Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Báo Cáo Tổng Hợp Thực Tập Công Ty Cổ Phần Bảo Hiểm Bưu Điện Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.72 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................. 2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 3
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM
BƯU ĐIỆN THĂNG LONG ................................................................................... 4
1.

Thông tin chung về đơn vị. .................................................................... 4

2.

Bộ máy tổ chức........................................................................................ 5


Nhân sự và phòng ban. ........................................................................ 5



Sơ dồ cấu trúc tổ chức. ........................................................................ 6


3.
4.

Chức năng các phòng ban tại PTI Thăng Long................................. 7
Ngành nghề kinh doanh. ........................................................................ 8
Sứ mệnh kinh doanh. ............................................................................. 9


5.

Tầm nhìn. .............................................................................................. 10

6.

Triết lý kinh doanh. .............................................................................. 10

7.

Giá trị cốt lõi. ........................................................................................ 11

8.

Tính cách thương hiệu. ........................................................................ 11

PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG ....................... 13
1.

Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin. ............................ 13

2.
3.

Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT, TMĐT của doanh nghiệp. ...... 13
Thực trạng sử dụng HTTT hỗ trợ quản lý tại các phòng ban. ........ 15

4.

Thực trạng quản trị HTTT của công ty ( quản trị website)............. 16


5.

Đánh giá chung và đề xuất đề tài khóa luận tốt nghiệp. ............... 17

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 19
PHỤ LỤC 1. Mẫu phiếu điều tra ........................................................................ 20
PHỤ LỤC 2. Danh sách nhân viên trả lời điều tra phỏng vấn. .......................... 24

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 1


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TÊN BẢNG

NỘI DUNG

Bảng 1

Danh sách phòng ban tại PTI
Thăng Long.

Bảng 2

Danh sách bảo hiểm gốc.


Bảng 3

Danh sách các hoạt động đầu tư.

Bảng 4

Thống kê sơ bộ về trang thiết bị.

Sơ đồ 1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
PTI Thăng Long.

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 2


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

GIẢI NGHĨA

TMĐT

Thương mại điên tử

HTTT


Hệ thống thông tin

DN

Doanh nghiệp

PM

Phần mềm

CNTT

công nghệ thông tin

P.

phòng

CP

Cổ phần

NV

Nhiệm vụ

XD KHSXKD

Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh


BHHH

Bảo hiểm hàng hóa

ĐKĐK

Điều kiện đăng ký

CBNV

Cán bộ nhân viên

TL

Thăng long

BHXCG

Bảo hiểm xe cơ giới

BHCN

Bảo hiểm con người

BHTSKT

Bảo hiểm tài sản kỹ thuật

TCKT


Tài chính kế toán

TCT

Tổng công ty

KQCV

Kết quả công việc

LỜI MỞ ĐẦU

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 3


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Thực tập tốt nghiệp là một sự kiện quan trong trong suốt quá trình học tập, nó giúp
cho sinh viên có cơ hội được tiếp xúc với các vấn đề thực tế bên ngoài so với lý
thuyết đã học.
Vì vậy với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến thức đó để tiến hành
phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động thực tiễn cơ bản của doanh nghiệp và củng
cố lại những kiến thức đã học, rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành.
Do đó để thuận lợi hơn cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của
mình, em đã lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là Công Ty CP Bảo Hiểm Bưu Điện
Thăng Long. Tại đây được sự giúp đỡ của ban Giám đốc công ty, các phòng ban chức
năng và các đồng nghiệp nên khả năng thu thập các số liệu của em thuận lợi, giúp cho
công việc phân tích, đánh giá các hoạt động thu thập xử lý thông tin, thực trạng xây

dựng và sử dụng hệ thống thông tin được thực hiện một cách thuận lợi và nhanh
chóng. Do vậy đã giúp em hoàn thành tốt quá trình TTTN và hoàn thiện báo cáo tổng
hợp của mình.
Bản báo cáo thực tập tổng hợp gồm có 2 phần:
Phần thứ nhất: bao gồm các nội dung như các vấn đề cơ bản về sự hình thành và
phát triển của đơn vị, các chức năng nhiệm vụ triết lý kinh doanh của đơn vị, chức
năng các phòng ban, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
Phần thứ hai: Phân tích các hoạt động, thực trạng thu thập, xử lý thông tin. Thực
tế sử dụng hệ thống thông tin như khai thác thông tin từ hệ thống, đánh giá hiệu quả
của hệ thống mang lại cho đơn vị. Một số vấn đề về quản trị hệ thống thông tin, một
số vấn đề về quản trị chiến lược và marketing TMĐT.
Bản báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của giảng
viên ThS Nghiêm Thị Lịch và các thầy cô trong khoa Tin học Thương mại - Trường
Đại học Thương Mại, các đồng nghiệp, cùng các phòng ban tại công ty CP Bảo Hiểm
Bưu Điện Thăng Long. Em xin trân thành cám ơn vì nhưng giúp đỡ quý báu đó đã
giúp em hoàn thành bản báo cáo này.
Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có cố gắng nhưng do thời gian và trình độ
còn hạn chế nên bản báo cáo không tránh khỏi nhiều sai xót. Em rất mong các thầy cô
và các bạn đóng góp ý kiến để bổ sung cho báo cáo được hoàn thiện hơn.

PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM
BƯU ĐIỆN THĂNG LONG
1. Thông tin chung về đơn vị.
SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 4


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Tên đơn vị viết bằng Tiếng Việt: Công ty cổ phần bảo hiểm bưu điện thăng long.

Tên đơn vị viết bằng Tiếng Anh: Post and Telecommunication Joint Stock
Insurance Corporation
Tên đơn vị viết tắt: PTI
Mã giao dịch chứng khoán: PTI
Địa chỉ trụ sở: 100 THÁI THỊNH – ĐỐNG ĐA –HÀ NỘI.
Số điện thoại: 04. 35 375 411
Fax: 04. 35 376 223
Website của công ty: WWW.PTI.COM.VN
Là đơn vị trực thuộc tổng Công ty Cổ Phần Bảo hiểm Bưu Điện (PTI) tiền
thân là Công ty Cổ Phần Bảo hiểm Bưu Điện được được Bộ Tài chính cấp giấy
chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm số
10/TC/GCN ngày 18/06/1998, được Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội thành
lập theo giấy phép số 3633/GP-UB ngày 01/8/1998 và sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055051 ngày
12/8/1998.
Mục tiêu hành động trong năm 2012 của công ty: Đạt doanh thu bảo hiểm
gốc với con số 8 tỉ đồng, chú trọng khai thác hiệu quả (Tỷ lệ bồi thường NV Xe
cơ giới dưới 48%), kiểm soát tốt công nợ khách hàng và quản lý chặt chẽ hóa
đơn, ấn chỉ.

2. Bộ máy tổ chức.
 Nhân sự và phòng ban.
Bao gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc, có 100 nhân viên làm việc trong 17
phòng ban. Các phòng ban bao gồm:

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 5



ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP


Phòng Tổng hợp



Phòng Phi hàng hải



Phòng Văn thư



Phòng Bảo hiểm dự án



Phòng Giám định



Phòng Bảo hiểm con người



Phòng Kế toán




Phòng Tài sản kỹ thuật



Phòng Kinh doanh 1



Phòng Bảo hiểm Hàng hải



Phòng kinh doanh 2



Phòng Bảo hiểm Hà Đông



Phòng kinh doanh 3



Phòng Bảo hiểm Điện Biên



Phòng kinh doanh 6




Phòng Bảo hiểm Hòa Bình



Phòng kinh doanh 5
Bảng 1: các phòng ban trong công ty.

 Sơ dồ cấu trúc tổ chức.
GIÁM ĐỐC

Phó giám đốc•

Khu
nghiệp vụ
P.BH TSKT
P.BH Con
nguời
P.BH Hàng
hải
P.BH
Phi
S
hàng hải

Phó giám đốc

• Khu kinh tế


• P. Kế toán


Khu quản lý
P. Tổng hợp
P. khu vực Hà
Tây
P. Tây Hà Nội

Khu kinh doanh
P.Kinh doanh
P.Phát triển kinh
doanh
P. GIám định

sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức của công ty.

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 6


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 Chức năng các phòng ban tại PTI Thăng Long.
- Ban giám đốc: Điều hành hoạt động của công ty và hỗ trợ phát triển hệ
thống phân phối,phát triển thị trường. Với các quyền hạn triển khai thực
hiện chiến lược, XD KHSXKD tại PTI Thăng Long, điều hành hoạt động và
-


quyết định về nhân sự.
Phòng phát triển kinh doanh: Nghiên cứu, đánh giá thị trường địa
phương, đề xuất phát triển sản phẩm và kênh phân phối. Là đầu mối triển
khai các chương trình, kế hoạch kinh doanh. Đầu mối tổ chức và phát triển
các kênh bán hàng, quản lý hệ thống đại lý, tổ chức thực hiện đào tạo đại lý.
Trực tiếp quản lý và phát triển kênh bán hàng qua VNPost. Đầu mối triển
khai các chương trình marketing…. Có quyền hạn thu thập thông tin về
khách hàng từ các phòng nghiệp vụ, đàm phán với các kênh bán hàng, đối
tác, đại lý về chính sách bán hàng.

-

Phòng kinh doanh: Khai thác các nghiệp vụ, thực hiện các dịch vụ

khách hàng, chăm sóc khách hàng. Thực hiện các chương trình xúc
tiến bán hàng và chính sách bán hàng. Tiếp nhận thông tin phản hồi từ
khách hàng và cung cấp các phòng liên quan. Xây dựng và quản lý
mạng lưới đại lý của phòng. Giải quyết bồi thường trong phân cấp.
quyền hạn là đàm phán trực tiếp với khách hàng về các điều khoản
hợp đồng.
-

Phòng bảo hiểm hàng hải: Quản lý toàn bộ hoạt động khai thác, giám
định, bồi thường theo nghiệp vụ của đơn vị. Là đầu mối cung cấp điều kiện,
điều khoản, tỉ lệ phí bảo hiểm. Hỗ trợ, tham gia đàm phán và dự thảo hợp
đồng các dịch vụ trên phân cấp. Là đầu mối kiểm tra, kiểm soát về nghiệp
vụ và trình ký (ký nháy) các hợp đồng bảo hiểm. Đầu mối làm việc với Ban
BHHH và Ban Tái của TCT về tái bảo hiểm & ĐKĐK…
Có quyền hạn ra quyết định về công tác nghiệp vụ theo mảng phụ trách.


