Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

thi HSG 9 mon vat li 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.85 KB, 1 trang )

Đề thi tuyển sinh lớp 10 Chuyên TP.HCM 2007-2008
Bài 1: (4 điểm)
a) Một chiếc ly nhẵn hinh trụ có chiều cao h=20 cm, tiết diện đáy S=40cm2. Ban
đầu ly chứa đầy nước. Đặt lên miệng ly một tấm kim loại phẳng, nhẵn và nhẹ sao
cho không còn không khí trong ly. Lật ngược ly trong khi tay vẫn giữ tấm kim loại
sát miệng ly. Khi này nếu giữ ly cố định và buông tay ra khỏi tấm kim loại thì tấm
kim loại có rời khỏi miệng ly rơi xuống hay không? Giải thích tại sao. Nếu không thì
phải treo vào phía dưới tấm kim loại này 1 vật có trọng lượng bao nhiêu để kéo rời
tấm kim loại ra khỏi miệng ly. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 10^4
N/m3, áp suất khí quyển là p0 = 10^5 N/m2.
b) Giải lại câu a) nếu ban đầu ly chỉ chứa nước đầy đến nửa ly, phần còn lại trong ly
chứa không khí ở áp suất bằng áp suất khí quyển.
Bài 2: (4 điểm)
Một quả cân làm bằng hợp kim đồng và sắt có khối lượng m, khối lượng đồng và sắt
trong quả cân lần lượt là m1,m2 với m1=3m2. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là
c1=380 J/Kg.K, của sắt là c2=460 J/Kg.K.
a) Tìm nhiệt dung riêng của quả cân.
b) Quả cân nêu trên được nung nóng đến nhiệt độ 99 độ C rồi thả vào một bình
nhiệt lượng kế chứa 1 lượng nước có khối lượng M ở nhiệt độ 19 độ C. Khi có cân
bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình là 29 độ C.
Một quả cân khác cũng có khối lượng m, làm bằng hợp kim đồng và sắt nhưng khối
lượng đồng và sắt trong quả cân là m'1 và m'2. Quả cân này được nung nóng đến
100 độ C rồi thả vào bình nhiệt lượng kế chứa 1 lượng nước ở nhiệt độ 19 độ C. Khi
có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong bình là 30 độ C. Tìm tỉ số m'1/m'2.
Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình nhiệt lượng kế va môi trường xung quanh
Bài 3: (4 điểm):
Một thấu kính có tiêu cự f=20 cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc trục chính trước thấu
kính, A trên trục chính. Khoảng cách từ AB đến thấu kính là x > 20cm.
a) Vẽ sự tạo ảnh A'B' của AB qua thấu kính. Dựa trên hình vẽ này và các phép tính hình
học, tìm biểu thức xác định khoảng cách L=AA' theo x.
b) Tính x để khoảng cách L tìm được trong câu a là ngắn nhất. Khoảng cách L ngắn nhất


này là bao nhiêu ?
Bài 4: (4 điểm)
Cho mạch điện gồm R1 nt [(R3 nt R4) // R2], R1=R2=R3= 6 ohm, Uab = 18v không đổi. Bỏ
qua điện trở các dây nối.
a) Cho biết R4=6 om. Tìm cường độ I4 qua R4.
b) Cho biết cường độ dòng điện qua R4 là I4=0.75 A. Tìm R4
Bài 5: (4 điểm):
Cho mạch điện gồm R1 nt R2//R3, Uab không đổi. R1,R2,R3 là các dây dẫn cùng
điện trở suất, cùng tiết diện nhưng có chiều dài khác nhau L2 =3 L1, L3 = 6 L1. Bỏ
qua điện trở các dây nối.
a) Cho biết công suất tiêu thụ của R1 là P1=3w. Tìm công suất tiêu thụ của R2 &R3.
b) Cho biết nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh tỉ lệ thuận với diện tích bề
mặt xung quanh của dây và hiệu nhiệt độ dây với môi trường xung quanh. Nhiệt độ
của môi trường xung quanh là t0=25 độ C, nhiệt độ dây dẫn R1 là t1= 34 độ C. Tìm
nhiệt độ R2, R3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×