Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Tìm hiểu về muối KCl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.24 KB, 25 trang )

TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐH
ĐH BÁCH
BÁCH KHOA
KHOA HÀ
HÀ NỘI
NỘI

MÔN CÔNG NGHỆ MUỐI KHOÁNG

BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 7

Tìm hiểu về muối KCl

GVHD: TS. Bùi Thị Vân Anh


MỤC LỤC

1.

GIỚI
GIỚI THIỆU
THIỆU CHUNG
CHUNG

1.1.Tính
1.1.Tính chất
chất vật
vật lý


1.2.Tính
1.2.Tính chất
chất hóa
hóa học
học
1.3.Tình
1.3.Tình hình
hình sản
sản xuất
xuất

2. SẢN XUẤT
3.
3. ỨNG
ỨNG DỤNG
DỤNG


1. GIỚI THIỆU CHUNG
 Muối Kali Clorua có CTHH: KCl
 Kali Clorua là dạng của phân bón Kali, bổ sung nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng.
 Dạng bột tinh thể màu trắng, xám, dạng hạt mịn màu nâu- xám-đỏ., không mùi, vị hơi mặn.


1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Tính chất vật lý

 Muối KCl là muối halogen gồm 2 ion K+ và Cl-.
 Có cấu trúc tinh thể phân cắt dễ dàng trong 3

hướng.

 Tnc = 7700 C.
 Dễ tan trong nước, glycerol,.
Tan ít trong rượu, không bắt lửa và tương đối ổn
định ở nhiệt độ thường.


1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tính chất vật lý
Bảng độ tan của KCl (g/100g H2O)

0
Nhiệt độ ( C)

0

10

20

30

40

60

80

90


100

Độ tan

28

31,2

34,2

37,2

40,1

45,8

51,3

53,9

56,3


1. GIỚI THIỆU CHUNG
60
50
40
30
20

10
0

0

20

40

60

80

Đồ
Đồ thị
thị biểu
biểu diễn
diễn độ
độ tan
tan của
của KCl
KCl

100

120


1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.2. Tính chất hóa học


Phân
Phân ly
ly hoàn
hoàn toàn
toàn trong
trong nước
nước tạo
tạo các
các ion
ion âm
âm và
và dương
dương



+
+ Cl-KCl
KCl 
K
K +
+ Cl

+
+
Tác
Tác dụng
dụng với
với Ag

Ag



KCl
 KNO +
AgCl
KCl +
+ AgNO
AgNO3
3  KNO3
3 + AgCl

Tác
Tác dụng
dụng với
với H
H22SO
SO44 đặc
đặc



2KCl
SO 
 K SO
+ 2HCl
2KCl +
+H
H2

2SO4
4 K2
2SO4
4 + 2HCl


1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.3. Tình hình sản xuất

 KCl chủ yếu được khai thác từ các muối mỏ, ngoài ra còn được sản xuất từ nước ót nhưng sản lượng thu


được khá nhỏ.
Việt Nam ngoài việc sản xuất bằng nước ót thì chủ yếu là nhập nhẩu để phục vụ cho ngành công nghiêp và
hóa chất.


1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.3. Tình hình sản xuất
Sản lượng tiêu thụ KCl trên thế giới

 1960- 1970: 8-24 triệu tấn/năm.
 1980-1990: 24 triệu tấn/năm.
 2000- nay: 22 triệu tấn/năm.
Nhu cầu KCl ở Việt Nam

 2001-2005: 890.000 tấn/năm.
 2006- 2010: 996.000 tấn/năm.
 2011-2015: 1115.000 tấn/năm



1. GIỚI THIỆU CHUNG


1. GIỚI THIỆU CHUNG

Một số công ty phân phối

 VMCGROUP HÀ NỘI PTT
Số 8 Ngõ 111 Phan Trọng Tuệ 

 CÔNG TY TNHH PHÁT THIÊN PHÚ (CHUYÊN NHẬP KHẨU HÓA CHẤT)
Địa chỉ: Cụm CN Thạnh Phú,xã Thạnh Phú, H.Vĩnh Cửu,Đồng Nai
 CÔNG TY TNHH HÓA CHẤT THUẬN NAM
ĐC : Tổ 26, KP2, P. Trảng Dài, TP. Biên Hòa,T. Đồng Nai.
Giá bán: 8.000- 16.000 đồng/kg.


2. SẢN XUẤT
 2 phương pháp chính
1.

Sản xuất từ nước ót ở nhiệt độ cao

2.

Sản xuất từ quặng muối


2. SẢN XUẤT

2.1 sản xuất từ nước ót

 Nguyên liệu: nước ót


2. SẢN XUẤT

2.1 Sản xuất từ nước ót biển
Sản xuất gồm 5 công đoạn chính:

1.

Công đoạn pha trộn

2.

Công đoạn cô đặc

3.

Giữ nhiệt ủ lắng

4.

Làm lạnh kết tinh

5.

Phân giải và rửa cacnalit



2. SẢN XUẤT
 Sơ đồ sản xuất


2. SẢN XUẤT

2.2 Sản xuất từ quặng Kali (SYLVINITE)
 Sylvinite có công thức là KCl.NaCl trong đó
KCl chiếm 60%,

 Tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng rắn trong
các bể trầm tich evaporit nhiều nơi trên toàn thế
giới,

 Nguồn lớn nhất thế giới là Saskachewan,
Canada....


2. SẢN XUẤT
2.2 Sản xuất từ quặng Kali (SYLVINITE)

 Cơ sở nguyên lý:
• NaCl dựa vào sự khác nhau về độ tan theo nhiệt độ của 2 chất này.
• Dung dịch bão hòa NaCl khi đun nóng còn có thể hòa tan KCl từ hỗn hợp NaCl và KCl (quặng
xinvinit) và khi để nguội sẽ cho KCl kết tinh. Làm như vậy nhiều lần có thể tách riêng KCl,
NaCl ra khỏi hỗn hợp của chúng.


2. SẢN XUẤT

2.2 Sản xuất từ quặng Kali (SYLVINITE)
Sơ đồ sản xuất


2. SẢN XUẤT
Thiết bị chính

 Máy kết tinh ngang


2. SẢN XUẤT
 a) ngưng bề mặt;
 b) Barometric ngưng;
 c) Hot tốt;
 d) Cyclone;
 e) Máy ly tâm;
 f) thùng lọc;
 g)thùng giữ bùn


3. Ứng dụng

Đời sống

Sản xuất

Y học


3.Ứng dụng

3.1 sản xuất 
 Trong sản xuất phân bón

 nó được sử dụng cho sản xuất của kali hydroxit và kali kim loại
 kali clorua được sử dụng như một thông lượng cho hàn khí của nhôm 


3.Ứng dụng

3.2 đời sống

 Kali là yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho con người và động vật nhưng là loại cơ thể không dự trữ
được. KCl có thể được dùng như loại muối thay thể trong chế độ ăn hạn chế muối natri.

 Nó cũng được sử dụng trong chất làm mềm nước thay thế cho canxi trong nước
 Kali clorua được sử dụng trong một số làm tan băng 


3.Ứng dụng
 Kali clorua đã từng được sử dụng như một tác nhân chữa cháy , được sử dụng trong xách tay và
bánh bình chữa cháy

 các thành phần KCl được trước đây sử dụng cho quang học hồng ngoại , nó đã được thay thế
hoàn toàn bởi các tinh thể khó khăn hơn như selenua kẽm .


3. Ứng dụng
3.2 Trong y học
Sử dụng trong chất tiêm gây chết người
Sử dụng thay thế muối ăn để chống nguy cơ bệnh tim mạch 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×