-

Phòng bảo hiểm tài sản – kỹ thuật, phòng bảo hiểm xe cơ giới, phòng
bảo hiểm con người: Quản lý toàn bộ hoạt động khai thác, giám định, bồi
thường theo nghiệp vụ của đơn vị. Là đầu mối cung cấp điều kiện, điều
khoản, tỉ lệ phí bảo hiểm. Theo dõi tình hình kinh doanh sản phẩm, thống
kê nghiệp vụ, xây dựng kế hoạch nghiệp vụ. Hướng dẫn văn bản nghiệp vụ,
đầu mối đào tạo nghiệp vụ cho CBNV và đại lý về sản phẩm. Giải quyết bồi
thường trên phân cấp của các phòng KD PTI TL, các dịch vụ của phòng.

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 7


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đầu mối giải quyết bồi thường nghiệp vụ trên phân cấp của PTI TL. Và có
-

quyền hạn ra quyết định về công tác nghiệp vụ theo mảng phụ trách.
Phòng giám định: Giám định toàn bộ các vụ tổn thất trong phân cấp thuộc
tất cả các nghiệp vụ. Thống kê báo cáo tình hình tổn thất và giám định. Là
đầu mối cung cấp thông tin ban đầu về các vụ tổn thất trên phân cấp. Quyền
hạn ra quyết định về giám định theo phân cấp.

-

Phòng tài chính kế toán: Vận hành bộ máy kế toán và quản lý chứng từ.
Hướng dẫn thực hiện các văn bản quy định TCKT của Nhà nước và Tổng
công ty. Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành chế độ thu chi tài chính của các

phòng. Thực hiện thu chi và hạch toán thu chi theo quy định. Xác nhận, đối

-

chiếu, đôn đốc thu hồi công nợ. Lập báo cáo quyết toán. Quản lý giá trị trên
sổ sách tài sản, quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý hóa đơn, ấn chỉ.
Quyền hạn quyết định về nghiệp vụ tài chính kế toán theo chính sách của
TCT và quy định của Nhà nước.
Phòng tổng hợp: Thực thi chính sách nhân sự (cơ cấu tổ chức, tuyển
dụng, đào tạo, đánh giá KQCV, trả lương). Thực hiện các nghĩa vụ và chế
độ chính sách người lao động. Dịch vụ hậu cần, vận chuyển, văn thư lưu
trữ, lễ tân, thi đua khen thưởng, hành chính quản trị, hệ thống thông tin.
Quản lý về hiện vật tài sản, dụng cụ, công cụ, văn phòng phẩm, tài sản thu
hồi sau bồi thường. Quan hệ chính quyền, địa phương. Quyền hạn quyền đề
xuất tổ chức thực hiện các công tác nhân sự, hành chính. Quyền yêu cầu các

-

phòng cung cấp thông tin về nhân sự. Quyền thay mặt công ty giao dịch với
cơ quan chính quyền địa phương.
Trung tâm dịch vụ khách hàng khu vực: Cung cấp thông tin sản phẩm,
chính sách cho khách hàng. Nhận phản hồi và thông tin tổn thất, giải đáp
thắc mắc khách hàng. Thực hiện hoạt động chăm sóc khách hàng, điều tra
nhu cầu khách hàng. Khai thác nghiệp vụ và thực hiện công tác bồi thường.
Có quyền hạn yêu cầu các phòng liên quan cung cấp thông tin về sản phẩm
và giải đáp khiếu nại khách hàng.

3.

Ngành nghề kinh doanh.

Kể từ khi đi vào hoạt động đến nay, PTI đã đem đến cho khách hàng những
sản phẩm dịch vụ thiết thức, có uy tín trên thị trường. PTI thực hiện cung cấp
cho khách hàng bao gồm cả khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp
hơn 100 sản phẩm bảo hiểm thuộc 4 nhóm sản phẩm chính: Bảo hiểm xe cơ
giới, bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản kỹ thuật và bảo hiểm hàng hải.

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 8


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
-

Kinh doanh bảo hiểm gốc:
 Bảo hiểm sức khỏe và bảo

 Bảo hiểm tài sản kỹ thuật.

hiểm tai nạn con người.
 Bảo hiểm hàng hóa vận

 Bảo hiểm trách nhiệm chung.

chuyển đường bộ, đường
biển, đường sông, đường sắt
và đường không.
 Bảo hiểm xe cơ giới

 Bảo hiểm cháy, nổ.


 Bảo hiểm thiệt hại kinh
doanh.

 Bảo hiểm vệ tinh.

 Bảo hiểm hàng không.

 Bảo hiểm tàu.

Bảng 2: danh sách bảo hiểm gốc.
-

Kinh doanh tái bảo hiểm: Nhận và nhượng tái bảo hiểm đối với tất cả các
nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ.

-

Giám định tổn thất: Giám định, điều tra, tính toán, phân bổ tổn thất, đại lý
giám định tổn thất, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn.
Tiến hành hoạt động đầu tư trong các lĩnh vực sau:

-

 Mua trái phiếu chính phủ.

 Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh
nghiệp.

 Kinh doanh bất động sản.


 Góp vốn vào các doanh nghiệp
khác.

 Cho vay theo quy định của Luật  Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.
tổ chức tín dụng.

