác ilm enit trái phép, Tân Thuận •
Hàm Thuận Nam
Hlnh 3. Tác động của khai thác tải nguydn thiên nhiên ven biển tói môi trường trầm tích biến
H o ạt động công n g h iệp ch ủ yếu là ch ế biến nông - th ủ y sản tro n g các k h u công
nghiệp P h a n T h iết, H àm T ân . Nước th ả i thư ờng bị ô n h iễm h ữ u cơ, d ầu mỡ và vi sinh.
Các c h ấ t th ả i rắ n ch ủ yếu là vỏ 80 ốc và m ù n b ã hữu cơ.
Tổng d â n s ố tro n g v ù n g tu y không lớn n h ư n g lạ i tậ p tru n g tạ i các đô th ị (P h an
T h iết, Lagi, B ình C h âu ) gây áp lức lớn cho môi trường. Nưởc th ả i tạ i các k h u đô th ị này
chưa được th u gom, tậ p tr u n g xử lý n ên các sông chảy q u a có nguy cơ ô n hiễm r ấ t cao.
Tỷ lệ th u gom rác th ả i sin h h o ạ t th ấ p [8], lượng còn lại n h â n d ần tự đổ xuống sông,
biển, tự đ ốt bỏ... ả n h h ư ỏng x ấu đến môi trường.
3. Đ ặc đ iể m p h â n b ố tr ầ m tíc h tầ n g m ặ t
T rầ n N ghi và cộng 8ự (2003, 2004) đă p h â n chia trầ m tích tầ n g m ặ t tro n g vùng
th à n h 12 loại k h ác n h a u [9, 10]. T rên q u an điểm dịa h ó a môi trường, 12 loại trầ m tích
n ày có th ể gộp th à n h b a n hóm th eo k h ả n ă n g lưu giữ độc tố ở các mức kém , tru n g bình
T ạ p c h i K hoa h ọ c Đ H Q G H N . K H T N & C N . T X a i ỉ . S ố 1.20Ư 7
íNghiCn cứu dậc diCm dịa hóa m6i truòng trám (ích láng mậl vùng hiến Phan Thiết - Hổ Tràm .
37
wà cao (h ìn h 4). N hóm trầ m tích có k h ả n ăn g lưu giữ độc tố kém gồm sạ n cát, c á t sạn,
c á t lẫn sạ n , c á t và v ụ n sa n hô p h â n bố k h á phổ biến. N goài diện tích nhỏ hẹp chạy dọc
v e n bò ra đến độ s â u 5 - 7 m th u ộ c bãi triề u h iện đại, ch ú n g còn p h â n bô' rộng rãi ở
k h o ả n g độ sâu 10 - 25 m nưỏc. N hóm trầ m tích có k h ả n ă n g lưu giữ độc tô' tru n g bình
gồm sạn c á t bùn, c á t b ù n sạn , c á t bùn lẫn sạn và cát bột chiếm diện tích lớn n h ất.
C h ú n g p h â n bố th à n h h ai đới gần bờ và xa bờ bao q u a n h nhóm có k h ả n ă n g lưu giữ độc
t ố kém. N hóm trầ m tích có k h ả n ă n g lưu giữ độc tố cao gồm c á t b ù n sạn , bùn c á t lẫn
s ạ n và b ù n c á t p h â n b ố k h á h ạ n c h ế ở đông nam m ũi Kê Gà.
4. Đ ặc đ iểm m ô i trư ờ n g đ ịa hóa
Sự p h â n h ủ y cacbon h ữ u cơ s a u giai đoạn lắng đọng trầ m tích có tín h ch ất quyết
đ ịn h đến môi trư ờ ng đ ịa hóa, k h ả n ă n g hấp phụ, di chuyển các nguyên tố [5]. H àm lượng
tr u n g b ình (HLTB) củ a cacbon hữu cơ là 0,67 % và biến động m ạn h (V = 93,98 %), th ay
T ạ p c h i K h o a h ọ c Ũ H Q G IIN , K ỈỈT N & C N ,
T.xa/I,
S ô 'ì. 2 0 07
Mai Trọng N huận, Trán Dang Quy..
38
đổi tro n g k h o ả n g 0,07 - 4,32 %. G iữ a cacbon hữ u cơ v à pH, E h có môì q u a n hệ tu y ế n
tín h tỷ lệ n g h ịch (h ìn h 5). So với h a i v ù n g biển lâ n c ậ n th ì H LTB củ a cacbon h ữ u cơ
tro n g trầ m tích v ù n g P h a n Rí - P h a n T h iế t (0,53 %) [6] th ấ p hơn còn v ù n g Hồ T ràm V ũng T àu (1,13 %) [7] lại cao hơn, tứ c là có xu th ế tă n g d ần từ b iển P h a n Rí đến b iể n
V ũng T àu do tă n g m ậ t độ sông suối và m ức độ h o ạ t độ n g n h â n sin h .
