PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CAI LẬY
TRƯỜNG THCS MỸ PHƯỚC TÂY
Giáo viên: DƯƠNG QUỐC MINH
Năm học: 2008-2009
Ngày soạn: 06/11/2008 Tuần: 14
Ngày dạy: 13/11/2008 Tiết: 14
Bài 12
1
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
KHU VỰC ĐÔNG Á
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức.
- Nắm được vị trí địa lí các quốc gia, các vùng lãnh thổ thuộc Đông Á.
- Nắm được các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự
nhiên của khu vực Đông Á.
2.Kỹ năng.
Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, tranh ảnh tự nhiên.
3.Tư tưởng.
Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và môi trường.
II.PHƯƠNG TIÊN DẠY – HỌC:
Giáo viên:
-Bản đồ tự nhiên kinh tế khu vực Đông Á.
-Bản đồ các nước Châu Á.
-Bảng phụ.
Học sinh:
Bảng phụ - SGK - đọc bài trước.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
1.Ổn định (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 - 6 phút)/slide 3-4
1. Xác định vị trí của khu vực Nam Á?
2. Bài tập: Chọn đáp án đúng.
- Nam Á có 3 miền địa hình tương đối rõ từ Bắc xuống Nam theo thứ tự là:
A. Núi Hymalaya, sơn nguyên Đêcan, đồng bằng Ấn-Hằng.
B. Núi Hymalaya, đồng bằng Ấn-Hằng, sơn nguyên Đêcan.
C. Sơn nguyên Đêcan, núi Hymalaya, đồng bằng Ấn-Hằng.
D. Đồng bằng Ấn-Hằng, sơn nguyên Đêcan, núi Hymalaya.
3.Giới thiệu và dạy bài mới.(1 phút)/ slide 5-6
*Giới thiệu: Hai bài học trước chúng ta đã tìm hiểu khu vực Nam Á-một khu vực rất
đông dân, trong đó có Ấn Độ - một quốc gia lớn đang phát triển tương đối nhanh. Hôm
nay, chúng ta bước sang một khu vực khác còn có nhiều điểm vượt trội hơn Nam Á, đó
là khu vực Đông Á.
*Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân / cả lớp.
MỤC I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI
KHU VỰC ĐÔNG Á: (8-10 phút)
2
(Phương pháp đặt và giải quyết
vấn đề kết hợp phương pháp trực
quan, phân tích)
Mục tiêu kiến thức cần đạt:
Xác định được vị trí địa lí và
phạm vi khu vực Đông Á.
Tổ chức thực hiện:
GV: Chiếu slide 5 bản đồ “Tự nhiên
Châu Á” nhắc lại hai khu vực đã
học:
+ Tây Nam Á
+ Nam Á
GV: Chiếu slide 5 giới thiệu khu vực
mới Đông Á gồm hai bộ phận: Phần
đất liền và phần hải đảo.
GV: Chiếu slide 8 dựa vào hình
12.1:
-Nêu đặc điểm vị trí địa lí của khu
vực Đông Á.
-Đông Á bao gồm những quốc gia
nào?
-Xác định phần đất liền và hải đảo.
GV: Gọi 1 HS đọc tên nước – 1 HS
xác định trên bản đồ.
HS: 4 quốc gia (Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên ) vùng
lãnh thổ Đài Loan thuộc Trung
Quốc.
CH: Như vậy về mặt địa lí tự nhiên
khu vực Đông Á gồm mấy bộ phận?
Chuyển ý : Với vị trí và phạm vi khu
vực như vậy thì Đông Á có những
đặc điểm về tự nhiên như thế nào ?
Sang phần 2
Hoạt động 2: Thảo luận / cả lớp
(Phương pháp thảo luận nhóm và
giải quyết vấn đề kết hợp phương
- Gồm 2 bộ phận:
+ Đất liền: Trung Quốc, Hàn Quốc,
CHDCND Triều Tiên.
+ Hải đảo: Nhật Bản, Đảo Đài Loan,
Đảo Hải Nam.
MỤC II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN. (18-
20 phút)
3
pháp phân tích và diễn giải...)
Mục tiêu kiến thức cần đạt:
Nắm được đặc điểm địa hình, khí
hậu, sông ngòi cảnh quan.
Tổ chức thực hiện : Chia lớp 4
nhóm: (Thời gian 5 phút)
GV: Chiếu slide 9 khi tìm hiểu về
đặc điểm tự nhiên một khu vực cần
tìm hiểu những vấn đề gì?
HS: + Địa hình và sông ngòi
+ Khí hậu và cảnh quan
GV: Giới thiệu cho HS đối tượng tự
nhiên trên bản đồ.
GV: Chiếu slide 10.
CH1:(nhóm1&2) Dựa vào H12.1,
em hãy cho biết:
-Nêu tên và xác định các dãy núi,
sơn nguyên, bồn địa, đồng bằng?
-Nêu nhận xết chung về địa hình
của toàn bộ khu vực?
CH2: (Nhóm3&4) Dựa vào H12.1.
-Kể tên và xác định các con sông
lớn?
-Nhận xét về mạng lưới sông ngòi
của khu vực?
-Nêu đặc điểm chế độ nước của
sông? Giá trị kinh tế?
GV: gọi (nhóm 1&2) báo cáo kết
quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
GV: Chiếu slide 12 chuẩn xác kiến
thức:
GV: Phần hải đảo nằm trong “vòng
đai lửa Thái Bình Dương”
GV: Chiếu đoạn phim về núi lửa
đang hoạt động(slide 13)
GV: Nhật bản có ngọn núi Phú Sĩ
1.Địa hình và sông ngòi
a/ Địa hình
-Phía tây: Hệ thống núi, sơn nguyên
hiểm trở.
-Phía đông:
+ Đồi núi thấp
+ Đồng bằng rộng
-Hải đảo: Vùng núi trẻ có nhiều núi
lửa và động đất hoạt động mạnh.
4
4.Củng cố: (5-6 phút)-Slide 27-28-29-30-31.
1. Ở Đông Á, thảo nguyên khô, nửa hoang mạc và hoang mạc là cảnh quan
chủ yếu của:
A. Nửa phía tây phần đất liền
B. Nửa phía đông phần đất liền
C. Vùng hải đảo
D. Câu (B+C) đúng
2. Hoàng Hà khác Trường Giang ở đặc điểm:
A. Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng
B. Ở hạ lưu bồi đắp nên đồng đằng phù sa màu mở, rộng.
C. Chế độ nước thất thường.
D. Chảy về phía đông đổ ra các biển của Thái Bìng Dương.
5.Dặn dò: (1-2 phút) - Chiếu slide 31
- Đọc bài đọc thêm /tr43
- Câu hỏi và bài tập 1,2,3 tr43
- Làm bài tập bản đồ
- Chuẩn bị bài: Tình hình phát triển kinh tế khu vực Đông Á
5