-

Bảng 3: Danh sách hoạt động đầu tư.
Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

4. Sứ mệnh kinh doanh.
Chiến lược phát triển của PTI là hướng vào thị trường bán lẻ, trong đó chú
trọng khách hàng là người tiêu dùng cá nhân. Với bối cảnh hiện nay và trong
vòng từ 5-10 năm tới, người tiêu dùng Việt Nam sẽ sử dụng nhiều các sản
phẩm bảo hiểm cho là cần thiết như: sản phẩm bảo hiểm có tính bắt buộc, sản

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 9


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
phẩm bảo hiểm có tỷ lệ tổn thất cao, cần thiết phải mua (ví dụ bảo hiểm vật
chất ô tô ...). Chính vì vậy sứ mệnh của PTI là đem đến người tiêu dùng những
sản phẩm có tính thiết thực với giá cả cạnh tranh nhất, chất lượng phục vụ tốt
(điều đó được hiểu là PTI sẽ chưa đưa ra nhiều sản phẩm đón trước nhu cầu dài
hạn). Để trở thành nhà cung cấp sản phẩm bảo hiểm hàng đầu trên thị trường
bán lẻ, PTI phải có hệ thống bán hàng rộng khắp. Hiện nay và trong vòng 5

năm tới, PTI sẽ dựa vào thế mạnh rộng khắp của mạng lưới Vnpost. Hoàn
thành được sứ mệnh trên, PTI sẽ là doanh nghiệp đứng đầu trong thị trường bán
lẻ.
Vì vậy, PTI cam kết đem lại cho cộng động những sản phẩm bảo hiểm thiết
thực, chất lượng dịch vụ chuẩn mực thông qua hệ thống bán hàng và dịch vụ
khách hàng phủ kín toàn quốc.

5. Tầm nhìn.
PTI là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu trong lĩnh vực bán lẻ,
thực sự trở thành “Công ty Bảo hiểm của cộng đồng”.
Tầm nhìn của PTI là trở thành doanh nghiệp hàng đầu (có thể đứng đầu) về
thị phần bán lẻ trên thị trường bảo hiểm Phi nhân thọ Việt Nam. Khi đã đủ
mạnh, PTI sẽ là Công ty bảo hiểm lớn, có ảnh hưởng sâu, rộng tới xã hội và
thực sự trở thành “Công ty Bảo hiểm của cộng đồng”.

6. Triết lý kinh doanh.
-

-

-

“Khách hàng là trung tâm - Liên tục đổi mới - Không ngừng sáng tạo.”
Khách hàng là trung tâm: PTI tồn tại bởi khách hàng lựa chọn, tin tưởng và
bảo vệ mình. PTI xác định khách hàng là trung tâm, điều đó được hiểu rằng
mọi chính sách, quy trình của PTI từ khi xây dựng đến khi thực hiện đều
phải đứng trên quan điểm khách hàng và vì lợi ích của khách hàng. Khi đã
được khách hàng tin tưởng lựa chọn, PTI sẽ tồn tại và phát triển.
Liên tục đổi mới: Đổi mới giúp chúng ta có nhiều sản phẩm mới hấp dẫn
hơn, có nhiều chính sách hợp lý hơn để PTI nâng cao chất lượng dịch vụ,

tăng trưởng cao và bền vững. Liên tục đổi mới giúp PTI liên tục có lợi thế
cạnh tranh trên thị trường, góp phần củng cố vị trí số 1 về bán lẻ.
Không ngừng sáng tạo: Nền tảng của đổi mới là những ý tưởng sáng tạo,
nhưng không phải ý tưởng sáng tạo nào cũng tạo nên sự đổi mới. Tuy nhiên

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 10


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
không có sáng tạo thì không có đổi mới. Không ngừng sáng tạo trong hoạt
động kinh doanh giúp cho PTI luôn tạo được hình ảnh mới mẻ, mạnh mẽ
trên chặng đường phát triển.

7. Giá trị cốt lõi.
“Hợp tác - Chia sẻ - Sáng tạo - Tôn trọng sự khác biệt.”

-

Hợp tác: là xu hướng tất yếu của nền kinh tế hiện tại, đó là con đường ngắn
nhất để đưa PTI phát triển lên tầm cao mới. Hợp tác là sự tin tưởng, giúp đỡ
lẫn nhau để đem đến thành công to lớn hơn cho PTI và các đối tác của
mình, góp phần tạo một vị thế mới vững chắc - cao hơn cho PTI trên
thương trường. Thông qua hợp tác, những cá thể xuất sắc của PTI tạo thành
một tập thể mạnh mẽ hơn bao giờ hết.

-

-


Chia sẻ: là cách làm thiết thực để PTI thể hiện trách nhiệm của mình với
cộng đồng xã hội. Mặt khác, chia sẻ tạo sự gắn bó, đồng cảm, thân ái, đầy
tình người giữa các thành viên PTI, qua đó góp phần tạo sự phát triển bền
vững của PTI.
Sáng tạo: Sáng tạo để tạo nên sự khác biệt hơn, hấp dẫn hơn, thiết thực hơn,
nhân văn hơn, trên cơ sở đó tạo lợi thế để PTI chiếm lĩnh thị trường, mở
rộng thị phần của mình, qua đó đem lại những giá trị mới tốt hơn cho khách

-

hàng và các thành viên đại gia đình PTI .
Tôn trọng sự khác biệt: Thế giới ngày nay phát triển và thay đổi nhanh
chóng đến mức, những công thức thành công của ngày hôm qua có thể sẽ là
công thức thất bại của ngày mai. Để tồn tại và phát triển chúng ta cần nhìn
nhận và giải quyết vấn đề theo cách mới, thông minh hơn, sáng tạo hơn,
phù hợp hơn với nhu cầu của người tiêu dùng và sự biến động của môi
trường kinh doanh. Trong khi đó, sự thông minh, sáng tạo thì thường không
giống với cách thông thường. Do vậy, tôn trọng, ủng hộ và quan tâm
nghiêm túc đối với những cái mới, những cái khác biệt sẽ là môi trường
thuận lợi nhất cho tinh thần sáng tạo không ngừng phát triển, góp phần tạo
ra sự tăng trưởng nhanh chóng và bền vững của PTI trong tương lai.

