Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

DSpace at VNU: Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động học của sinh viên trường Cao đẳng sư phạm Sóc Trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.71 KB, 17 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
-----------------------

HUỲNH DƢƠNG TRUNG TRỰC

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội – Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC
------------------------

HUỲNH DƢƠNG TRUNG TRỰC

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA SINH VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SÓC TRĂNG

Ngành: Đo lƣờng và đánh giá trong giáo dục
(Mã ngành đào tạo: 60140120)

LUẬN VĂN THẠC SĨ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Quý Thanh

Hà Nội – Năm 2014


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................. Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ......................................................................................................... 1
QUY ƢỚC VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂNError! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH ẢNH . Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 3
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 3
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 7
3. Ý nghĩa của nghiên cứu................................................................................. 7
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 8
5. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 8
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 8
7. Giới hạn nghiên cứu của đề tài.................................................................... 10
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬNError! Bookmark not defined.
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Chuẩn năng lực CNTT cho sinh viên....... Error! Bookmark not defined.
1.3. Khung lý thuyết nghiên cứu của đề tài .... Error! Bookmark not defined.
1.4. Các khái niệm sử dụng trong nghiên cứu Error! Bookmark not defined.
1.4.1. Hoạt động học của sinh viên ................................ Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Ứng dụng CNTT trong hoạt động học ............. Error! Bookmark not defined.
1.4.3. Mức độ ứng dụng CNTT ....................................... Error! Bookmark not defined.

1



1.4.4. Các yếu tố đƣợc chọn trong nghiên cứu .......... Error! Bookmark not defined.
Kết luận Chƣơng 1 .......................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 2 THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.

2.1. Thực trạng ứng dụng CNTT của trƣờng CĐSP Sóc TrăngError! Bookmark not def
2.2. Mẫu nghiên cứu ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.3. Quy trình nghiên cứu ............................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Xây dựng công cụ đo lƣờng ..................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Xác định các chỉ báo ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Xây dựng công cụ đo lƣờng ................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Đánh giá độ tin cậy, độ hiệu lực của công cụ Error! Bookmark not defined.

Chƣơng 3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆUError! Bookmark not de

3.1. Kết quả khảo sát mức độ ứng dụng CNTT trong HĐH của sinh viênError! Bookma

3.1.1. Phân tích mức độ ứng dụng CNTT trong HĐH của sinh viênError! Bookmark not d
3.1.2. Phân tích từng yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ ứng dụng CNTT trong
HĐH của sinh viên................................................................ Error! Bookmark not defined.

3.2. Phân tích so sánh các đặc điểm về giới tính, khóa học, dân tộcError! Bookmark no
3.3. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) .............................................................. Error! Bookmark not defined.
Kết luận chƣơng 3 ........................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 11
Phụ lục ............................................................. Error! Bookmark not defined.


2


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Sinh viên là những ngƣời đang theo học ở các trƣờng đại học, cao đẳng
- nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu của xã hội.
Sinh viên là ngƣời học tập, nghiên cứu, ngƣời đi tìm kiếm, khai thác tri thức.
Khác với học sinh phổ thông, bên cạnh hoạt động chủ đạo là học tập, lĩnh hội
tri thức của thầy, ngƣời sinh viên còn phải có nhiệm vụ tự học, tự nghiên cứu
trên cơ sở tƣ duy độc lập.
Công nghệ thông tin mở ra triển vọng to lớn trong việc đổi mới các
phƣơng pháp và hình thức dạy và học. Chẳng hạn, sinh viên có thể làm việc
tự lực với máy tính, với Internet, học theo hình thức lớp học phân tán qua
mang, học qua cầu truyền hình. Công nghệ phần mềm phát triển mạnh, trong
đó các phần mềm giáo dục cũng đạt đƣợc những thành tựu đáng kể nhƣ: bộ
Office,

