Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

KT 3: Chuong III Ke Toan Xuat Nhap khau hang hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.59 KB, 7 trang )

KẾ TOÁN XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
I.

KẾ TOÁN NHẬP KHẨU:
1. Nhập khẩu trực tiếp:
-Ký quỹ mở L/C (leter of credit).
Nợ 144
Có 1112-1122-331
-Nhập kho hàng nhập khẩu:
Nợ 1561

(Theo tỷ giá thực tế).

Có 144-331 (Theo tỷ giá thực tế).
-Phản ảnh thuế Nhập Khẩu phải nộp:
Nợ 1561
Có 3333
-Phản ảnh thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ 1331
Có 33312
-Nộp thuế Nhập Khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ 3333
Nợ 33312
Có 111-112
-Chi phí vận chuyễn, bốc dỡ hàng nhập khẩu về nhập kho:
Nợ 1562
Nợ 1331

(Nếu có).

Có 111-112-...


-Hàng nhập khẩu về cảng nhưng cuối tháng chưa lập xong thủ tục hải quan
để nhận về nhập kho:
Nợ 151

(Theo tỷ giá thực tế lúc mua hàng).

Có 144-331 (Theo tỷ giá thực tế).
-Khi hàng về nhập kho:
Nợ 1561
Có 151

(Theo tỷ giá thực tế).
(Theo tỷ giá thực tế lúc mua hàng).


-Trường hợp hàng hoá sau khi kiểm hoá xong không nhập kho mà chuyển
bán cho khách hàng hoặc bán trực tiếp cho người mua:
Nơ 157
Hoặc Nợ 632
Có 151

(Theo tỷ giá thực tế lúc mua hàng).
(Theo tỷ giá thực tế).
(Theo tỷ giá thực tế lúc mua hàng).

-Nếu có khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi vào bên nợ tài khoản 635
hoặc bên có tài khoản 515.
2. Kế toán nhập khẩu uỷ thác:
a. Đơn vị nhận uỷ thác để nhập hàng:


-Nhận tiền của bên uỷ thác để nhập hàng:
Nợ 1112-1122

(Theo tỷ giá thực tế lúc phát sinh).

Có 3388

(Theo tỷ giá thực tế lúc phát sinh).

Hoặc

Có 331 (tên Cty nhờ uỷ thác)

-Căn cứ vào HĐ bên bán phản ảnh số tiền hàng phải thanh toán:
Nợ 3388
Hoặc Nợ 331
Có 331

(Theo tỷ giá lúc ghi nợ).
(Đơn vị giao uỷ thác).
(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).

-Nếu Cty nhập hàng không nhập kho và giao thẳng cho bên nhờ nhập
khẩu uỷ thác tại cảng định khoản như sau:
Nợ 131 (tên Cty nhờ uỷ thác)
Có 331
-Thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:
Nợ 331 (tên Cty nhờ uỷ thác)
Có 3333
Có 33312

-Cty thanh toán tiền cho bên bán hàng nếu có phát sinh phí như: phí
chuyển tiền,phí khác.....
Nợ 331 (Người bán)
Nợ 131 (tên Cty nhờ uỷ thác) (Các khoản phí liên quan).
Có 1122
Đồng thời ghi có TK 007


-Nếu có khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi vào bên nợ tài khoản
635 hoặc bên có tài khoản 515.
-Thanh toán tiền hàng cho bên bán:
Nợ 331
Có 1122

(Theo tỷ giá lúc ghi nợ).
(Theo tỷ giá lúc xuất ngoại tệ).

-Nếu có khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi vào bên nợ tài khoản
635 hoặc bên có tài khoản 515.
-Chi hộ cho bên uỷ thác tiền thuế.
Nợ 1388
Hoặc Nợ 131
Có 1111-1121
-Khoản hoa hồng uỷ thác được hưởng.
Nợ 1388
Hoặc Nợ 131
Có 511
Có 3331
-Bên nhờ uỷ thác nhập hàng thanh toán những khoản chi phí liên quan:
Nợ 1111-1121-...

