Chủ đề 1: Ngày soạn:…../…./…….
Tiết 1
Ý NGHĨA , TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC
CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC
I/. Mục tiêu :
1/. kiến thức: Giúp HS biết được ý nghĩa , tầm quan trọng của việc lựa chọn
nghề có cơ cở khoa học .
2/. Kỹ Năng:Nêu được dự tính ban đầu về lựa chon hướng đi sau khi tốt nghiệp
THCS .
3/. Thái độ: Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở .
II/. Chuẩn bị :
- Tài liệu hướng nghiệp , phiếu học tập .
- Bài hát , ca dao tục ngữ nói về ngành nghề .
III/. Tiến trình tổ chức dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1 :Tìm hiểu 3 nguyên tắc chọn
nghề
- HS: Đọc 3 câu hỏi đặt ra khi chọn nghề ( tài
liệu hướng đẫn )
- GV ( hướng dẫn thảo luận ): Mối quan hệ
chặc chẽ giữa 3 câu hỏi đó thể hiện ở chỗ
nào ?
+ Tôi thích nghề gì ?
+ Tôi làm được nghề gì ?
+ Tôi cần làm nghề gì ?
- HS : đọc phần ghi nhớ , ghi vào vở .
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn
nghề có cơ sở khoa học .
-GV : Trình bày tóm tắt 4 ý nghĩa của việc
chọn nghề có CSKH .
-HS :
+ Mỗi tổ rút thăm trình bày 1 trong 4 ý
trên
+ Tổ khác bổ sung (nếu có )
- GV :
+ Nhận xét
+ Nhấn mạnh nội dung cần thiết .
* Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi văn nghệ .
- HS hát hoặc kể chuyện về sự nhiệt tình lao
động xây dựng đất nước trong các ngành
nghề .
- Trò chơi :
+ Sắp xếp thành câu .
I) Ba nguyên tắc chọn nghề :
1) Không chọn những nghề mà bản
thân không thích .
2) Không chọn những nghềmà bản
thân không đủ điều kiện .
3) Không chọn những nghề làm
ngoài kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội của địa phương , đất nước .
* GHI NHỚ : ( sách GV )
II) Ý nghĩa của việc chọn nghề :
1) Ýnghĩa kinh tế .
2) Ý nghĩa xã hội .
3) Ý nghĩa giáo dục .
4) Ý nghĩa chính trị .
- Thi đua giữa các nhóm .
- GV ghi sẵn các phiếu có các từ :
NHẤT , NGHỆ , TINH , NHẤT ,
THÂN , VINH
+ Giải thích ý nghĩa câu đó .
IV/. Đánh giá kết quả chủ đề :
HS viết thu hoạch với nội dung :
1/. Hãy kể các ngành nghề ở địa phương em ? Trong các nghề đó , những
nghề nào phù hợp với khả năng của em ? Em thích nhất là nghề nào ? Vì sao ?
2/. Em nhận thức được điều gì qua buổi Giáo dục hướng nghiệp này ?
V/. Dặn dò :
- Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phương .
- Những lĩnh vực nghề nào mà em yêu thích nhất ?
- Tìm hiểu qua báo , đài các văn kiện Đại hội định hướng phát triển kinh tế xã
hội của đất nước và địa phương 2006 – 2010 .
Chủ đề 1: Ngày soạn:…../…./…….
Tiết 2
TÌM HIỂU NĂNG LỰC BẢN THÂN
VÀ TRUYỀN THỐNG NGHỀ NGHIỆP CỦA GIA ĐÌNH
I/. Mục tiêu:
- HS hiểu được năng lực là gì? Từ đó biết xác định được năng lực của bản thân
trong học tập và lao động cùng với đặc điểm truyền thống nghề nghiệp gia đình,
biết liên hệ với những yêu cầu của nghề mà mình yêu thích để quyết định chọn
lựa .
- Bước đầu tự đámh giá nămg lực bản thân và biết phân tích đặc điểm nghề
truyền thống gia đình
- Có lòng tự tin vào bản thân trong việc rèn luyện để có sự phù hợp với nghề
định chọn .