8. Tính cách thương hiệu.
“Chân thành - Tín nghĩa - Sẻ chia.”

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 11



ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Qua điều tra tâm lý học tiêu dùng trên thị trường thì các nhà tư vấn phát
hiện ra rằng nhân tố quyết định hành vi mua hàng được cấu thành bởi các yếu
tố cơ bản sau:
o Cảm xúc thân thiện, gần gũi và thích.
o Theo dư luận hay tâm lý đám đông.
o Theo phân tích mang tính kỹ thuật (lý trí ).
Trong ba yếu tố trên thì yếu tố số một là quan trọng nhất. Bên cạnh đó, đối
với lĩnh vực bảo hiểm thì ngoài cảm giác thân thiện còn cảm giác tin cậy. xuất
phát từ nghiên cứu trên, việc xây dựng hình ảnh PTI thông qua hình ảnh người
bạn đích thực.
Chân thành - Tín nghĩa - Sẻ chia là 3 phẩm chất quan trọng nhất của một
người bạn đích thực: đối xử chân thành, không vụ lợi và ồn ào, tôn trọng chữ
tín và là người giữ chữ tín, có tính cách nghĩa hiệp, coi khó khăn của bạn là khó
khăn của mình và sẵn sàng chia sẻ cả lúc vui lẫn lúc buồn, kể cả khi thành công
hay khi gặp hoạn nạn khó khăn đều có PTI bên bạn. Một người bạn như vậy sẽ
được gắn bó lâu dài - Khi làm được điều đó thì thương hiệu của PTI sẽ tồn tại
bền vững và lâu dài trong lòng khách hàng.

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 12


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
PHẦN II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG
THÔNG TIN, HỆ THỐNG THÔNG TIN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THĂNG LONG
1.


Một số vấn đề về thông tin và hệ thống thông tin.
Phương thức thu thập và truyền nhận thông tin của công ty, sử dụng đường
truyền của mạng Lan, wifi và Internet để truyền nhận thông tin giữa cấp trên và
cấp dưới và giữa nhân viên các phòng ban với nhau. Tương tự như vậy, việc
thu thập thông tin cũng từ các nguồn nội bộ, trên mạng Internet, báo chí và các
nguồn khác.
Hiện nay, do là chi nhánh của tổng công ty, nên mọi hoạt động liên quan đến
vấn đề quản trị HTTT của công được phụ trách bởi phòng công nghệ thông tin
trên tổng công ty. Do đó, công ty chưa có bộ phận quản trị mạng và các HTTT
riêng. Vấn đề này được xen kẽ trong công việc của các phòng ban có sử dụng
HTTT, hệ mạng, phần mềm…

Thông tin có thể dễ dàng bị đánh cắp từ trong nội bộ doanh nghiệp do hệ
thống bảo mật không thực sự hiệu quả, không được quản lý có hệ thống thực sự
rõ ràng trong việc lưu trữ.

2. Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT, TMĐT của doanh nghiệp.
Về trang thiết bị phần cứng tại công ty : Công ty có 1 máy chủ được đặt tại
phòng tổng hợp. Mỗi phòng ban được trang bị từ 5 – 6 máy tính bàn cho nhân
viên ngoài ra có 1 – 3 máy tính cá nhân. Tất cả đều được kết nối trực tiếp vào
mạng internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn.
Công ty rất chú trọng đầu tư cở sở hạ tầng CNTT, cụ thể là tỷ lệ số máy
tính/Tổng số nhân viên, công chức = 90/105.

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 13



ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Tên TB

Máy tính để bàn

Chi tiết

Máy tính

Máy

xách tay

chủ
1

Máy in

Số lượng

60

30

Nhãn hiệu

Samsung
Syncmaster743NX

Dell,

Toshiba,

Laser shot
LBP 1120

Thông số: intel (R)

Samsung.

HP LaserJet

pentium (R) dual

Thông số:

P3015dn

CPU. T3400
@2,16GHZ.

Pentium,
dual-core

Printer

2,16GHZ, 0,99GB of
RAM.

CPU. 2GB of
RAM.