Cabri,

Crocodile,

SketchPad/Geomaster

SketchPad,

Maple/Mathenatica, ChemWin, LessonEditor/VioLet… hệ thống WWW,
Elearning và các phần mền đóng gói, tiện ích khác. Do sự phát triển của công
nghệ thông tin và truyền thông mà mọi ngƣời đều có trong tay nhiều công cụ

hỗ trợ cho quá trình học. Nhờ có sử dụng các phần mềm này mà sinh viên
trung bình, thậm chí sinh viên trung bình yếu cũng có thể hoạt động tốt trong
môi trƣờng học tập. Những khả năng mới mẻ và ƣu việt này của công nghệ
thông tin và truyền thông đã nhanh chóng làm thay đổi cách sống, cách làm
việc, cách học tập, cách tƣ duy và quan trọng hơn cả là cách ra quyết định của
con ngƣời. Do đó, mục tiêu của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
học là nâng cao một bƣớc cơ bản chất lƣợng học tập của sinh viên.Tạo điều

3


kiện để sinh viên chủ động tìm kiếm tri thức, sắp xếp hợp lý quá trình tự học
tập, tự rèn luyện của bản thân mình.
Chỉ thị 58 đƣợc Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng
sản Việt Nam khóa VIII ban hành ngày 17/10/2000 đã xác định: Công nghệ
thông tin là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển, cùng
với một số ngành công nghệ cao khác đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh
tế, văn hóa, xã hội của thế giới hiện đại. Ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin nhằm thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hóa
các ngành kinh tế, tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ
trợ có hiệu quả quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc dân, nâng cao chất
lƣợng cuộc sống nhân dân, bảo đảm an ninh quốc phòng và tạo khả năng đi
tắt đón đầu để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Thực hiện Chỉ thị 58, trong hơn 10 năm qua, lĩnh vực công nghệ thông
tin và truyền thông Việt Nam đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng. Thành
lập Bộ Bƣu chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã góp
phần thúc đẩy và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông. Môi trƣờng
chính sách cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
tƣơng đối hoàn thiện. Công nghiệp công nghệ thông tin dần trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn của đất nƣớc, có tỉ lệ đóng góp cho tăng trƣởng GDP đất

nƣớc ngày càng cao. Ngành công nghiệp phần mềm Việt Nam đã có những
bƣớc tiến vƣợt bậc, lọt vào nhóm 10 nƣớc hấp dẫn nhất về gia công phần
mềm xuất khẩu. Từ năm 2002, Việt Nam đã có tên trên bản đồ công nghệ
thông tin thế giới. Hạ tầng viễn thông Việt Nam đã đạt chuẩn quốc tế. Ứng
dụng công nghệ thông tin đƣợc triển khai rộng khắp cả nƣớc, từ hoạt động
quản lý nhà nƣớc đến sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả các
hoạt động kinh tế xã hội.
Trong Báo cáo tổng kết việc thực hiện Chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính

4


trị về “Đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa” do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ
chức ngày 10/5/2013, đã đƣa ra các thông tin tƣơng đối đầy đủ về quá trình
phát triển ngành công nghệ thông tin Việt Nam trong hơn 10 năm qua. Tuy
nhiên Báo cáo nói nhiều về mạng máy tính, chính quyền điện tử, chƣa tập
trung vào mảng kinh doanh và ứng dụng công nghệ thông tin. Báo cáo chƣa
nói rõ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các ngành nhƣ giáo dục,
y tế, nông nghiệp…
Chỉ thị 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
cũng đã nêu rõ: “Đối với giáo dục và đào tạo, công nghệ thông tin có tác động
mạnh mẽ, làm thay đổi phƣơng pháp, phƣơng thức dạy và học. Công nghệ
thông tin là phƣơng tiện để tiến tới một xã hội học tập”. Năm học 2008-2009
đƣợc chọn là “Năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới quản lý tài chính
và xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”, tạo bƣớc đột phá về
ứng dụng CNTT trong giáo dục và tạo tiền đề phát triển ứng dụng CNTT
trong những năm tiếp theo. Chỉ thị 55/2008/CT-BGDĐT nhấn mạnh: “Triển
khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy,
tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học một cách hiệu quả và sáng

tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học…”.
Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy và học là một hƣớng đi mang
tính chiến lƣợc trong quá trình cải cách giáo dục ở Việt Nam. CNTT đã đóng
góp các công cụ, các phƣơng thức và các giải pháp hữu hiệu hỗ trợ đắc lực
cho việc thực hiện đổi mới nội dung và phƣơng pháp. Xét một cách toàn diện,
CNTT vừa là công cụ hỗ trợ vừa là nội dung và cũng là phƣơng pháp nhằm
đạt đƣợc các mục tiêu giáo dục trong quá trình dạy học.
Nghị quyết TW2, khóa VIII đã nhấn mạnh: “Đổi mới mạnh mẽ phương
pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành

5


nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên
tiến và phương tiện vào quá trình dạy và học, bảo đảm điều kiện và thời gian
tự học, tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học.”[25]. Cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông
đang tạo ra những điều kiện thuận lợi để đổi mới cơ bản nội dung, phƣơng
pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục, tiến tới một nền
giáo dục điện tử đáp ứng nhu cầu của từng cá nhân ngƣời học.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 của Chính phủ Việt Nam[23]
đã nêu rõ: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy
và học, đến năm 2015, 100% giảng viên đại học, cao đẳng và đến năm 2020,
100% giáo viên giáo dục nghề nghiệp và phổ thông có khả năng ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học. Biên soạn và sử dụng giáo
trình, sách giáo khoa điện tử.
Hƣớng dẫn nhiệm vụ CNTT năm học 2012-2013 của Bộ GD-ĐT[6]
yêu cầu triển khai Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ trong đó nhấn mạnh: “Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong
trƣờng phổ thông nhằm đổi mới phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng giáo

viên tự tích hợp CNTT vào từng môn học thay vì học trong môn tin học. Giáo
viên các bộ môn chủ động tự soạn và tự chọn tài liệu và phần mềm (mã nguồn
mở) để giảng dạy ứng dụng CNTT”[22].
Việc ứng dụng CNTT trong hoạt động học của sinh viên ở mức độ nào,
những yếu tố nào ảnh hƣởng đến mức độ ấy và làm thế nào để nâng cao mức
độ ứng dụng CNTT trong việc học cho sinh viên đến nay vẫn chƣa có nghiên
cứu nào đƣợc tiến hành trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Trƣớc thực trạng đó
chúng tôi chọn đề tài “Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến mức độ ứng
dụng CNTT trong hoạt động học của sinh viên trường Cao đẳng sư phạm
Sóc Trăng” với mong muốn góp phần thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong

6


hoạt động học của sinh viên.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đánh giá mức độ ứng dụng CNTT trong HĐH của sinh
viên đồng thời xác định mối tƣơng quan giữa các yếu tố có ảnh hƣởng đến
mức độ ứng dụng CNTT của sinh viên. Kết quả nghiên cứu sẽ cho thấy:
i) Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT trong HĐH của sinh viên trƣờng
Cao đẳng sƣ phạm Sóc Trăng.
ii) Chỉ ra các yếu tố tác động và mức độ tác động của từng yếu tố đến mức
độ ứng dụng CNTT trong HĐH của sinh viên.
Từ đó nghiên cứu sẽ đề xuất một số gợi ý đối với lãnh đạo trƣờng Cao
đẳng sƣ phạm Sóc Trăng, nhằm nâng cao mức độ ứng dụng CNTT trong
HĐH của sinh viên, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.
3. Ý nghĩa của nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu là sự minh họa, củng cố các lí thuyết về mức độ
ứng dụng CNTT của sinh viên, khẳng định những yếu tố ảnh hƣởng đến mức

độ ứng dụng CNTT. Nêu ra các thực trạng của vấn đề cần quan tâm, góp phần
nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Ý nghĩa thực tiễn
Với lãnh đạo: Từ bộ dữ liệu thu thập đƣợc và việc xác định những yếu
tố tác động đến mức độ ứng dụng CNTT trong HĐH của sinh viên, nghiên
cứu sẽ đề xuất những gợi ý nhằm thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong học tập