tô
y ■ -0.375ÔX ♦ 1 8001
y * -0 3246* ♦16052
R* ■ 0 0324
12
0 9647
003
08
04
<8 5
r~
-1 C hc
-
8 .5 -7 5
7.5-A.5 r >8.5
■ ■ Chc -------- Unear(Chc)
Unoar (Chc)
Hlnh 5. Mối liên hệ tuyôn tính gỉữa cacbon hửu cơ và Eh, pH của trẩm tích (n = 249 mẫu)
G iá trị pH dao độn g tro n g k h o ả n g rộng (5,03 • 8,56), môi trư ờ n g th a y đổi từ a x ít
đến Kiểm m ạn h . T u y n h iê n , pH ít b iến động, tậ p tr u n g tro n g k h o ả n g 7,5 - 8,5 (chiếm
gần 90 %) chứng tỏ môi trường kiểm yếu chiếm ưu thế. Điểm nổi b ậ t n h ấ t của pH là có
sự th a y đổi đ ộ t n g ộ t tro n g tr ầ m tíc h ở k h u vực từ m ũ i C hê K a đ ến đ ô n g n a m m ũ i Kê
G à. Sự b iế n đổi p H n à y p h ả n á n h sự b iế n đổi củ a h à m lư ợ ng cacb o n h ữ u cơ và ả n h
hư ởng lớn đ ế n sự p h â n bô" củ a các ion tro n g tr ầ m tíc h . G iá t r ị E h d ao động r ấ t m ạ n h
(-218 - 190 mV), môi trư ờ n g th a y đổi từ k h ử san g ô xi hóa. G iá trị E h th ư ờ n g gặp là 80 150 mV, chiếm 75,9 % đ ồ n g n g h ĩa với việc môi trư ờ n g ô xi hóa y ếu chiếm ư u thế.
T heo Eh và p H , m ôi trư ò n g đ ịa hóa của trầ m tích tầ n g m ặ t có th ể ch ia ra th à n h 6
loại chính (h ìn h 4): 1/. T ru n g tín h - ô xi h ó a yếu (6,5 < pH < 7,5, 40 mV < E h < 150 mV) ở
p h ía đông n a m m ũ i C hê Ka; 2/. T ru n g tín h - ô xi hóa m ạ n h (6,5 < pH < 7,5, Eh > 150 mV)
g ặp h ạ n c h ế ở p h ía n a m m ũ i Đ á v à tâ y n a m cử a sô n g C à Ty; 3/. K iềm y ếu • k h ử
(7,5 < pH < 8,5, E h < 40 mV) ở vịnh P h a n T hiết; 4/. K iểm yếu - ô xi hóa yếu (7,5 < pH < 8,5,
40 < E h < 150 m V ) c h iế m tỷ lệ g ầ n n h ư t u y ệ t đ ố i, t r ả i đ ề u d iệ n tíc h n g h iê n cứ u;
5/. Kiểm yếu - ô xi h ó a m ạ n h (7,5 < pH < 8,5, 150 m V < Eh) ỏ x u n g q u a n h vịnh P h an
T hiết; 6/. K iềm m ạ n h - ô xi h ó a yếu (pH > 8,5, 40 < E h < 150 mV) ở phía, đông n am bãi
cạn P listo v à m ũ i N ú i N h a m , m ũ i Đỏ.
5. Đ ặc đ iể m p h â n b ố c á c n g u y ê n tô
5.1. Đ ặc đ iểm p h ân b ố
As cỏ h ệ sô" tậ p tr u n g (Td, tỷ sô" giữ a H L TB tro n g trầ m tích b iển củ a vù n g và trầm
tích biển n ô n g t h ế giỏi) là 0,5, các n g u y ên tô' Cu, M n, Zn, Pb đều có h ệ s ố tậ p tru n g rết
T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K H T N & C N . T.XXIỈI. s t Ị . 2007
39
Nghiủn cứu dạc dièm địa hóa mồi trường trám tích táng mật vùng hiến Phan Thiốt - Hổ Tràm .
nhỏ, từ 0,04 - 0,11. HLTB của ch ú n g đểu nhỏ hơn, th ậ m chí là n h iề u lần, so vói hàm
lượng tru n g b ìn h tro n g trầ m tích biển nông (0 - 30 m nước) V iệt N am (HLTBVN).
Khoảng dao động hàm lượng rộng, hệ sô" biến p h â n (V) lớn chứ ng tỏ rằn g chúng ph ân bố
không đồng đều (bảngl). Tuy nhiên, HLTB của chúng lại không th a y đổi giữa đới 0 - 10 m
nước và đối 10 - 20 m nước (bảng 2), ngoại trừ M n có xu th ế tă n g cao ở đối 0 - 10 m nước
(46 ppm) và giảm m ạn h kh i ra đới 20 - 30 m nước (29 ppm ). T rầ m tích của k h u vực có
sự tàp tru n g cao n h ấ t các n g u y ên tô" n ày là p h ía đông n a m m ũi Kê Gà.