20

Bảng 4: thống kê sơ bộ về trang thiết bị.
-

Số máy tính kết nối vào mạng nội bộ: khoảng 60 máy

-

Số máy tính kết nối Internet: 60 máy

-

Số phòng ban được kết nối vào mạng nội bộ: 17 phòng

-

Các hệ điều hành sử dụng cho máy chủ: Windows xp

-

Chương trình phòng chống bảo vệ cho mạng: Sử dụng FireWall ( cứng
và mềm), antivirut( BKAV Pro), Web antivirut (PC tools doctor
ASD.Net), mail antivirut (security Plus for Mdea, Symante dùng cho
các máy cá nhân).
Về các phần mềm ứng dụng thì bao gồm các phần mềm quản lý văn phòng

cơ bản như word 2003, excel, phần mềm chuyên dụng của công ty được cài đặt
cho mỗi máy tính để quản lý các báo cáo từ kế toán, tình hình hoạt động kinh

doanh,…
Phần mềm ứng dụng chuyên biệt: phần mềm Kế toán Microsoft Dynamics,
Microsoft Money, Business Accounting, Quicken. Phần mềm kế toán hỗ trợ
đắc lực trong nghiệp vụ kế toán cũng như quản lý doanh nghiệp, sở dĩ PM tuân
thủ theo đúng chế độ kế toán, tự động hóa toàn bộ các khâu kế toán từ khâu lập
chứng từ, hạch toán, báo cáo. Ngoài ra, PM có tính an toàn và bảo mật tốt, đơn
giản, dễ sử dụng.

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 14


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Phần mềm kế toán – tài chính là PM kế toán phản ánh hiện trạng và sự biến
động về vốn, tài sản của doanh nghiệp dưới dạng tổng quát hay nói cách khác
là phản ánh các dòng vật chất và dòng tiền tệ trong mối quan hệ giữa doanh
nghiệp với môi trường kinh tế bên ngoài. Sản phẩm của kế toán tài chính là các
báo cáo tài chính. Ngoài việc sử dụng cho ban lãnh đạo DN còn để cung cấp
cho các đối tượng khác như: nhà đầu tư, cơ quan thuế, ngân hàng, cơ quan tài
chính, cơ quan thống kê…
Việc ứng dụng công nghệ thông tin đã mang lại bước đột phá mới cho
công tác quản lý tài chính- kế toán, giúp DN nắm bắt thông tin về tài chính,
ngân sách, quỹ tổ chức… một cách chính xác và kịp thời. Từ đó bộ phận kế
toán có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, giảm chi phí và tăng
khả năng cạnh tranh, nâng cao kết quả hoạt động nhờ dự đoán được hướng sản
xuất kinh doanh.
Công ty sử dụng các phần mềm như Oracle của ODC, phần mềm nghiệp
vụ bảo hiểm, phần mềm báo cáo bảo hiểm. Mỗi phòng ban sử dụng những phần
mềm khác nhau tùy từng nghiệp vụ của phòng ban đó. Ví dụ như phòng kế toán

sử dụng phần mềm kế toán, phòng Giám định sử dụng phần mềm nghiệp vụ
bảo hiểm… Các phần mềm này đều do phòng Công nghệ thông tin trên Tổng
công ty xây dựng.
Về website của đơn vị Website được ra đời vào năm 2008 do công ty tự xây
dựng. Website cung cấp tất cả các tính năng giúp các nhà lãnh đạo điều hành
công việc, nhân viên có thể tìm hiểu thông tin khách hàng, khách hàng tìm hiểu
và giao dịch với công ty… Website còn cung cấp tính năng chăm sóc khách
hàng, tư vấn cho khách hàng khi họ yêu cầu.
Chưa có giao dịch trực tuyến giữa khách hàng và công ty qua website,
khách hàng chỉ có thể tìm hiểu thông tin về doanh nghiệp.

3. Thực trạng sử dụng HTTT hỗ trợ quản lý tại các phòng ban.
 Hỗ trợ báo cáo:
Sử dụng các thông tin đầu vào từ các hệ thống: thông tin kinh doanh,
thông tin tài chính,…Hệ thống sẽ tổng hợp tự động các báo cáo phục vụ
việc điều hành kinh doanh, theo dõi hoạt động tài chính tại các đơn vị. Hệ
thống báo cáo còn tổng hợp dữ liệu thành các biểu đồ có tính trực quan
sinh động, thuận tiện cho việc thống kê so sánh để giúp lãnh đạo doanh
nghiệp đưa ra các quyết định đúng đắn trong từng giai đoạn kinh doanh.

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 15


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 Hỗ trợ tài chính:
Mảng thông tin tài chính là sự kết nối thông tin từ hệ thống thông tin
kinh doanh và hệ thống tài chính kế toán. Hệ thống được xây dựng với giao
diện mở cho phép tổng hợp dữ liệu từ hệ thống kế toán, đồng thời kết nối

với hệ thông tin từ hệ thống kinh doanh để tạo ra nguồn thông tin đầy đủ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Cung cấp cho lãnh đạo các
thông tin chủ đạo về tình hình tài chính. Bên cạnh đó, hệ thống còn cung
cấp thông tin thuế, tình hình nộp thuế, quyết toán thuế,…
 Hỗ trợ kinh doanh:
Các thông tin kinh doanh của các thành viên đều được kết hợp chặt chẽ
với quá trình của doanh nghiệp. Lãnh đạo doanh nghiệp có thể xem thông
tin mới nhất về: tình hình các hợp đồng được ký kết, trị giá hợp đồng đã
thanh toán, tình hình thực hiện các hợp đồng,…Do đó, có thể điều chỉnh và
quản lý hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp.
 Về Cơ sở dữ liệu:
Các thông tin của DN đuợc lưu trữ trong những cơ sở dữ liệu. Tài sản
dữ liệu là một thế mạnh và tạo nên sự khác biệt cho Công ty. Chính vì lí do
trên, từ năm 2009, Công ty đã sử dung Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oracle
Database….
 Về Nguồn lực HTTT:
100% cán bộ công chức sử dụng thành thạo máy tính và phần mềm ứng
dụng trong quản lý và nghiệp vụ chuyên môn.
Cán bộ chuyên trách sử dụng thành thạo phần mềm…. và biết khai thác cơ
sở dữ liệu phục vụ công tác.