Có 3388
Hoặc Có 131
b. Đơn vị nhờ uỷ thác nhập hàng:
-Chuyển tiền cho đơn vị nhập uỷ thác thanh toán hộ tiền hàng:
Nợ 1388
Hoặc Nợ 331

(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).
(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).

Có 1112-1122 (Theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ).
-Nếu có khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi vào bên nợ tài khoản
635 hoặc bên có tài khoản 515.
-Căn cứ biên lai thuế do đơn vị nhập uỷ thác giao, phản ảnh thuế nhập
khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp.
Nợ 3333
Nợ 33312


Có 3388
-Trị giá hàng nhập khẩu nhập kho:
Nợ 1561
Có 1388

(Theo tỷ giá thực tế).
(Theo tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ).

Hoặc Có 331
-Nếu có khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi vào bên nợ tài khoản
635 hoặc bên có tài khoản 515.

-Phản ảnh thuế nhập khẩu phải nộp.
Nợ 1561
Có 3333
-Phản ảnh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
Nợ 1331
Có 33312
-Chi phí mua hàng nhập khẩu: phí uỷ thác, chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lưu kho, kiểm nghiệm, giám định được bên nhận uỷ thác chi hộ.
Nợ 1562
Có 3388
Hoặc Có 331
-Khoản tiền hoa hồng phải được thanh toán cho bên nhận uỷ thác:
Nợ 1562
Nợ 1331
Có 3388
Hoặc Có 331
-Thanh toán những khoản nợ cho bên nhận uỷ thác:
Nợ 3388
Hoặc Nợ 331
Có 1111-1121
II.

KẾ TOÁN XUẤT KHẨU:
1. Xuất khẩu trực tiếp:
-Trị giá lô hàng xuất kho gửi đi xuất khẩu:
Nợ 157


Có 155-1561
-Thuế xuất khẩu phải nộp:

Nợ 511
Có 3333
-Nộp thuế Xuất Khẩu:
Nợ 3333
Có 1111-1121
-Doanh thu hàng xuất khẩu:
Nợ 131-1122

(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).

Có 511

(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).

Có 3331
-Phản ảnh giá vốn hàng xuất khẩu đã tiêu thụ:
Nợ 632
Có 157
2. Kế toán nhập khẩu uỷ thác:
1) Đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá:
-Nhận hàng về để xuất khẩu:
Nợ 003
-Xuất hàng đi xuất khẩu:
Có 003
-Nhận tiền bán hàng của khách hàng trả:
Nợ 1122
Có 3388

(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).
(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).


Hoặc Có 331
-Nhận tiền hoa hồng được hưởng:
Nợ 331
Hoặc Nợ 3388
Có 511

(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).
(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).

Có 3331 (Nếu có).
-Những khoản chi hộ cho bên nhờ uỷ thác xuất khẩu như:
thuế xuất khẩu, thủ tục xuất khẩu,.....


Nợ 1388-131
Có 1111-1121
-Thanh toán tiền cho bên nhờ uỷ thác xuất khẩu:
Nợ 3388

(Theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ).

Có 1112-1122 (Theo tỷ giá xuất ngoại tệ).
-Nếu có khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái được ghi vào bên
nợ tài khoản 635 hoặc bên có tài khoản 515.
-Nhận được những khoản bên uỷ thác thanh toán về tiền chi
hộ:
Nợ 1111-1121
Có 1388-131
2) Đơn vị nhờ uỷ thác xuất khẩu hàng hoá:

-Trị giá hàng giao cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu:
Nợ 157
Có 155-1561
-Nhận tiền hàng và thanh toán phí uỷ thác:
Nợ 641

(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).

Nợ 1112-1122

(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).

Có 511

(Theo tỷ giá thực tế phát sinh).

Đồng thời ghi giá vốn hàng đã tiêu thụ:
Nợ 632
Có 157
-Nhận được biên lai nộp thuế:
Nợ 3333
Có 3388
Đồng thời ghi thuế xuất khẩụ phải nộp:
Nợ 511
Có 3333
-Thanh toán những khoản chi hộ cho bên nhận uỷ thác:
Nợ 3388
Có 1111-1121





×