Tuy 5 n g u y ên tô" trê n k h ông tậ p tru n g tro n g trầ m tích n h ư n g tro n g nước biển lại
có sư tậ p tru n g , th ậ m chí là r ấ t cao n h ư Pb (Ta = 28,3). Sự tậ p tru n g các nguyên tô' vi
lượng tro n g trầ m tích biển p h ụ th u ộc r ấ t n h iề u vào sự lắ n g đọng của các keo sắt,
m ang an , nhôm , h ữ u cơ. T ro n g nước biển, M n tậ p tr u n g cao (Td = 2,7) vối HLTB là
5 ,4 .10‘3 m g .r1. T ro n g điểu k iện môi trư ờ n g nước biển p h ổ biến củ a v ù n g (E h = 0,4-1,5 V,
pH - 8), trạ n g th á i bền vữ ng của M n là d ạ n g hòa ta n M n 2\ Hơn n ữ a, quá trìn h quang
hợp cũng góp p h ầ n khử M n 0 2 ở d ạ n g h ạ t keo th à n h M n 2+. C h ín h vì vậy n ê n có sự tập
tru n g Mn cao tro n g nước b iển n h ư n g lại khô n g tậ p trư n g tro n g trầ m tích d ẫn đ ến sự
không tậ p tru n g của các n guyên tô" khác. R iêng Zn có h o ạ t tín h hóa học m ạn h , các muỗi
củ a nó có tích sô' ta n lớn nên tồn tại chủ yếu dưới dạng Zn2* và ZnCl hòa ta n trong nước
b iển T rong nước biển v ù n g n g h iên cứu, cả 5 n g u y ên tô" n ày đều th ấ y có sự giảm dần
h à m lượng từ đới 0 - 10 nì nước, đặc b iệt là các cử a sông, ra ngoài khơi và tà n g d ần hàm
lượng từ tầ n g m ặ t xuỗíhg tầ n g đáy. Đ iều n ày chứ ng tỏ h o ạ t động n h â n sin h ven biển và
dòn£ chảy sông là nguồn cu n g cấp k h á lớn của các n g u y ên tô" này.
Bảng 1. Tham số thấng kẻ của các nguyên tố trong trẩm tích tẩng mặt (n = 253 mẫu)
Thóng số
Cu
Mn
Zn
Pb
As
Sb
Hg
B
Br
I
ctb
1.5
33.0
1,3
2,2
0.5
2,0
0.21
13,0
10,0
4.0
Cmin
0,3
1.0
0.4
0,5
0,1
1.0
0,10
2,0
2.0
1.0
Gnax
14,0
430,0
7.6
20
5.0
5,0
0,70
25,0
31,0
9,0
s
1.5
51,0
1.3
1.6
0,8
0,8
0,08
4.0
4.0
1.0
V
100,0
153,0
100,0
71,5
162,0
39 ,4
38 ,0 3
31,2
41,3
23.5
HLĨBVN
13,0
175,3
17,2
6,2
1,1
2,7
0 ,40
32,9
12,6
5,5
HLĨBTG
4 0,0
850,0
20,0
20,0
1,0
1,4
0,03
20,0
6,0
1.0
Td
0,04
0,04
0,06
0,11
0,50
1,45
7,01
0,64
1,62
3,86
Ghìi CIÚ: ctb, Cmin, Cmax lẩn lượt là hàm lượng trung bình, nhỏ nhất và lởn nhất (ppm), V là hệ số biến
phân (%), Td là mửc độ tập trung (tỷ số của ctb và HLTBTG) và là đại lượng không có thứ nguyên.
Sb tập tru n g trong trầ m tích vối mức độ th ấ p (1,45) còn Hg lại tậ p tru n g râ't cao
(7,01). Hai nguyên tố này có khoảng dao động hàm lượng và hệ sô" biến p h â n nhỏ (bảng 1),
Tạp ch K hoa h ọ c D H Q G H N . K tìT N & C N . T XXM . S ổ Ị . 20()7
Mai Trọng Nhuận, Trán Dâng Q uy.
40
HLTB giữa đới ven bò (0 - 10 m nước) và đới ngoài khơi (10 - 30 m nưốc) tương đư ơng
n h a u (bảng 2). C h ú n g có h à m lượng cao tro n g trầ m tích ở p h ía đông n am m ũi Kê Gà và
dải ven bờ từ m ũi Kê G à đến m ũi Hồ T ràm .
Bảng 2. Hàm lượng trung binh (ppm) của các nguyên tố trong trầm tích
ỏ các đãi khác nhau theo độ sâu
Khu vực
Cu
Mn
Pb
Zn
As
Sb
Hg
B
Br
I
1
1,4
46
2.3
1,3
0,5
2,0
0,19
12.3
10,4
4,2
2
1,5
29
2,2
1.3
0,5
2.0
0,22
13,0
9,5
4,3
3
1,5
33
2,2
1,3
0,5
2,0
0,21
12,8
9,7
4,2
Ghi chú: 1/ đởi 0-10 m nước (n = 59); 2J đới 10 - 30 m nưỡc (n = 194); 3/ toàn vùng 0 - 30 m nước
T ro n g nưốc b iể n c ủ a v ù n g , Sb k h ô n g tậ p t r u n g (T a = 1), H g lạ i tậ p tr u n g yếu
(Ta = 1,5). Sự p h ầ n b ố của Sb k h á đồng đều còn Hg lạ i c h ia th à n h h a i đới rõ rệt. Đới hàm
lượng Hg cao n ằm tro n g p h ạm vi gần bò bên trong k h o ả n g độ sâu 20 m nước và đâi hàm
lượng Hg th ấ p hơn n ằm k ế tiếp từ k hoảng độ sâu 20 m nước trở ra. N h ư vậy, nguồn cấp
Hg quan trọ ng là từ h o ạ t động n h â n sin h ven biển và do sông v ận chuyển đến.
