GVHD: Lê Thị Xuân Hoa. Ngày soạn: 23/2/2009.
Giáo sinh: Đinh Thị Phương Thanh. Ngày dạy: 12/3/2009.
GIÁO ÁN
Bài 50
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I/ Mục tiêu.
1/ Kiến thức. Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:
- HS nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm
nhấm và bộ thú ăn thịt.
- HS phân biệt được từng loại thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2/ Kỹ năng. Rèn kỹ năng:
Quan sát, thu thập thông tin, hoạt động hợp tác theo nhóm nhỏ.
3/ Thái độ.
II/ Phương pháp dạy học.
Các phương pháp: dùng lời (nêu vấn đề), trực quan, hoạt động hợp tác theo nhóm
nhỏ.
III/ Phương tiện dạy học.
Tranh phóng to hình 50.1, 50.2, 50.3
Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 164/SGK.
IV/ Tiến trình dạy học.
1/ Ổn định đầu giờ, kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay lượn?
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước ?
2/ Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của bộ Ăn sâu bọ.
GV treo tranh (hình
50.1/SGK), yêu cầu HS
đọc thông tin trong phần
I SGK.
GV yêu cầu HS chia
nhóm thảo luận, hoàn
thiện phiếu học tập.
GV mời các nhóm báo
cáo kết quả thảo luận.
GV nhận xét.
GV hỏi:
HS quan sát tranh, đọc thông
tin.
HS thảo luận nhóm và hoàn
thiện phiếu học tập.
Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.
HS trả lời: chuột chù sống
I/ Bộ ăn sâu bọ.
+ Đại diện: chuột chù, chuột
chũi.
+ Môi trường sống: chuột chù
sống trên mặt đất; chuột chũi
đào hang trong lòng đất.
+ Đời sống: sống đơn độc.
+ Cấu tạo răng: các răng đều
nhọn.
+ Cách bắt mồi: tìm mồi.
+ Chế độ ăn: ăn động vật.
Trang 1
GVHD: Lê Thị Xuân Hoa. Ngày soạn: 23/2/2009.
Giáo sinh: Đinh Thị Phương Thanh. Ngày dạy: 12/3/2009.
+ Chuột chù và chuột
chũi thường sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
+ Chuột chù và chuột
chũi thường tìm mồi
bằng cách nào?
+ Cho biết đặc điểm bộ
răng của chuột chù và
chuột chũi?
+ Cho biết đặc điểm các
giác quan của bộ thú ăn
sâu bọ?
+ Cho biết chi của bộ thú
ăn sâu bọ có cấu tạo như
thế nào?
+ Thú ăn sâu bọ là loài
có ích hay có hại?
GV yêu cầu HS rút ra
đặc điểm chung của bộ
ăn sâu bọ.
GV nhận xét và kết luận.
trên mặt đất, thức ăn của
chúng là sâu bọ.
HS trả lời: chuột chù có tập
tính đào bới đất, đám lá
rụng để tìm sâu bọ và giun
đất; chuột chũi có tập tính
đào hang trong đất để tìm ấu
trùng của sâu bọ và giun đất,
chuột chũi không có vũ khí
tự vệ nên việc đào hang còn
có tác dụng giúp nó lẩn tránh
kẻ thù.
HS trả lời: bộ răng thay đổi
từ 26 – 44 chiếc, răng ít
phân hóa, các răng đều nhọn,
răng hàm có 3 – 4 mấu nhọn,
sắc giúp phá vỡ vỏ kitin của
sâu bọ.
HS trả lời: thị giác kém phát
triển, khứu giác rất phát
triển, trên mõm có nhiều
lông xúc giác.
HS trả lời: chi trước của thú
ăn sâu bọ ngắn, bàn tay xòe
rộng, các ngón tay to khỏe
để đào hang.
HS trả lời: thú ăn sâu bọ
thường là những loài có ích
vì chúng chuyên ăn sâu bọ
phá hại hoa màu và lương
thực.