4. Thực trạng quản trị HTTT của công ty ( quản trị website).
- Website của công ty: WWW.PTI.COM.VN
 Sử dụng công nghệ:ASP.Net
 Là kênh giao tiếp điện tử về đối nội và đối ngoại của công ty. Là nơi
cung cấp nhưng thông tin chung nhất, cần thiết về công ty: ngày
thành lập, cơ cấu tổ chức, các sản phẩm dịch vụ,các đối tác và
khách hàng. Các thông tin tuyển dung.Ngoài ra Website của công
ty còn cung cấp thường xuyên các tin tức tài chính, chứng khoán,
công nghệ.

- Các tính năng:

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 16


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 Là kênh giao tiếp điện tử về đối nội và đối ngoại của công ty, nơi
cung cấp các thông tin về các hoạt động của công ty và là nơi để tiếp
nhận các thông tin đối ngoại.
 Quảng bá thương hiệu, hình ảnh về con người, dự án và các sản
phẩm kinh doanh, dịch vụ của công ty.
 Thực hiện các giao dịch thương mại điện tử.
 Thực hiện kinh doanh giới thiệu các sản phẩm.
 Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự qua mạng.
 Là diễn đàn để các đối tác, là pháp nhân hoặc phế nhân, những
người quan tâm có thể đóng góp ý, trao đổi, cộng tác trên tinh thần
các bên cùng có lợi.
 Ngoài ra trang Web còn cung cấp các tin tức về công nghệ thông tin
hoạt động tiêu biểu của công ty để nhân viên và khách hàng nắm bắt
xu hướng công nghệ.
Tần suất cập nhật Website của doanh nghiệp là hàng giờ.

5. Đánh giá chung và đề xuất đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Công nghệ thông tin đóng một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển
hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, phục vụ khách hang của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, hạ tầng kỹ thuật CNTT của đơn vị vẫn
chưa đảm bảo được tính đồng bộ, chưa đáp ứng được yêu cầu trao đổi thông tin
giữa các phòng ban với nhau, việc đầu tư cho mạng nội bộ được triển khai

chậm, các cơ sở dữ liệu, các hệ thống bảo đảm an toàn, bảo mật đang trong quá
trình hình thành.
Hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành, quản lý chưa thực sự hình
thành, mức độ, hiệu quả ứng dụng CNTT trong đơn vị còn thấp, các chức năng
hỗ trợ lãnh đạo ra quyết định quản lý, hỗ trợ nhân viên làm việc vẫn còn đang ở
giai đoạn khởi động, nội dung thông tin trên các website chưa thực sự được cập
nhật thường xuyên, đầy đủ, chưa đáp ứng được nhu cầu thông tin cơ bản của
khách hàng và bản thân nội bộ đơn vị.
Đơn vị luôn phải đối mặt với thách thức về đổi mới tổ chức, phương thức
quản lý, quy trình điều hành, đồng bộ với thực hiện ứng dụng CNTT để hoạt
động hiệu lực, hiệu quả và minh bạch. Xuất hiện nhu cầu tối ưu hóa nguồn lực

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 17


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
(bao gồm nhân lực, tài lực) và yêu cầu phải gắn kết, phối hợp đồng bộ ứng
dụng CNTT với chương trình hoạt động phát triển của đơn vị.
Từ những đánh giá trên em có đề xuất 2 đề tài khóa luận sau:
 Phân tích, đánh giá chu trình nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty
CP bảo hiểm bưu điện Thăng Long.
 Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin, nâng cao tính bảo mật,
an toàn dữ liệu lưu trữ tại công ty CP bảo hiểm bưu điện Thăng
Long.

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 18



ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu hướng dẫn thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Giáo trình an toàn dữ liệu, Bộ môn CNTT, Trường Đại học Thương
Mại.
3. Mẫu phiếu thu thập số liệu trong quá trình em thực tập tại PTI Thăng
Long.
4. Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý, Bộ môn CNTT, Trường Đại học
Thương Mại
5. Một số trang Web:
WWW.PTI.COM.VN
WWW.TAILIEU.VN

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 19


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
PHỤ LỤC 1. Mẫu phiếu điều tra
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

PHIẾU ĐIỀU TRA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Tên công ty: ..........................................................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................................
3. Điện thoại: ................................................. Fax: .................................................