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên:
- Tim hiểu những tư liệu về gương những người có năng lực trong lao động
và học tập .
- Nghiên cứu và sưu tầm các trắc nghiệm đã có và các trắc nghiệm khác để
HS tự kiểm tra.
2) Học sinh:
Tìm hiểu qua sách …những VD để minh họa các trường hợp người có năng
lực hoặc không có năng lực phù hợp với nghề sẽ dẫn đến những hậu quả nào ?
III/. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
Khái niệm năng lực .
( Thuyết trình để giới thiệu theo SGK)
- GV phân tích và tóm tắt bằng định
nghĩa .
- Đề nghị mỗi nhóm nêu lên những
trường hợp: người có năng lực trong lao
động , trong học tập, …
⇒
kết quả thành
đạt ./
-Từ định nghĩa năng lực, mở rộng ý về
tài năng ( nhân tài
⇒
thiên tài )
Thiên tài của Việt Nam: Lê Lợi,
Nguyễn Trãi, Hồ Chí Minh , . . .
* Hoạt động 2:
-Thế nào là sự phù hợp nghề ? Giải
thích ?
- Làm thế nào để tạo ra sự phù hợp ?
- Thảo luận nhóm ( 10phút ) – Đại diện
nhóm trình bày hoặc ghỉtên bảng phụ .
- Các tổ nhận xét
⇒
kết luận chung
⇒
ghi vào vở .
I) Năng lực là gì?
Năng lực là sự tương ứng giữa mộtbên
là những đặc điểm tâm sinh lí của một
con người với một bên là những yêu cầu
của hoạt động đối với con người đó. Sự
tương xứng ấy là điiều kiện để con người
hoàn thành công việc mà hoạt động phải
thực hiện
II) Sự phù hợp nghề :
Là sự tương phản giữa những đặc
điểm nhân cách với những yêu cầu của
nghề.
- Thảo luận nhóm
⇒
đại diện nhóm trình
bày ý kiến.
* Hoạt động 3:
Đưa đề tài cho lớp thảo luận :
Muốn trở thành một thợ may giỏi ,
cần có những điều kiện nào ?
* Hoạt động 4:
Nêu vấn đề : Trong trường hợp nào thì
nên chọn nghề truyền thống gia đình?
- Nêu một số phương pháp tự xác định :
+ Đo đạc: chiều cao, thị giác, …
+ Trắc nghiệm : tâm lí, năng lực
chuyên môn, kiến thức,. . .
- Phát mỗi HS một “ Bảng câu hỏi “TÌM
HIỂU HỨNG THÚ MÔN HỌC” ,hướng
dẫn cách thực hiện :
+ Đồng ý: 1điểm.
+ Không đồng ý: 0 điểm.
- Cộng điểm vào các ô như sau:
+ Lí: câu 1, 9, 17, 25, 33, 41
+ Toán: câu 2, 10, 18, 26, 34, 42.
+ Hóa: câu 3,11,19, 27, 35, 43.
+ Sinh: câu 4,12, 20, 28, 36, 44.
+ Văn: câu 5, 13, 21, 29, 37, 45.
+ Sử: câu 6, 14, 22, 30, 38, 46.
+ Địa: câu 7, 15, 23, 31, 39, 47.
+ Kĩ thuật : câu 8, 6, 24, 32, 40, 48.
Thực hành trắc nghiệm theo nhóm .
- Nêu một số VD:
+ Người có mơ ước thành bác sĩ nhưng
sợ máu
⇒
vị bác sĩ này phải cố gắng
quen dần với hiện tượng chảy máu của
các bệnh nhân
⇒
tạo nên sự phù hợp
nghề nghiệp .
+ Người hành nghề tài xế, nhưng hay
chóng mặt, nôn mửa khi lên xe
⇒
phải tập
thể dục , thể thao hàng ngày , chơi môn
nhào lộn
⇒
phù hợp vớí nghề lái xe.
- Nêu một số g/ đình ở địa phương còn
giữ nghề truyền thống g/đình như ;
+ Nghề dạy học .
+ Nghề làm mộc.