7


một cách có hiệu quả nhất. Lãnh đạo trƣờng có thể coi đây là một trong
những luận cứ khoa học để xây dựng kế hoạch phát triển ứng dụng CNTT
trong học tập cho sinh viên, phục vụ mục đích nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Với sinh viên: Kết quả nghiên cứu của Đề tài sẽ giúp các sinh viên
nhận thức rõ đƣợc vai trò của việc ứng dụng CNTT trong HĐH và các yếu tố
ảnh hƣởng đến hoạt động này, từ đó chủ động khắc phục những khó khăn và
có kế hoạch phát triển chuyên môn của mình cũng nhƣ hỗ trợ bạn bè.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1.Khách thể nghiên cứu:
Sinh viên và giáo viên trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Sóc Trăng.
4.2.Đối tượng nghiên cứu
Một số yếu tố tác động đến mức độ ứng dụng CNTT trong HĐH của
sinh viên.

5. Câu hỏi nghiên cứu
Mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động học của sinh viên chịu
ảnh hưởng bởi những yếu tố như thế nào?
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp thu thập thông tin
6.1.1.Các phương pháp thu thập thông tin định tính

Nghiên cứu tài liệu

8


Thu thập và phân tích các tài liệu lí luận, sách, báo, tạp chí, các công
trình nghiên cứu khoa học, các văn bản, chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc, Bộ
Giáo dục và Đào tạo… có liên quan đến việc ứng dụng CNTT trong HĐH,
phƣơng pháp học tập,… nhằm hệ thống hóa để làm cơ sở lí luận cho nghiên
cứu.
Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn 15 sinh viên và 10 giáo viên về các tiêu chí đánh giá mức độ
ứng dụng CNTT trong HĐH của sinh viên đồng thời qua đó phát hiện những
lỗi ngữ nghĩa của câu hỏi và cấu trúc bảng hỏi để điều chỉnh. Phỏng vấn sâu
các chuyên gia cũng là một trong những căn cứ để xác định các yếu tố ảnh
hƣởng đến mức độ ứng dụng CNTT trong HĐH của sinh viên.
6.1.2.Các phương pháp thu thập thông tin định lượng
Phƣơng pháp điều tra xã hội học thu thập thông tin về việc ứng dụng
CNTT trong HĐH của sinh viên, mức độ, những yếu tố ảnh hƣởng đến quá
trình ứng dụng CNTT trong HĐH cũng nhƣ những khó khăn sinh viên gặp
phải trong quá trình ứng dụng CNTT trong HĐH.
Bảng hỏi đƣợc phát cho 289 sinh viên học tại trƣờng Cao đẳng sƣ
phạm Sóc Trăng với phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo khóa
học dạng tỉ lệ.
6.2.Phương pháp xử lý và phân tích thông tin
6.2.1.Phương pháp xử lý và phân tích thông tin định tính
Tác giả phân loại và chia nhóm các tài liệu thu thập đƣợc. Thông tin
thu thập đƣợc từ phỏng vấn sâu đƣợc phân loại, so sánh và tổng hợp để chỉnh
sửa cho câu hỏi và bảng hỏi phù hợp hơn. Sử dụng máy ghi âm và sổ ghi chép
phục vụ phƣơng pháp phỏng vấn sâu.


9


6.2.2.Phương pháp xử lý và phân tích thông tin định lượng
Tác giả sử dụng phần mềm Microsoft Excel và SPSS 16, AMOS 20 để
mã hóa, nhập liệu và phân tích thống kê.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để nhận biết mức độ ứng dụng
CNTT của sinh viên. Kế tiếp, dùng kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s
Alpha để kiểm định các thang đo. Sau cùng, phƣơng pháp phân tích CFA và
mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) đƣợc sử dụng để kiểm định độ tin cậy, giá
trị phân biệt, giá trị hội tụ, tính đơn nguyên của các khái niệm trong nghiên
cứu, đồng thời đánh giá mức độ ảnh hƣởng giữa các khái niệm.
7. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Giới hạn về khách thể và địa bàn nghiên cứu của đề tài là giáo viên và
sinh viên học tại trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Sóc Trăng.