HS rút ra kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của bộ Gặm nhấm.
GV treo tranh (hình
50.2/SGK), yêu cầu HS
đọc thông tin trong phần
II SGK.
GV yêu cầu HS chia
nhóm thảo luận, hoàn
thiện phiếu học tập.
GV mời các nhóm báo
cáo kết quả thảo luận.
HS quan sát tranh, đọc thông
tin.
HS thảo luận nhóm và hoàn
thiện phiếu học tập.
Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.
II/ Bộ gặm nhấm.
+ Đại diện: chuột đồng, sóc,
nhím.
+ Môi trường sống: chuột đồng
sống trên mặt đất; sóc sống trên
cây.
+ Đời sống: sống theo đàn.
+ Cấu tạo răng: răng cửa lớn,
thiếu răng nanh, có khoảng
Trang 2
GVHD: Lê Thị Xuân Hoa. Ngày soạn: 23/2/2009.
Giáo sinh: Đinh Thị Phương Thanh. Ngày dạy: 12/3/2009.
GV nhận xét.
GV hỏi:
+ Kể tên một số đại diện
của bộ gặm nhấm? Cho
biết các loài thú của bộ
gặm nhấm thường sống ở
đâu?
+ Cho biết các loài thú
trong bộ gặm nhấm
thường ăn các loại thức
ăn nào?
+ Cho biết đặc điểm cấu
tạo bộ răng của các loài
thú gặm nhấm?
+ Cho biết đặc điểm các
giác quan của bộ gặm
nhấm.
+ Cho biết đặc điểm cấu
tạo chi của bộ gặm
nhấm.
+ Các loài thú trong bộ
gặm nhấm có ích hay có
hại? Vì sao?
HS trả lời: một số đại diện
của bộ gặm nhấm: sóc,
nhím, thỏ, hải li,… Các loài
thú trong bộ gặm nhấm phân
bố ở nhiều nơi như đồng
ruộng, trên cây, trong rừng,
…
HS trả lời: chúng thường ăn
rễ cây, củ, quả, hạt.
HS trả lời: răng cửa lớn, dài
và cong, chìa ra ngoài,
không có chân răng, răng
cửa thường xuyên mọc dài
ra và bị bào mòn trong khi
ăn, thiếu răng nanh, giữa
răng cửa và răng hàm có
khoảng trống hàm; răng hàm
có bề mặt nhai rộng, có gờ tù
hay gờ men uốn khúc.
HS trả lời: các giác quan đều
phát triển.
HS trả lời: các chi phát triển
không đều: hai chi sau dài
hơn hai chi trước. Chi có tác
dụng giúp con vật di chuyển,
ngoài ra còn có tác dụng
giúp con vật đưa thức ăn vào
miệng.
HS trả lời: Các loài thú trong
bộ gặm nhấm có loài có ích
như sóc: sóc có thói quen vùi
hạt xuống đất nên giúp phát
tán các loại cây, một số loài
làm mồi cho các động vật
khác. Tuy nhiên một số loài
lại gây hại: chuột phá hoại
cây lương thực và rau màu,
là vật chủ trung gian truyền
các bệnh nguy hiểm sang
cho con người, gia súc, gia
cầm.
trống hàm.
+ Cách bắt mồi: tìm mồi.
+ Chế độ ăn: chuột đồng ăn
tạp, sóc ăn thực vật.
Trang 3
GVHD: Lê Thị Xuân Hoa. Ngày soạn: 23/2/2009.
Giáo sinh: Đinh Thị Phương Thanh. Ngày dạy: 12/3/2009.
GV yêu cầu HS dựa vào
kết quả thảo luận rút ra
kết luận về đặc điểm
chung của bộ gặm nhấm.
GV nhận xét và kết luận.
GV nhận xét.
HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của bộ Ăn thịt.
GV treo tranh (hình
50.3/SGK), yêu cầu HS
đọc thông tin trong phần
III SGK.
