Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Tiểu luận So sánh ưu nhược điểm của Thực phẩm BĐG và Thực phẩm truyền thống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.99 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Công nghệ sinh học- Công nghệ thực phẩm

Đề tài : So sánh ưu nhược điểm của Thực phẩm BĐG và
Thực phẩm truyền thống
GVHD: PGS.Khuất Hữu Thanh
SVTH:
Nguyễn Thị Trang 20134063
Vũ Thị Hoàn 20131565
Lê Thị Đông Hường 20132016
Nguyễn Thu Hương 20132003
Nguyễn Thị Huê 20131718
Hoàng Thị Thủy 20133883


NỘI DUNG

1

Một số khái niệm

2

So sánh TPBĐG và TPTT

3

Tính an toàn của TPBĐG và quan điểm
phản đối hay ủng hộ

4



Quan điểm của nhóm và kết luận


Phần 1-Một số khái niệm
1.1 Định nghĩa
-Thực phẩm là sản phẩm mà con người dùng để ăn uống, ở dạng tươi sống hoặc
đã qua sơ chế, chế biến bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá
và các sản phẩm dùng với mục đích chữa bệnh.
-Thực phẩm truyền thống là thực phẩm không bao gồm TPCN, TPBĐG, TP chiếu
xạ
-Thực phẩm biến đổi gen (GMF) thực phẩm có nguồn gốc 1 phần hoặc toàn bộ từ
sinh vật biến đổi gen, hay thực phẩm có gen bị biến đổi
-GMF có thể được tạo nên từ sinh vật (TV, ĐV, VSV) được chèn thêm 1 đoạn
DNA mới hoặc cắt bỏ 1 gen, hoặc mang gen của sinh vật khác.


Phần 1-Một số khái niệm
1.2 Các cách tạo GMF
 Thực vật
- Gạo vàng Tm là 1 loại ngũ cốc chuyển gen có khả năng nâng
cao hàm lượng Vitamin A trong bữa ăn hàng ngày. Loại gạo
này có khả năng sản sinh và lưu giữ chất β-caroten.
- Ngô NK7328 đã được chuyển vào 2 loại gen Bt và GT. Trong
đó gen Bt giúp cây ngô kháng được các loài sâu đục thân ở
châu Á gây hại trên thân, lá cờ, bắp, nhằm tối ưu hóa năng
suất. Gen GT giúp ngô kháng được tac hại của thuốc trừ cỏ
Glyphosate khi phun trực tiếp lên thân và lá.
- Cà chua được biến đổi gen mang các tính trạng như khả năng
chịu thuốc diệt cỏ, kháng vật ký sinh và làm chậm quá trình

chin của quả


Phần 1-Một số khái niệm
 Động vật
- Chuyển gen hormone sinh trưởng tạo động vật chuyển
gen sinh trưởng nhanh và chất lượng sản phẩm tốt. Lợn
được chuyển gen hormon sinh trưởng nặng hơn 28% so
với lợn không được chuyển gen sau 9 tháng tuổi. Chuyển
gen tạo lợn siêu nạc
- Cá cảnh được chuyển gen có khả năng phát sáng trong
đêm tối
- Dê mang gen α Trypsin người, cho sữa làm thuốc chữa
bệnh


Phần 1-Một số khái niệm
 Vi sinh vật
- Sử dụng cho mục đích y học là chủ yếu, trong thực phẩm VSV
BĐG được sử dụng làm phụ gia như enzym, vitamin, hương
liệu, mỳ chính, một số được dùng làm probiotic bổ sung vào
sữa chua, chế phẩm vi sinh cho thức ăn chăn nuôi…
- Ở Mỹ, Canada công nhận 2 chủng nhấm men biến đổi gen
GM an toàn dùng trong sản xuất rượu vang có tác dụng cải
thiện độ ổn địn, màu và hương vị của vang
- các nhà khoa học ở 1 phòng TN ở California thực hiện dự án
sản xuất phomai làm từ sữa tạo ra bởi các tế bào nấm men
được cấy gen sản sinh protein sữa



Phần 2- So sánh ưu nhược điểm của TPBĐG và TPTT

Nguồn gốc

Giá trị cảm quan

Thành phần
dinh dưỡng

Đặc tính quý

Giá trị kinh tế


2.1 Nguồn gốc
Nguồn gốc

Thực phẩm
truyền thống
Có nguồn gốc từ
sinh vật tự nhiên
mà bộ gen chưa
bị tác động bởi
con người

Thực phẩm biến
đổi gen
Có nguồn gốc
một phần hoặc
hoàn toàn từ sinh

vật biến đổi gen


2.2 Giá trị cảm quan
Thực phẩm truyền
thống
Cảm quan:
Màu sắc

Ít màu sắc

Thực phẩm biến đổi
gen
Đa dạng hơn về màu
sắc cho người tiêu
dung lựa chọn,món ăn
trở lên bắt mắt hơn