10


Tài liệu tham khảo
Tài liệu tiếng Việt:
1. Bộ Thông tin và Truyền thông, Báo cáo Đánh giá mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2013
www.mic.gov.vn, ngày cập nhật 5/8/2014.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông, Hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2015, www.mic.gov.vn,
ngày cập nhật 30/7/2014.

3. Bộ tƣ pháp, Khảo sát thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong
đăng ký và quản lý hộ tịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế,www.moj.gov.vn,
cập nhật ngày 10/07/2014
4. Vũ Cao Đàm (2011), Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học, NXB Giáo dục Việt Nam.
5. Phạm Xuân Hậu (2010), Ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu quả dạyhọc và Nghiên cứu khoa học trong các trường Đại học Sư phạm, Kỷ
yếu Hội thảo khoa học "Tăng cƣờng năng lực ứng dụng Công nghệ
thông tin trong Đào tạo và Nghiên cứu Khoa học", tr. 1.
6. Nguyễn Văn Hòa (2010), Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động dạy học của giảng viên trường đại học sư phạm – đại học
Huế, Luận văn thạc sĩ, Viện đảm bảo chất lƣợng giáo dục, ĐHQG Hà
Nội.
7. Lê Huy Hoàng và Lê Xuân Quang (2011), e-Learning và ứng dụng

11


trong dạy học, VVOB Viet Nam.
8. Trần Thị Hƣơng (2009), Giáo dục học đại cương, MXB Đại học Sƣ
phạm TP.HCM.
9. Intel (2012). Website chương trình giáo dục của Intel tại Việt Nam,
www.intel.com/education/vn.
10.Nguyễn Vĩnh Khƣơng(2012), Thực trạng ứng dụng CNTT trong quản
lý hoạt động nghiên cứu khoa học tại trường Đại học sư phạm thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2008-2012,đề tài NCKH,ĐHSPTPHCM.
11.Đào Thái Lai, Vũ Trọng Rỹ, Lê Đông Phƣơng, và Ngô Doãn Đãi
(2011), Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học ở đại học, Kỷ yếu
Hội thảo toàn quốc về khoa học giáo dục, Hà Nội.
12.Trần Thị Bích Liễu (2010), Chính sách và chuẩn giáo dục ICT, Tạp chí
Quản lí giáo dục.

13.Nguyễn Văn Nghiêm (2013), Đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học của
giáo viên THPT – tỉnh Bình Phước, Luận văn thạc sĩ, Viện đảm bảo
chất lƣợng giáo dục, ĐHQG Hà Nội.
14.MOET (2011), Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2011 2012, Số. 4960/BGD-ĐT-CNTT.
15.MOET (2012), Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm học 2012 2013, Số. 4987/BGD-ĐT-CNTT.
16.Tƣ liệu (2013), Chuyên gia trong lĩnh vực ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học.
17.Microsoft (2008), Sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học, NXB
Giáo dục Việt Nam.
18.MOET (2008), Chỉ thị về tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng
công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012, Bộ

12


GD và Đào tạo Việt Nam, số 55/2008/CT-BGD-ĐT.
19.Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam
(2011). Từ Điển Bách Khoa Việt Nam (phiên bản điện tử),
www.bachkhoatoanthu.gov.vn.
20.Quốc hội Việt Nam (2006), Luật Công nghệ thông tin của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Số. 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006.
21.Quách Tuấn Ngọc (2009), Ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục
hướng đến một nền giáo dục điện tử, Bộ GD và Đào tạo Việt Nam.
22.Jef Peeraer (2011), Công nghệ thông tin cho dạy học tích cực, NXB
Giáo dục Việt Nam.
23.Jef Peeraer và Trần Nữ Mai Thy (2011), Ứng dụng Công nghệ thông
tin trong giáo dục Việt Nam: Từ chính sách tới thực tế, VVOB Viet
Nam, tr. 6.