4. Địa chỉ Website: ........................................ Email: ..............................................
5. Loại hình doanh nghiệp: .......................................................................................
Doanh nghiệp Nhà nước (Nhà nước chiếm cổ phần từ 51% trở nên)
Doanh nghiệp tư nhân (Tư nhân chiểm cổ phần từ 51% trở nên)
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
6.Vốn điều lệ (VND):
Dưới 1 tỷ
Từ 1-5 tỷ
Từ 5- 10 tỷ
Từ 10- 50 tỷ
Từ 50- 200 tỷ
Trên 200 tỷ
7.Loại hình doanh nghiệp theo hình thức sở hữu: (chỉ đánh dấu 1 ô)
Cổ phần
Doanh nghiệp liên doanh với nước
ngoài
Đầu tư nước ngoài
Trách nhiệm hữu hạn

Công ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
Nhà nước
Khác (Xin nêu rõ)
__________________

8.Số lượng nhân viên
Dưới 30 người
Từ 100 – 300 người
Số lượng nhân viên có trình độ đại học trở lên:


Từ 30 – 100 người
Trên 300 người

Số lượng sinh viên tốt nghiệp từ trường đại học Thương Mại:
9.Loại hình hoạt động của doanh nghiệp: (có thể đánh dấu nhiều ô)

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 20


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Du lịch, Khách sạn

Sản xuất, chế biến Nông sản
Sản xuất, chế biến Thuỷ Hải
sản

Thủ công mỹ nghệ
Dệt may

Dược, Y tế, Hoá mỹ phẩm
Dịch vụ thông tin và truyền
thông
Tài chính ngân hàng và bảo
hiểm
Kinh doanh bất động sản

Da giầy
Xây dựng, giao thông vận tải

Điện, điện tử
Quản lý và xử lý rác thải, nước
thải
Khai khoáng
Dịch vụ sửa chữa ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác

Dịch vụ giáo dục và đào tạo
Dịch vụ nghệ thuật, vui chơi
và giải trí
Khác (Xin nêu rõ)
_______________________
______

10.Doanh thu của doanh nghiệp từ năm 2008 đến năm 2011: (chỉ đánh dấu 1 ô)
Giảm
Không thay đổi
Tăng không đáng kể
Tăng mạnh
Không ổn định, không có quy luật
II. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CNTT
1. Tổng số máy tình trong đơn vị:

(chiếc).

2. Tổng số máy tính trung bình trong mỗi phòng ban: (chiếc).
3. Cấu hình máy:
4. Kết nối mạng nội bộ:

Không

Nếu có, xin cho biết số lượng mạng nội bộ:
5. Kết nối Internet:

Không
Nếu có:
Quay số
ADSL
Đường truyền riêng
III. HẠ TẦNG NHÂN LỰC CNTT
1. Tổng số cán bộ CNTT chuyên trách:
(người)
2. Tổng số cán bộ được đào tạo chính quy về CNTT trình độ từ trung cấp chuyên

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 21


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
nghiệp trở lên:

(người)

3. Tổng số CBCNV biết sử dụng máy tính trong công việc:
(người)
4. Tổng số CBNV sủ dụng thành thạo các phần mềm quản lý văn phòng:

(người)

IV. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

1. Ở công ty ngài sử dụng các phần mềm quản lý văn phòng:
□ Word 2000
□ Word 2003
□ Word 2007
Nếu có, các phần mềm quản lý văn phòng khác:……………………
2. Doanh nghiệp có chú ý đến vấn đề bảo mật thông tin: □ có
Nếu có thì ở mức độ nào : □ quan trọng

□ không

□ bình thường
3. Mức độ sử dụng các phần mềm quản lý văn phòng cho công việc thực tế tại
phòng ban: □ 100%
□ 80%- 100%
□ 60%- 80%
□ 40%- 60%
□20%-40%
□ < 20%
4. Các phần mềm chuyên dùng:
Phần mềm kế toán: ..………………………………………………
Tên phần mềm:…………………………………………………….
5.Giao dịch thương mại:

Không
6.Có sử dụng email:

Không
7.Có sử dụng website:

Không

Nếu có: Nội dung Website của DN:
□ Giới thiệu doanh nghiệp
□ Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
□ Bán hàng hóa, dịch vụ qua mạng
□ Hỗ trợ khách hàng qua mạng
□ Trao đổi, hỏi đáp, góp ý
□ Tìm kiếm trong Website
□ Sơ đồ Website
□ Chính sách bảo vệ bí mật thông tin cá nhân (privacy)
□ Khác (Liệt kê chi tiết):
……………………………………………………………
……………………………………………………………

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 22


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
……………………………………………………………..
8.Tần suất cập nhật Website:
□ Hàng ngày
□ Hàng tháng

□ Hàng tuần
□ Không thường xuyên

9. Sử dụng Internet:
□ Tìm kiếm thông tin
□ Trao đổi thư điện tử

□ Truyền nhận dữ liệu
□ Khác (Liệt kê chi tiết):
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Xin vui lòng cho biết
Họ tên người khai: ........................................................................................................
Vị tí công tác: ................................................................................................................
Điện thoại: .....................................................................................................................
Email: ............................................................................................................................
Hà nội ngày

tháng

năm 2012

Người khai ký tên

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 23


ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

PHỤ LỤC 2. Danh sách nhân viên trả lời điều tra phỏng vấn.
Họ và tên
1) Phạm trung kiên

Chức vụ

Nhân viên

Số điện thoại
0977347668

kinh doanh
2) Nguyễn văn phong

Nhân viên
kinh doanh

01224377469

3) Lê văn điện

Nhân viên
kinh doanh

01216507585

4) Trần thị bẩy

Nhân viên
kinh doanh

0986848149

5) Nguyễn bắc dũng

Nhân viên


0975958932

kinh doanh

SINH VIÊN : NGUYỄN DUY NAM-K44S3-08D190191

TRANG 24



×