2.2 Giá trị cảm quan

Kích thước

Thực phẩm
truyền thống
Thường có kích
thước nhỏ

Thực phẩm biến
đổi gen

Có kích thước lớn
vượt trội hơn


2.2 Giá trị cảm quan

Thực phẩm truyền
thống
Mùi vị

Thực phẩm biến đổi
gen
Có khả năng giữ
được hương vị
giống với thực phẩm
truyền thống


2.2 Giá trị cảm quan

Giá trị dinh
dưỡng

Thực phẩm truyền
thống
Hàm lượng các chất
dinh dưỡng không
thay đổi nhiều,chỉ
dao động trong một
khoảng nhất định


Thực phẩm biến
đổi gen
Thực phẩm biến
đổi gen giàu dinh
dưỡng hơn so với
thực phẩm truyền
thống,có thể tăng
cường một loại
chất dinh dưỡng
nào đó trong thực
phẩm nhờ biến đổi
gen


2.3 Giá trị dinh dưỡng
 Thành phần dinh dưỡng của thực phẩm BĐG có thể tương tự
hoặc tăng hàm lượng một chất nào đó tùy thuộc vào mục đích
của việc tạo giống cây trồng đó và gen mới đưa vào ( thay đổi
đúng chủ đích)


Thành phần dinh dưỡng
• Thành phần dinh dưỡng thay đổi nếu gen chuyển vào quy
định việc tổng hợp thành phần mới.
 Ví dụ: Các nhà khoa học của Viện công nghệ cây trồng-viện
khoa học liên bang Thụy Sĩ đã tạo ra giống gạo vàng có chứa
hàm lượng cao chất beta-carotene bằng công nghệ biến đổi
gen. Hiện nay, viện này đang có kế hoạch nghiên cứu làm tăng
hàm lượng sắt có trong giống gạo vàng nói trên.



Thành phần dinh dưỡng
Ví dụ:
• So sánh Giống cà chua biến đổi gen (lycopersicum esculentum
Mill.) chứa gen vi khuẩn Agrobacterium rhizogenes Rold và đối
chứng không chuyển gen của nó
• Kết quả:
 Trong các mẫu BĐG, tổng số hoạt động chống oxy hóa (TAA)
(0,35 mmol Fe2+/100 g và 2,82 mg /100 g )
 Mẫu đối chứng của nó (0,41 mmol Fe2+100 g và 4.17 mg /100
g)
Ở các mẫu biến đổi gen có tổng số hoạt động chống oxy hóa
cao hơn


Thành phần dinh dưỡng
• Thành phần dinh dưỡng tương tự khi gen chuyển vào như:
gen kháng sau, kháng thuốc cỏ…chúng không quy định việc
tổng hợp chất dinh dưỡng mới
VD: nghiên cứu so sánh thành phần chất lượng của lúa mì biến
đổi gen (Triticum durum L), ngô (Zea mays L), và cà chua
(Lycopersicon esculentum Mill) với đối chứng không chuyển
gen với cơ sở di truyền như nhau


2.4. Giá trị kinh tế
• Sản phẩm của quá trình chuyển gen mang các tính trạng có lợi
cho con người, đây là ưu điểm nổi bật của công nghệ chuyển
gen.

• Gía thành: So với thực phẩm truyền thống thì TPBĐG có giá
thành thấp hơn ( khi đưa những gene có khả năng chống chịu
sâu bệnh, thời gian sinh trưởng ngắn, cho năng suất cao => sẽ
tốn ít thuốc trừ sâu bệnh, giảm thời gian canh tác, tăng vụ.=>
giá thành giảm, giá trị kinh tế tăng.


Ví dụ:
+ Cây trồng thiết kế gen di truyền (thuốc lá) có khả năng chống
chịu côn trùng bằng cách biểu hiện các gen mã hóa protein diệt
côn trùng từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt).
+ Khoai tây Bt kháng sâu, bông kháng thuốc diệt cỏ bromoxynil
(Calgene), bông kháng côn trùng (Monsanto), đậu nành kháng
thuốc diệt cỏ glyphosate (Monsanto), bí kháng vi rút (Asgrow), và
cà chua chín chậm (DNAP, Zeneca / Peto, và Monsanto), …
• Hiện nay các nghiên cứu chuyển gen ở động vật đã đưa nhiều
gen khác nhau vào động vật vd: hGH( human growth hormon),
bGH( Bovine Growth hormon), hiGF1(human insullin- like
growth Foctor 1), PRL(prolactin),..... vào bò, dê, cừu, lợn. làm
tăng khả năng sinh trưởng, tăng sản lượng sữa, tăng sản phẩm
thịt.... Tăng năng suất => tăng giá trị kinh tế


• Gía trị sử dụng:
TPBĐG có giá trị sử dụng cao hơn do phần sử dụng được trong thực
phẩm biến đổi gen chiếm nhiều hơn, giảm các thành phần không mong
muốn, không có lợi trong quá trình sản xuất.
VD: Dưa hấu biến đổi gen( dưa hấu không hạt):
- Không còn cảm giác khó chịu khi vừa ăn vừa nhả hạt
VD: Hạt cải dầu biến đổi gen

- Kỹ thuật biến đổi gen đã khử vị đắng của dầu hạt cả dầu, tăng sức
đề kháng với thuốc diệt cỏ( có thể phun thuốc đại trà mà không sợ
cây này chết.)