+ Nghề vẽ tranh thờ.
.. . . . .. . .. . . . . . . .. . ..
- Nghề truyền thống tạo nên bản sắc văn
hóa dân tộc:dệt thổ cẩm, khắc gỗ,...
- Mỗi tổ cử một HS cho biết nghề mà
mình thích
⇒
cả lớp nhận xét đặc điểm, cá
tính,…của bạn có phù hợp với nghề đã
chọn không ? Cần bổ sung thêm những
điều kiện nào?
- Thảo luận nhóm .
III) Phương pháp tự xác định năng lực
bản thân để hiểu được mức độ phù hợp
nghề:
Có nhiều phương pháp xác định
+ Dùng phương tiện đo đạc.
+ Dùng phương pháp trắc nghiệm.
- Thực hành trắc nghiệm 1( tr.63 / SGK)
- Mõi HS trả lời bằng cách tự cho điểm
trong phiếu.
- Cộng điểm theo bảng kẻ sẵn.
- Thực hành trắc nghiệm II ( theo nhóm )
IV) Tạo ra sự phù hợp nghề:
Sự phù hợp nghề không tự dưng mà có,
yếu tố quan trọng để tạo nên sự phù hợp
nghề là hứng thú.
Sự nổ lực chủ quan do lòng yêu nghề
có thể giúp con người rất nhiều trong việc
tự tạo ra sự phù hợp nghề.
V) Nghề truyền thống gia đình với việc
chọn nghề:
Một số nghề được gia đình phát triển
từ đời này sang đời khác.
Trong việc chọn nghề, con người có
quyền tự do theo đuổi một nghề nào đó,
nhưng nếu họ có khả năng phát triển nghề
truyền thống gia đình thì nên vận động họ
nối tiếp nghề của cha ông.
D) Đánh giá kết quả chủ đề:
- Qua điểm tổng kết của bài trắc nghiệm I GV nhận xét và tư vấn chọn môn
học thích hợp khi học cấp III( phân ban) và động viên rèn luyện , tự bồi dưỡng
những năng lực sẵn có của bản thân.
- Đối với việc chọn nghề, cần tư vấn HS học tốt các môn học có liên quanđến
nghề mình chọn sau này.
E) Dặn dò:
- Nếu phù hợp với nghề truyền thống gia đình, cần có ý thức tham gia trực tiếp
với các khâu đơn giản
⇒
quan sát để bước đầu hình thành và phát triển năng lực
cho phù hợp với nghề .
- Nếu chọn nghề không phải là truyền thống gia đình, cần học tập và rèn luyện
bản thân dể phù hợp với nghề đã chọn .
Chủ đề 1: Ngày soạn:…../…./…….
Tiết 3
THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA
I/. Mục tiêu :
- HS biết được một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú đa
dạng và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề .
- Biết cách tìm hiểu thông tin nghề .
- Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề .
II/. Chuẩn bị :
- GV :
+ Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo co liên quan .
+ Thuyết trình , trò chơi , bài hát theo chủ đề .
+ Chuẩn bị thảo luận nhóm , câu hỏi .
- HS :
+ Tìm hiểu nhữngnghề mới ở địa phương , xã hội .
+ Sưu tầm những nghề đã bị mai một ( hỏi thăm những người lớn tuổi )
III/. Tiến trình hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1 :
Tìm hiểu tính đa dạng phong phú của thế
giới nghề nghiệp :
Yêu cầu mỗi nhóm viết tên 5 nghề mà
mình biết .
Cho các nhóm thảo luận và bổ sung các
nghề , thống kê số lượng các nghề đã được
các nhóm giới thiệu .
Giới thiệu tính đadạng phong phú của
nghề nghiệp .
VD :
+ Sản xuất 1 chiếc xe máy cần nhiều nghề
riêng lẻ : khai thác quặng , luyện kim ,
chế tạo phụ tùng , lắp ráp , …
+ Giáo viên : GV dạy văn , GVdạy toán ,
GV dạy nhạc , . . .
Giới thiệu một số nghề bị mất đi : đập
đá , đập lúa , . . .