T rong trầ m tích , I tậ p tr u n g m ạ n h (3,86). B r tậ p tr u n g yếu (1,62) còn B không
tậ p tru n g (0,64) (b ản g 1). T u y n h iê n , H LTB của ch ú n g , đặc b iệ t là B, v ẫ n nhỏ hơn so
vối HLTBV N. B a n g u y ên tô' n ày đều có k h o ản g dao đ ộ n g h à m lư ợng nhỏ, hệ số biến
p h ân th ấ p , H LTB í t th a y đổi giữa các đối (bảng 2). T ro n g nước b iển v ù n g n g h iên cứu,
cả ba n g u y ên tô' n à y đều k h ô n g tậ p tru n g và p h â n b ố k h á đồng đều. N h ư vậy, I và Br
k h ông tậ p tr u n g tro n g nước b iể n n h ư n g lại tậ p tru n g tro n g trầ m tích do I, B r từ nước
b iển tích tụ vào tro n g b ù n b iển th eo cơ c h ế h ấp p h ụ , n h ấ t là b ù n có ch ứ a v ậ t liệu hữu
cơ (sinh v ậ t biển sa u k h i c h ế t sẽ gom I, B r lại) làm g iảm h à m lượng của ch ú n g tron?
nưốc biển. T ro n g nước biển, dưới tác dụ n g của các c h ấ t ô xi hoá (Fe3\ M n4t, O 2) I'
chuyển hóa th à n h I2. N goài ra , nhờ tá c động của m ột s ố c h ấ t k h ử m à IO 3 cũng chuyển
hoá th à n h I2. I2 dễ d à n g th â m n h ậ p vào k h í quyển góp p h ầ n làm giảm I tro n g nưóc
biển. B r cũng có cơ c h ế tư ơng tự .
N hư vậy, H LTB củ a các n g u y ên tô' tro n g trầ m tích v ù n g n g h iên cứu th ấ p hơr.,
th ậ m chí là n h iều lầ n 80 vối HLTBV N. N guyên n h â n là do v ù n g có độ dốc đáy biển lớr.,
sự đôì lư u nước tốt, m ạn g lưới th ủ y v ă n và h o ạ t động n h â n sin h kém p h á t triể n hơn so
vói các v ù n g ven b iển k h á c củ a V iệt N am .
Các n g u y ên t ố Cu, Pb, M n, As, Hg, Sb có h à m lượng th ấ p tro n g trầ m tích vịn .1
P h a n T h iế t n h ư n g ở p h ía đông n am m ũi Kê Gà lại th ấ y có sự tậ p tr u n g cao là do k h i
vực n ày có sự biến đổi pH d ột n gột của trầ m tích từ m ức th ấ p ở v ịn h P h a n T h iế t san*
mức cao hơn và là nơi tậ p tru n g các trầ m tích h ạ t m ịn. T h ậ t vậy, k h u vực p h ía n a n
v ùng cũng có giá t r ị pH và E h tương đương với k h u vực n à y n h ư n g k h ông th ấ y có sí
tậ p tru n g các n g u y ên tô". Hơn n ữ a, q u a b ản g 3 th ấ y r ằ n g H LTB củ a h ầ u h ế t các nguyêi
tố đều tỷ lệ th u ậ n vối h àm lượng b ù n của trầ m tích v ù n g n g h iên cứu.
T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K H T N & C N , T.XXIII. SỎ I . 20Ơ
hNghiẽn cứu dậc điếm địa hỏa mồi irưòng trám lích táng mật vùng biến Phan Thiếl - Hổ T ràm ..
41
HLTB các n guyên tô' M n, Pb, As, Sb, B, I có xu th ế tă n g d ầ n theo chiểu từ biển
IPhan Rí đến biển V ũng T à u với cường độ ngày càng m ạ n h (bảng 4) do sự tă n g m ậ t độ
ísông suôi và cường độ h o ạ t động n h â n sin h từ vù n g P h a n Rí đ ến v ù n g V ũng Tàu.
Bảng 3. Biến thiên hàm lượng (ppm) các nguyên tố theo tỷ lệ bùn
1
(Vo)
trong trầm tlch táng mặt
Bùn
Mn
Cu
Pb
Zn
Sb
As
Hg
B
Br
1
0-30
2 6 ,9 3
1,50
2,06
1,30
1.91
0,45
0,20
12,13
9,28
4,08
30-50
44,38
1,65
2,69
1.57
2,18
0,62
0,23
14,42
11,74
4,53
>50
46,58
1,47
2.57
1,20
2,52
0,76
0,24
14,14
10,60
4,62
Bảng 4. So sánh HLTB (ppm) của các nguyên tố vãi hal vùng biển lân cận
Vùng biển
Cu
Mn
Zn
Pb
As
Sb
Hg
B
Br
I
Phan Ri - Phan Thiết
2,0
29,5
3,6
1.6
0,6
1.8
0,20
11,8
13,3
3,5
Phan Thiết - Hổ Tràm
1.5
33,0
1.3
2.2
0.5
2,0
0,21
13,0
10,0
4.0
Hổ Tràm - Vũng Tàu
1,9
284,6
3.0
4,1
3,0
2,6
0,21
17,8
20,8
5,6
5.2. Mối liê n hệ giữa sự phân b ố của n guyên tố v à m ôi trường đ ịa hóa
Có th ể th ấ y rằ n g các kim loại có xu t h ế tậ p trư n g cao tro n g môi trư ờ ng kiềm
m ạ n h (pH > 8,5), các p hi kim (nhóm halogen) lại có x u t h ế tậ p tru n g cao tro n g môi
trư ờ n g tru n g tín h (b ản g 5). Các kim loại vi lượng tá c h khỏi môi trư ờ n g nước do th am
g ia vào việc h ìn h th à n h hoặc h ấ p p h ụ trê n bề m ặ t các h ạ t rắ n và lắ n g đọng xuống trầ m
tích . T ro n g cột trầ m tích, k h i xảy ra quá trìn h biến đổi th à n h đ á sỏm , pH giảm th ì các
k im loại n ày được giải phóng, trỏ lên lin h động, di ch u y ển ngược lên p h ía trê n cột trầ m
tích và q u ay trở lại môi trư ờ n g nưốc [4] n ên pH càng cao th ì h à m lượng của ch ú n g càng
tă n g . N goại tr ừ Zn k h ông biểu th ị mối liên hệ n ày là do nó có h o ạ t tín h hóa học m ạnh.