24.Chính Phủ Việt Nam (2012), Chiến lược phát triển giáo dục 20112020, Số. 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012.
25.Phạm Văn Quyết và Nguyễn Quý Thanh (2010), Phương pháp nghiên
cứu khoa học xã hội, NXB ĐHQG Hà Nội.
26. Trần Quang Quý (2009), Nghiên cứu đề xuất mô hình và ứng dụng
công nghệ thông tin vào công tác quản lý điều hành của văn phòng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Viện khoa học giáo dục Việt Nam.
27.Trần Thị Kim Thu (2011), Giáo trình điều tra xã hội học,Hà Nội, NXB
ĐH Kinh tế quốc dân. 255 trang.
28.Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức.
29.Nguyễn Văn Tuấn (2009), Lý luận dạy học, ĐH SPKT TP.HCM.
30.TW (2000), Nghị quyết Trung ương 2 - khóa VIII.

13


31.UBND thành phố Cần thơ, Ứng dụng và phát triển Phần mềm nguồn
mở trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Kế hoạch phát triển và ứng
dụng CNTT thành phố Cần Thơ năm 2014, Cantho.gov.vn, cập nhật
ngày 03/7/2014.
32. UBND thành phố Hải Phòng, Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn
2011-2015, Haiphong.gov.vn, cập nhật ngày 10/4/2013.
33. UBND thành phố Sóc Trăng, Kế hoạch ứng dụng phát triển công nghệ
thông tin năm 2014,Soctrang.gov.vn, ngày cập nhật 30/8/2013.
Tài liệu tiếng Anh
34.Al-Zaidiyeen, N.J., L.L. Mei, and F.S. Fook, Teachers’ Attitudes and
Levels of Technology Use in Classrooms: The Case of Jordan Schools.
International Education Studies, 2010. 3(2).
35.Alampay, E. A. (2006). Beyond access to ICTs: Measuring capabilities

in the information society. International Journal of Education and
Development using Information and Communication Technology
(IJEDICT), 2(3), 4-22.
36.Australia, D.o.E.a.T.W., Teacher ICT skills. 2006, Australia:
Department of Education and Training Western Australia.
37.Castillo, N., The Level of ICT Use and Expertise by Teachers in
Chilean Secondary Schools. Universidad del Bío-Bío, Chile, 2002.
38.Hennessy, S., D. Harrison, and L. Wamakote, Teacher Factors
Influencing Classroom Use of ICT in Sub-Saharan Africa. Itupale
Online Journal of African Studies, 2010. 2.
39.Isleem, M.I., Relationships of selected factors and the level of computer
use for instructional purposes by technology education teachers in ohio

14


public schools: a statewide survey, 2003, Ohio State University.
40.Lim, C.P., C.S. Chai, and D. Churchill, Leading ICT in Education
Practices: A Capacity-building Toolkit for Teacher Education
Institutions in the Asia-Pacific. 2010: Microsoft Partners-in-Learning
(Asia-Pacific).
41.Mumtaz, S. (2000). Factors Affecting Teachers' Use of Information and
Communications Technology: a review of the literature. Journal of
Information Technology for Teacher Education, 9(3), 319-342.
42.Peeraer, J. and P.V. Petegem, Factors Influencing Integration of ICT in
Higher Education in Vietnam Proceedings of Global Learn 2010, 2010.
43.Raosoft,

I.


Sample

Size

Calculator.

2004;

Available

from:

/>44.Schacter, J., The Impact of Education Technology on Student
Achievement: What the Most Current Research Has to Say. Milken
Family Foundation, 1999.
45.Systems, C.R. Sample Size Calculator. 2012; Available from:
/>46.UNESCO, Regional Guidelines on Teacher Development for
Pedagogy-Technology Integration. 2005, Bangkok: UNESCO Asia and
Pacific Regional Bureau for Education.
47.UNESCO and Microsoft, UNESCO ICT Competency Framework for
Teachers, ed. 2.0. 2011: United Nations Educational, Scientific and
Cultural Organization.

15



×