GV yêu cầu HS chia
nhóm thảo luận, hoàn
thiện phiếu học tập.
GV mời các nhóm báo
cáo kết quả thảo luận.
GV nhận xét.
GV hỏi:
+ Kể tên một số đại diện
của bộ ăn thịt. Cho biết
môi trường sống của các
loài thú trong bộ ăn thịt.
+ Thức ăn của các loài
thú trọng bộ ăn thịt là gì?
+ Cho biết bộ răng của
thú ăn thịt có cấu tạo như
thế nào?
+ Cho biết đặc điểm cấu
tạo chi của bộ ăn thịt.
+ Cho biết đặc điểm các
HS quan sát tranh, đọc thông
tin.
HS thảo luận nhóm và hoàn
thiện phiếu học tập.
Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.
HS trả lời: mèo, hổ, sư tử,
báo, sói,… Chúng sống ở
trên các đồng cỏ, thảo
nguyên, trên cây.
HS trả lời: các loài thú trong
bộ ăn thịt thường ăn động
vật (chú yếu bắt mồi sống).
HS trả lời: thú ăn thịt có đủ
3 loại răng (răng cửa, răng
nanh, răng hàm), các loại
răng chuyên hóa với chức
năng của chúng: răng cửa
ngắn có tác dụng giữ mồi;
răng nanh lớn, dài, nhọn để
xé mồi; răng hàm có nhiều
mấu dẹp, sắc để cắt nghiền
mồi.
HS trả lời: ngón chân có
vuốt cong và nhọn, dưới có
đệm thịt dày nên bước đi rất
êm. Khi di chuyển chỉ có các
ngón chân tiếp xúc với đất,
khi bắt mồi các móng vuốt
sắc nhọn mới giương ra khỏi
đệm để cào xé con mồi.
HS trả lời: các loài thú trong
III/ Bộ Ăn thịt.
+ Đại diện: mèo, hổ, báo, chó
sói, gấu.
+ Môi trường sống: báo sống
trên mặt đất và trên cây, sói
sống trên mặt đất.
+ Đời sống: báo sống đơn độc,
sói sống theo đàn.
+ Cấu tạo răng: răng nanh dài,
nhọn; răng hàm dẹp bên, sắc.
+ Cách bắt mồi: báo rình mồi,
vồ mồi; sói đuổi mồi, bắt mồi.
+ Chế độ ăn: ăn động vật.
Trang 4
GVHD: Lê Thị Xuân Hoa. Ngày soạn: 23/2/2009.
Giáo sinh: Đinh Thị Phương Thanh. Ngày dạy: 12/3/2009.
giác quan của bộ ăn thịt.
GV nhận xét.
+ Hãy mô tá cách bắt
mồi của một đại diện
trong bộ thú ăn thịt
(mèo).
GV yêu cầu HS dựa vào
kết quả thảo luận rút ra
kết luận về đặc điểm
chung của bộ ăn thịt.
GV nhận xét và kết luận.
bộ ăn thịt có thính giác và
khứu giác đặc biệt phát triển.
HS trả lời.
HS rút ra kết luận.
3/ Củng cố. Chọn câu trả lời đúng.
1- Hãy lựa chọn các đặc điểm của thú ăn thịt trong các đặc điểm sau ?
a- Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên, sắc.
c- Rình và vồ mồi.
d- Ăn tạp.
e- Ngón chân có vuốt cong sắc, nệm thịt dày.
g- Đào hang trong đất.
2- Những đặc điểm: cấu tạo răng cửa lớn, có khoảng trống hàm, răng cửa mọc dài
liên tục thuộc bộ thú nào?
a- Bộ thú ăn thịt.
b- Bộ thú ăn sâu bọ.
c- Bộ gặm nhấm.
V/ Dặn dò.
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK/165.
- Đọc mục “Em có biết?”
- Đọc bài 51: Đa dạng của lớp thú (tt).
Trang 5