Đối với B, B r và I được sin h v ậ t h ấ p th ụ r ấ t m ạn h . Vì vậy, sự tă n g h àm lượng của
c h ú n g kh i pH giảm liên q u a n đến sự tă n g hàm lượng cacbon hữ u cơ tro n g trẩ m tích.
Bảng 5. Biến thiỗn hàm lượng (ppm) các nguyân tế theo pH trong trẩm tích (n = 253 mẫu)
pH
Mn
Cu
Pb
Sb
As
Hg
Zn
B
Br
I
6.5-7,5
26,15
0,97
1.86
1,92
0.23
0,19
3,89
17,69
17,15
5,31
7.5-8,5
28,74
1,27
2,24
1,99
0.35
0,20
1.07
12,69
9,02
4,28
>8,5
84,88
1,63
2,88
2,08
0.70
0,16
1,00
11,75
9,50
4,00
T ạ p c h í K h o a h ọ c D IIQ G H N . K ÌỈT N & C N . T.XXIII, S ứ 'ỉ, 2 0 0 7
Mai Trọng Nhuận. Trăn Đ ìn g Quy..
42
Bảng 6. Biến thiên hàm lượng (ppm) các nguyên tố theo Eh (mV) trong trầm tích (n = 253 mẫu)
Eh
Mn
Sb
As
Cu
Pb
Zn
Hg
B
Br
I
<40
105,03
2,18
0,41
1,06
2,44
2,38
0,16
13,41
13,61
4,41
4 0 -8 0
32,50
1,85
0,24
1,24
2,86
1,55
0,20
13,00
8,55
4,25
8 0-12 0
27,43
2,04
0,36
1,30
2,24
0,98
0,21
13,25
9,19
4,45
> 150
14,67
1,50
0,17
1,04
1,32
2,95
0,14
8,94
10,72
2,89
Nhóm H alogen có xu th ế tậ p tru n g cao trong m ôi trư ờ n g kh ử và ô xi hóa yếu liên
quan c h ặ t chẽ với h àm lượng cacbon h ữ u cơ (bảng 6). Còn các kim loại th ì mổĩ liên hệ
này phức tạ p hơn. T uy n h iên , chúng có th ể p h ân b iệt r a h a i trư ờ n g hợp là môi trường
khử th ì hàm lượng tă n g gồm M n, Sb, As, và ngược lạ i môi trư ò n g khử th ì hàm lượng
giảm gồm Cu, Pb, Zn, Hg. K hi E h giảm , các hydroxit v à ôxi-hydroxit của Fe và M n sẽ bị
hòa tan , chuyển san g d ạn g Fe2+ và M n2+ lin h động kéo theo sự giải phóng các nguyên
tố do chúng h ấp p h ụ vào môi trường. Đ iều này giải th íc h sự tă n g h àm lượng M n, Sb và
As khi Eh giảm tro n g trầ m tích tầ n g m ặ t của vùng. T h ậ t vậy, M n có tương q u an âm với
Eh (r = -0,328), tương quan dương với Sb (r = 0,366) và A s (r = 0,564), không tương quan với
các nguyên tố còn lại. Khi Eh giảm, Cu, Pb, Zn, Hg có xu hướng k ế t tủ a th àn h các sunphua
khó hòa tan trê n bể m ặt các h ạ t rắ n hoặc hình th àn h các hợp c h ấ t phức cd kim của lưa
huỳnh gắn ch ặt trên bề m ặt các h ạ t silicat nên hàm lượng của chúng giảm khi Eh giảm.
Về lý th u y ết, h àm lượng cacbon h ữ u cơ và các n g u y ên tô' tỷ lệ th u ậ n với n h au . Đối
với trầ m tích của v ù n g n g h iên cứu, h àm lượng các n g u y ên tô' cao n h ấ t khi cacbon h ữ u tơ
đ ạ t khoảng 0,5 - 1,5 % (phổ biến là 1,0 - 1,5 %) (bảng 7). N ếu trầ m tích chứa ít cacboci
hữu cơ th ì lượng cacbon h ữ u cơ này có th ể sẽ ph ân hủy h ế t ở trê n bề m ặ t tro n g quá trình
lắng đọng nên h àm lượng các nguyên tô" trong trầm tích th ấp . N ếu trầ m tích chứa n h iềj
cacbon hữ u cơ th ì lượng cacbon hữu cơ n ày không kịp p h â n hủy h ế t và bị chôn vùi cùng
vói trầ m tích. C hính lượng cacbon hữ u cơ bị chôn vùi n à y sẽ kích th ích sự đào bối củ a CẾC
sinh v ậ t sống đáy, tă n g k h ả n à n g xáo trộ n của trầ m tích , tă n g chiều sâu ra n h giới ô à
hóa ■khử d ẫ n đến k h ông th u ậ n lợi cho sự tồn tạ i các n g u y ên tô' dưới d ạn g h ấp phụ.
