Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de thi thu thpt quoc gia 2016 mon dia truong thpt song lo lan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.72 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ

ĐỀ KTCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2016
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 01 trang)
Câu 1. (3,0 điểm)

a. Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần địa hình ở nước ta.
b. Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở nước ta. Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân
chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực như thế nào?
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội.
b. Vì sao ở nước ta lại phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung?
Câu 3. (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nêu những tiềm năng về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước ta.
b. Giải thích sự tập trung dân cư đông đúc tại khu vực dọc sông Tiền, sông Hậu ở đồng bằng sông Cửu
Long.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta thời kì 1990 – 2010
Năm

1990

1995

1997



1998

2000

2010

Diện tích

6042,8

6765,6

7099,7

7362,7

7666,3

7489,4

19225,1

24963,7

27523,9

29145,5

32529,5


40005,6

(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
(Nguồn: )
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng lúa của nước ta thời kì 1990 – 2010.
b. Dựa vào biểu đồ và bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa ở nước ta.
……………….HẾT……………….
(Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam phát hành từ năm
2009 đến năm 2015)
Họ và tên thí sinh:……………………………..Số báo danh:………......


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
TRƯỜNG THPT SÔNG LÔ

HƯỚNG DẪN CHẤM KTCL ÔN THI THPTQG LẦN 2 NĂM 2016

(Hướng dẫn chấm có 04 trang)

Môn: Địa lí

I. LƯU Ý CHUNG:
Dưới đây chỉ là sơ lược nội dung đáp án và cách cho điểm từng ý của các câu. Bài làm của học sinh
cần phải chi tiết mới cho điểm tối đa.
II. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
Câu


Ý

1

a

Nội dung trình bày

Điểm

1,5 điểm
Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần địa
hình ở nước ta.
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi:
+ Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá.

0,25

+ Đất trượt, đá lở, hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn, thung
khô.

0,25

+ Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.

0,25

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:
+ Là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề mặt địa hình ở miền đồi
núi.


b

0.25

+ Rìa phía đông nam đồng nam đồng bằng châu thổ sông Hồng à phía tây nam
đồng bằng châu thổ sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần
trăm mét.

0,25

- Quá trình xâm thực – bồi tụ là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi
địa hình Việt Nam hiện tại.

0,25

1,5 điểm
Trình bày hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta. Hoạt động của gió
mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực như
thế nào?
Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc ở nước ta.
- Thời gian hoạt động: từ tháng XI đến tháng IV năm sau.

0.25

- Phạm vi hoạt động: miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc).

0,25

- Hướng gió: do tác động của khối khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng

đông bắc nên có hướng đông bắc.

0,25


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Tính chất:
+ Tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô,
nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn.
Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa
các khu vực:
- Miền Bắc: phân chia thành mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa
nhiều.

0,25

0.25

- Miền Nam: có 2 mùa, mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa
mưa và mùa khô.
2

a

0,25

1,5 điểm
Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đối với phát triển
kinh tế - xã hội.

* Tích cực:
- Đô thị hoá ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình chuyến dịch cơ cấu kinh tế của
nước ta.
- Đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương,
các vùng trong nước. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước,
84% GDP công nghiệp, 87% GDP dịch vụ, 80% ngân sách Nhà nước.

0,25

- Đô thị là thị trường có sức mua lớn, nơi tập trung đông lao động có trình độ
chuyên môn, có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, thu hút vốn đầu tư lớn, tạo động
lực phát triển kinh tế.

0,25

- Tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

0,25

* Tiêu cực:
Các vấn đề ô nhiễm môi trường, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở… cần phải có kế
hoạch khắc phục.
b

0,25

0,5

0,5 điểm
Ở nước ta phổ biến hình thức khu công nghiệp tập trung vì khu công nghiệp

có vai trò rất quan trọng:
- Góp phần thực hiện thành công công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước, thu
hút vốn đầu tư, công nghệ… nước ngoài.
- Tạo ra nhiều sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu, tạo việc
làm, nâng cao chất lượng cuộc sống, hình thành đô thi mới…

3

a

1,5 điểm
Nêu những tiềm năng về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực

0,25

0,25


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
ở nước ta.

b

- Việc sản xuất điện của nước ta hiện nay chủ yếu dựa vào cơ sở các tài nguyên:
than, dầu khí, nguồn thuỷ năng.

0,25

- Than: Than Antraxit tập trung ở khu vực Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn,
cho nhiệt lượng 7000 – 8000 calo/kg. Ngoài ra còn có than bùn, than nâu, than

mỡ.

0,25

- Dầu khí: tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa, trữ lượng vài
tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng
và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

0,25

- Thuỷ năng: Tiềm năng rất lớn, về lí thuyết, công suất có thể đạt khoảng 30 triệu
kw với sản lượng 260-270 tỉ kwh. Tiềm năng thuỷ điện tập trung chủ yếu ở hệ
thống sông Hồng (37%), hệ thống sông Đồng Nai (19%).

0,5

- Các nguồn năng lượng khác: sức gió, năng lượng mặt trời, thuỷ triều, địa
nhiệt… rất dồi dào.

0,25

0,5 điểm
Giải thích sự tập trung dân cư đông đúc tại khu vực dọc sông Tiền, sông
Hậu ở đồng bằng sông Cửu Long.

4

a

- Có điều kiện tự nhiên thuân lợi, đặc biệt đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho trồng

lúa thâm canh.

0,25

- Giao thông thuận lợi, kinh tế phát triển, có nhiều thành phố, thị xã, thị trấn và
các trung tâm công nghiệp.

0,25

1,5 điểm
Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa của nước ta thời kì 1990 –
2010.
Biểu đồ thích hợp nhất: biểu đồ kết hợp (cột và đường).
Yêu cầu:
+ Vẽ chính xác, khoa học, sạch, đẹp.

1,5

+ Ghi đầy đủ đơn vị trên các trục.
+ Có chú giải, tên biểu đồ...
(Nếu thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm)
b

1,5 điểm
Nhận xét và giải thích.
* Nhận xét:
- Giai đoạn 1990 – 2010, diện tích và sản lượng lúa ở nước ta đều tăng:

0,25



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
+ Diện tích lúa tăng 1446,6 nghìn ha (tăng gấp 1,24 lần) nhưng không ổn định.
Giai đoạn 1990 – 2000, diện tích lúa tăng, giai đoạn 2000 – 2010 giảm (dẫn
chứng).

0,25

+ Sản lượng lúa tăng 20780,5 nghìn tấn (tăng gấp 2,08 lần).

0,25

- So với diện tích, sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn.

0,25

* Giải thích:
- Diện tích và sản lượng lúa tăng là do nước ta có điều kiện tự nhiên thuân lợi để
phát triển, thực hiện chương trình khai hoang, cải tạo đất, mở rộng diện tích trồng
lúa, thâm canh, tăng vụ, chính sách khuyến nông (khoán 10, luật ruộng đất mới),
đầu tư cơ sở vật chất – kĩ thuật, sử dụng các giống mới có năng suất cao, nhu cầu
về lúa gạo ở trong nước (do dân số đông) và xuất khẩu lớn...

Tổng

0,25

- Giai đoạn 2000 – 2010, diện tích giảm do chuyển đổi diện tích sang trồng các
loại cây khác, xây dựng công nghiệp, đô thị…


0,25

Câu 1 + Câu 2 + Câu 3 + Câu 4 = 10,0 điểm

10,0

......................................HẾT....................................



×