Một số nghề mới xuất hiện những năm
gần đây : lắp ráp máy vi tính .sửa điện
thoại di động , . . .
Chia lớp thành 6 nhóm
+ Thi hát những bài hát có chủ đề ca
ngợi nghề nghiệp.
+ Đại diện nhóm trình bày các nghề
mà mình biết
I ) Tính đa dạng phong phú của thế
giới nghề nghiệp:
Do nhu cầu của con người về vật chất
và tinh thần vô cùng phong phú nên
nghề nghiệp trên thế giới cũng rất
phong phú và đa dạng
Thực tế có những nghề mất đi và có
những nghề mới xuất hiện
- Thảo luận nhóm và ghi vào bảng phụ
- Mỗi tổ treo bảng phụ và giới thiệu
- Cả lớp nhận xét bổ sung
II ) Phân loại nghề
* Hoạt động 2 : Phân loại nghề
Có thể ghép một số nghề có chung một
số đặc điểm
Phân nhóm nghề cho mỗi nhóm thảo
luận :
a) Nghề thuộc lĩnh vực hành chính .
b) Nghề tiếp xúc với con người :bác
sĩ ,giáo viên , người bán hàng , . . .
c) Nghề thợ : thợ dệt , thợ rèn , thợ lắp
ráp , . . .
d) Nghề kĩ thuật : kĩ sư , . . .
e) Nghề trong lĩnh vực văn học nghệ
thuật : viết văn , sáng tác nhạc ,
chụp ảnh , vẽ tranh , . . .
f) Nghề tiếp xúc với thiên nhiên :
chăn nuôi , làm vườn , khai thác
gỗ , . . .
g) Nghề có điều kiện lao động đặc biệt
: lái máy bay , thám hiểm dưới đáy
biển , . . .
* Hoạt động 3 : Thư giản
Thực hiện trò chơi : đoán nghề qua
động tác .
* Hoạt động 4 :
Những điều kiện cơ bản của nghề
Giới thiệu các dấu hiệu :
- Đối tượng .
- Mục đích .
- Công cụ .
- Điều kiện .
* Hoạt động 5 : Bản mô tả nghề .
Còn gọi là họa đồ nghề , cần thiết cho
việc tư vấn để chọn nghề
- Trình bày từng phần để giúp HS sau
này có hướng chọn nghề cho phù hợp .
- Các cơ sở đào tạo phải xây dựng họa
đồ nghề với sự trợ giúp của các cơ quan
chuyên môn
a) Phân loại nghề theo hình thức lao
động
b) Phân loại nghề theo đào tạo
c) Phân loại nghề theo yêu cầu của
nghề đối với người lao động
III ) Những dấu hiệu cơ bản của
nghề thường được trình bày trong
các bản mô tả nghề:
- Học sinh đọc 4 nội dung của dấu
hiệu, ghi tóm tắt vào vở:
a) Đối tượng lao động
b) Nội dung lao động
c) Công cụ lao động
d) Điều kiện lao động
IV ) Bản mô tả nghề
a) Tên nghề
b) Nội dung và tính chất lao động
của nghề
c) Những điều kiện cần thiết để
tham gia lao động trong nghề
d) Những chống chỉ định y học
e) Những điều kiện đảm bảo cho
người lao động
f) Những nơi có thể theo học
g) Những nơi có thể làm việc sau
khi học
D) Đánh giá kết quả chủ đề :
HS viết thu hoạch với nội dung :
1) Hãy kể một số nghề truyền thống ở địa phương em ?
2) Tìm hiểu một số nghề hiện nay không còn nữa do nhu cầu phát triển của xã
hội ( tham khảo ý kiến của người lớn tuổi )
3) Theo dự đoán của em ,trong tương lai còn nghề nào sẽ bị mất đi , và sẽ có
thêm những nghề nào ?
E) Dặn dò :
Chia nhóm theođịa bàn , nghiên cứu tìm hiểu nghề gần gũi ở địa bàn mình : đối
tượng nghề , công cụ lao động , kĩ thuật , điều kiện , yêu cầu nghề , . . .( dựa theo
bản mô tả nghề )