Bảng 7. Biến thiồn hàm lượng các nguyên tố (ppm) theo cacbon hữu cơ trong trầm tích tầng mặt
Chc (%)
Mn
Cu
Pb
Zn
Sb
As
Hg
B
Br
I
0 -0 ,5
30,37
1,24
2,04
1,38
1,89
0,33
0,18
12,51
9,71
4,15
0,5 -1,0
29,21
1,52
2,46
1,39
2,37
0,67
0,24
13,23
10,32
4.37
1,0-1,5
65,15
2,67
2,36
1,07
2,21
1,09
0,28
14,68
11,16
4,47
1.5 -2,0
30,48
1,90
3,10
0,72
1,86
0,45
0,20
12,29
7,05
4,38
2,0 -2,5
23,33
1,50
1,17
0,62
1,67
0,22
0,27
11,17
6,33
3,83
T ạ p c h í K hoa h ọ c Đ H Q G H N . K H T N & C N . T.XXIII. S ố ì , 20Ơ
43
fWghi£n cứu dạc điếm dịa hỏa mồi trường trầm tích táng mật vùng biến Phan Thiết - Hổ T ràm ..
6 . Nguy cơ ô n h iể m tr ầ m tíc h tầ n g m ặ t bởi th ủ y n g â n
N hìn ch u n g , c h ấ t lượng môi trư ờ n g trầ m tích củ a vù n g v ẫn còn k h á tốt. H àm
1 ượng các kim loại n ặn g đều n ằ m tro n g giới h ạ n cho p h ép đối vối tiê u ch u ẩ n trầ m tích
c:ủa C an ad a. T u y n h iên , trầ m tích tầ n g m ặ t có nguy cơ ô nh iễm bởi Hg. Sô' trạ m có hàm
1 ượng Hg vượt mửc h iệu ứ ng có ngưỡng (TEL) là 213 trạ m trê n tổng số 253 trạrrt qu an
tr ắ c (chiếm 84,19 %) với cường độ từ yếu đến r ấ t m ạ n h (bảng 8). Các trạ m này không
t.ập tru n g ở m ột k h u vực n h ấ t đ ịn h m à trả i đều trê n diện tích nghiên cứu. H iện tại, nguy
c:ơ này vẫn ch ư a th ể h iện ra vì h à m lượng vẫn nhò hơn m ức hiệu ứ ng có th ể (PEL) nh ư ng
n ế u không có biện p h áp q u a n trắ c và bảo vệ th ì nguy cơ đó sẽ trỏ th à n h hiện thực.
Bàng 8. Nguy cỡ ô nhiễm trẩm tích tẩng mặt bỏi Hg (ppm)
SỐ trạm
Tỷ lệ (%)
Hàm lượng
TBTG
TEL
Cường độ
213
84,19
0,13-0,70
0,03
0,13
1,00-5,38
7. K iến n g h ị về các g iả i p h á p b ảo vệ m ô i trư ờ n g , sử d ụ n g b ề n
v ữ n g tà i n g u y ê n
Biện p h á p bảo vệ môi trư ờ n g h iệu quả n h ấ t là việc n g ăn chặn tạ i nguồn gây ô
n h iễ m b ằn g cách sử d ụ n g b ền v ữ n g tà i nguyên, xử lý c h ấ t th ả i, đẩy m ạnh công tác
tu y ê n tru y ề n , giáo dục về môi trư ờ n g . N guồn gây ô n h iễm ven biển tro n g vù n g bao gồm
c h ấ t th ả i từ k h a i th á c và sử d ụ n g tà i n guyên k h o án g s ả n , tà i n guyên vị th ế (hình 3) và
từ các kh u d â n cư tậ p tru n g . Đối với các k h u d ân cư tậ p tru n g cần th iế t p h ải quy hoạch
các b ãi th ả i và tă n g cường n ă n g lực cho công tác th u gom rác th ải, c ầ n p h ải th à n h lập
các trạ m q u a n trắ c c h ấ t lượng môi trư ờ ng nước và trầ m tích. N ghiêm cãm việc xả th ải
d ầ u cặn xuống biển.
Sử d ụ n g b ền v ủng tà i n g u y ê n th iê n n h iên là việc k h a i th ác, sử d ụ n g tà i nguyên
n ày n h ằm đ á p ứ n g n h u cầu p h á t triể n k in h t ế - xã hội n h ư n g k h ông tác động xấu tới
môi trường, c ản h q u an và k h ô n g là m phương h ạ i tới k h ả n ă n g đ áp ứng n h u cầu sử
d ụ n g tà i n g u y ên của th ế h ệ m ai sau . Do đó, k h a i th á c b ển vữ ng tà i n guyên th iê n nhiên
p h ải h ạ n c h ế đến mức th ấ p n h ấ t c h ấ t th ả i gây h ạ i ra m ôi trư ờng, phục hồi cảnh q u an ,
sinh th ái, câ n đôì h à i hòa lợi ích giữ a các b ê n ... C ần th iế t xây dự ng và triể n k h ai mô
h ìn h sử d ụ n g b ển vữ ng tà i n g u y ê n k h o án g sản , đ ấ t n g ập nưốc. Vì vậy, k h a i th ác sử
dụ n g bển vữ ng tà i n g u y ên th iê n n h iê n và đ ấ t n gập nưâc là giải p h á p tố t n h ấ t để h ạn
ch ế c h ấ t th ả i và bảo vệ môi trư ò n g trầ m tích.
M ặ t k h ác, v ù n g ven biển P h a n T h iế t - Hồ T ràm có k h ả n ă n g đôì lưu nưóc r ấ t tốt,
không có đảo che ch án , h ầ u n h ư k h ông còn rừ n g n gập m ặn , ít trầ m tích có k h ả n ăng
Tạp c h í K h o u h ọ c D H Q G H N . K H T N & C N . T X Q H . S ổ Ị . 2 0 0 7
Mai Trọng Nhuận, Trán Đ ang Quy..
M.
lưu giữ độc tố cao n ên các c h ấ t gây ô nhiễm từ h o ạ t động trê n dễ d à n g p h á t tá n ra x:a
bờ, làm suy giảm c h ấ t lượng môi trư ờ ng trầ m tích. Do đó, sử d ụ n g bền vữ ng các loại tỉài
nguyên n ày góp p h ầ n q u a n trọ n g h ạ n c h ế các b ấ t lợi củ a điều k iện th ủ y th ạch động lự c
ỏ đây đôì với việc bảo vệ môi trường.
N goài ra, cần th iế t p h ả i tiế n h à n h n â n g cao n ă n g lực q u ả n lý n h à nước về bảo V'ệ
môi trư ờ ng của đội n gũ cán bộ địa phương thông q u a các lớp tậ p h u ấ n . Đ ẩy m ạ n h cônig
tác tru y ề n thông, n â n g cao n h ậ n thứ c của cộng đồng về bảo vệ môi trư ờ ng, đẩy m ạnJi
nghiên cứu khoa học công nghệ về bảo vệ môi trư ờ ng tạ i địa phương.
8. K ết lu â n
Theo pH và Eh, có th ể chia môi trư ờ ng địa hóa trầ m tích của vùng th à n h sá u kiể'u
chính. G iữa cacbon hữ u cơ và pH, Eh của trầ m tích có mối liên h ệ tu y ến tín h tỷ lệ nghịch.
T rong trầ m tích, các n g u y ên tô 'c h ia th à n h ba nhóm th eo mức độ tậ p tru n g : tậ p
tru n g m ạn h (Td > 2) gồm H g và I; tậ p tru n g yếu (1 < Td < 2) gồm Sb và Br; không tậ p
tru n g (Td < 1) gồm Cu, Pb, Zn, M n, As, B.
Sự tậ p tru n g các n g u y ên tô' Cu, Pb, M n, As, H g, Sb tro n g trầ m tích ỏ đông n a m
mũi Kê Gà là do sự biến đổi pH trầm tích đột ngột và phân bố của trầm tích h ạ t m ịn,
Các nguyên tố Pb, As, Sb, I, B có xu th ế tă n g d ần H LTB th eo chiểu từ biển P h a n Rí đ ến
biển V ũng T à u với m ức độ m ạ n h dần. HLTB các n g u y ên tố tro n g trầ m tích của v ù n g
đểu th ấ p hơn so vỏi HLTBVN.
Các kim loại có xu th ế tậ p tru n g cao tro n g môi trư ờ n g kiềm m ạn h . M n, Sb, As có
hàm lượng cao tro n g môi trư ờ n g khử còn Cu, Pb, Zn v à H g lại có h àm lượng cao tro n g
môi trư ờ ng ô xi hóa. Các h alo g en có xu th ế tậ p tru n g cao tro n g môi trư ờ ng tru n g tín h
và môi trư ờ n g khử. HLTB các n g u y ên tố tro n g trầ m tích cao n h ấ t k h i cacbon hữ u cơ đ ạ t
0.5 - 1,5%.
C h ấ t lượng môi trư ờ n g trầ m tích tầ n g m ặ t của v ù n g còn k h á tố t n h ư n g có nguy cơ
ô n hiễm bời Hg.
Để n g ăn ch ặn và h ạ n ch ế ô n h iễm môi trư ờ n g trầ m tích biển cần sử d ụ n g bền
vững tà i n g u y ên th iê n n h iê n và đ ấ t ng ập nưởc đi đôi với việc tă n g cường công tá c q u ản
lý, tu y ê n tru y ề n , giáo dục và n g h iên cứu khoa học về bảo vệ môi trư ờ n g nói chung và
môi trư ờ ng b iển ven bờ P h a n T h iế t - Hồ T ràm nói riêng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Bùi Hổng Long và nnk, Điều tra các điều kiện tự nhiên, môi trường, nguồn lợi vừng ven bờ
vịnh Phan Thiết và xây dựng định hướng phát triển bền vững, Lưu trữ tại Phân viện Hài
dượng học tại Nha Trang, 2000.
T ạ p c h i K h o a h ọ c D H Q G H N , K H T N đc C N . T x x r n . S ố 1 . 2007
NVỊghiẽn cứu dậc điếm địa hỏa mỏi trường trám tích táng mật vùng biến Phan Thiết - Hố Tràm .
45
21. Cục T hông kê tỉn h B ình T h u ậ n (2005), Niên giám thôhg kê tỉnh Bình Thuận năm 2004.
3i.
Đ ào M ạ n h T iế n v à n n k , T h à n h lậ p b à n đ ồ đ ịa c h ấ t v ù n g b iể n P h a n T h iế t - H ổ T r à m t ừ 0 -
30 m nước, tỷ lệ 1:100.000, Lưu trữ tại Liên đoàn Địa chất Biển, Hà Nội, 2004.
4i.
G. N e ls o n E b y , T h e p r in c ip le o f e n v ir o m e n ta l g e o c h e m is tr y , T h o m s o n l e a r n i n g A c a d e m ic
R e s o u rc e C e n te r , 2004.
5>.
H o rs t D. S c h u lz a n d M a t t h i a s Z a b e l, M a r in e G e o c h e m is tr y , S p r in g e r - V e r la g B e rlin H e id e lb e rg , P r i n t e d in G e rm a n y , 20 0 0 .
6i.
M ai T r ọ n g N h u ậ n v à n n k , T h à n h lậ p b ả n đ ồ h iệ n tr ạ n g đ ịa c h ấ t m ô i tr ư ờ n g v ừ n g b iển
Phan R í - Phan Thiết từ 0 - 30 m nước, tỷ lệ 1: 100.000, Lưu trữ tại Liên đoàn Địa chất
Biển, Hà Nội, 2003.
7.
M ai T r ọ n g N h u ậ n v à n n k , T h à n h lậ p b ả n đ ồ h iệ n tr ạ n g đ ị a c h ấ t m ô i tr ư ờ n g v ù n g b iể n H ồ
T r à m - V ũ n g T à u t ừ 0 - 3 0 m nước, tỷ lệ 1: 1 0 0 .0 0 0 , L ư u t r ữ t ạ i L iê n đ o à n Đ ịa c h ế t B iển ,
H à N ội, 2 0 0 4 .
8.
Sở Tài nguyên và Môi trư ờ n g tỉn h B ình T h u ận , 2001. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh
Bình Thuận năm 2000.
9.
T rần Nghi và nnk, Thành lập bản đồ trầm tích tầng mặt vừng biển Phan R í - Phan Thiết từ
0 - 30 m nước, tỷ lệ 1:100.000 , Lưu trừ tạ i Liên đoàn Đ ịa c h ấ t Biển, H à Nội, 2003.
1 0. T rần N ghi và nn k , Thành lập bàn đồ trầm tích tầng mặt vũng biển Phan Thiết - Hồ Tràm
từ 0 - 30 m nước, tỷ lệ 1:100.000, Lưu trữ tại Liên đoàn Địa chất Biển, Hà Nội, 2004.
VNU. JOURNAL OF SCIEN CE, Nat, Sci., & Tech., T.XXIỈI, NọỊ, 2007
STUDY CHARACTERISTICS OF SEDIMENT ENVIRONMENTAL
GEOCHEMISTRY OF PHAN THIÊT - H ồ TRÀM NEAR-SHORE
ZONE FOR SUSTAINABLE USE OF NATƯRAL RESOURCES
Mai Trong N huan(I)ỹTran Dang Quy(I), N guyen Tai Tue(l)
Dao Manh Tien<2>, Nguyen Thi Hong Hue(1)ỹ N guyen Thi Hoang Ha(l)
(IỈ D ep a rtm en t o f Geology, College o f S c ie n c e ,(2) M a rin e Geology U nion
G eochem ical e n v iro n m e n t of sed im en t in P h a n T h iế t - Hồ T ràm n ear-sh o re zone
could be divided into six m ain types based on pH and Eh. Organic carbon and pH, Eh
h a v e a lin e a r in v e rse p ro p o rtio n relatio n sh ip a n d th ey iílu en ce on chem ical elem ents
co n ten t in th e sed im en t. B ased on accum ulation level, th e se elem en ts could be divided
into th re e groups: h ig h accu m u latio n level group in clu d in g Hg, I, low accum ulation
level group including Sb, Br, non-accum ulation level group including Cu, Pb, Zn, Mn,
T ạ p c h í K h o a học Đ H Q G H N . K H T N & C N , T.XXIỈỈ. Sổ' ì . 2 0 0 7
46
Mai Trọng N huận, Trán D âng Q uy..
As, B. T he co n te n t of Pb, As, Sb, I, B in th e se d im e n ts g rad u ally in c re a se s from P h a n
Rí n ear-sh o re a re a to Hồ T ràm one, T he av erag e c o n te n t of e lem en ts in th e se d im e n t of
th is a re a is lovver th a n th a t in th e sed im e n t of th e w hole V ietn am ese n e a r-s h o re zone.
T he c o n ten t of th e above m en tio n ed elem en ts in th e sed im e n t is low er th a n th e
C a n a d ia n Standard for m arin e sedim ent but have p o te n tia l to be contam inated by Hg.
T he b est w ay to p re v e n t m arin e se d im e n t en v iro n m e n t pollution is s u s ta in a b le use of
m in eral, w etla n d a n d o th e r n a tu r a l resources, e n h a n c e m e n t of e n v iro n m e n t protection
aw aren ess, ed u catio n a n d re se a rc h
as well as e n v iro n m e n t m a n g e m e n t. S tudy
sed im en t en v iro n m e n ta l g eo ch em istry of P h a n T h iế t - Hồ T rà m n e a r-s h o re zone
co n trib u tes to s u sta in a b le u se of th e resources an d p ro tectio n m a rin e e n v iro n m e n t.
T ạ p c h í K hoa h ọ c D H Q G H N . K H T N & C N . T.XXIII, S ấ t , 2K)7