2.5 Đặc tính quý
Ưu điểm nổi bật nhất của GMO, GMF so với thực phẩm truyền
thống là được cấy các gen mang đặc tính quý có giá trị cao.
Một số ví du:
 Thực phẩm biến đổi gen từ thực vật:
- Cà chua FlavrSavr, có thời gian bảo quản lâu hơn các loại cà
chua thông thường. Gen được chuyển vào cà chua Flavr-Savr
TM là gen có tác động cho trái cà chua chín chậm, giúp trái cà
chua có thời gian sử dụng lâu hơn, ít bị thối dập
- Cà chua và dâu tây được cấy gen chịu lạnh từ cá vùng lạnh.
- Cà chua đen chứa nhiều chất chống oxy hóa giúp chủ thể phòng
ngừa hàng loạt bệnh ung thư, tiểu đường và béo phì.
- Gạo vàng có hàm lượng Beta-caroten cao, góp phần giải quyết
bệnh thiếu Vitamin A ở trẻ em.


2.5 Đặc tính quý
 Thực phẩm biến đổi gen từ động vật
- Chuyển gen Hormon sinh trưởng bò vào cá hồi(coho salmon)
cho giống cá hồi chuyển gen có tốc độ sinh trưởng cao gấp 11
lần so với cá hồi không chuyển gen
- Nghiên cứu chuyển gen mã hóa yếu tố VIII của người vào dê
tạo nên giống dê cho sữa có các protein có yếu tối VIII( factor
VIII) ứng dụng trong điều trị bệnh máu khó đông
- Nghiên cứu đưa vào cừu gen mã hóa yếu tố IX vào cừu ( là

yếu tố cần thiết cho sự đông máu) Tạo nên cừu biến đồi gen
cho sữa cừu mang yếu tố IX => tách chiết và chữa bệnh máu
khó đông hemophilia B ở người.
- Dê mang gen Anpha Trypsin người, cho sữa làm thuốc chữa
bệnh.


2.5 Đặc tính quý
 Thực phẩm biến đổi gen tư vi sinh vât
- Sản xuất insulin người tái tổ hợp trong vi khuẩn E.coli được sử
dụng trong chưa bênh tiểu đường.
- Chủng vi khuẩn Bacillus lichnifomis mang gen mã hóa enzym
amylase sử dụng trong sản xuất enzym amylase.
- Vi sinh vật biến đối gen có khả năng phân hủy sinh học để làm
giảm sự ô nhiễm môi trường
vd: chủng Pseudomonas  sp. tổng hợp được tập hợp khả năng
phân hủy các hợp chất hydrocacbon tư một vài
chủng Pseudomonas, đặc biệt là khả năng phân hủy dầu mỏ.


Phần 3- Tính an toàn của TPBĐG và quan điểm phản
đối hay ủng hộ
 An toàn thực phẩm được hiểu là khả năng không gây ngộ độc
của thực phẩm đối với con người.
 Tính an toàn của thực phẩm biến đổi gen hiện nay đang có rất
nhiều tranh cãi và ý kiến trái chiều nhau.
 Nếu như thực phẩm truyền thống người ta lo ngại về các dư
lượng thuốc kháng sinh , phân bón trừ sâu, chất kích thích …
thì TPBĐG người ta lại lo lắng về những biến đổi mà sự
chuyển gen mang lại.



Tính an toàn của TPBĐG
Ảnh hưởng sức
khỏe 1 cách trực
tiếp ( độc tính )
Các thành phần
chứa chất dinh
dưỡng hoặc độc
hại

Sự ổn định của
gen chèn

Gây các phản ứng
dị ứng

Các chỉ tiêu đánh
giá an toàn về
TPBĐG

Sự ảnh hưởng của
giá trị dinh dưỡng
liên quan đến biến
đổi gen

Bất kỳ tác dụng
không mong muốn
nào đến từ sự chèn
gen



Tính an toàn của TPBĐG
 Trong các cuộc thảo luận đánh giá về các lo ngại của
TPBĐG đối với sức khỏe con người , có 3 vấn đề chính
được tranh luận nhiều nhất là khuynh hướng gây ra các
phản ứng dị ứng, chuyển gen và lai xa.
 Một số nghiên cứu ở Mỹ và Châu Âu cho thấy gia tăng tình
trạng kháng kháng sinh khi mà con người sử dụng thực
phẩm có cấy các gen kháng sinh vào hay gia tăng các nguy
cơ gây ung thư do chất Glyphosate – một thành phần trong
thuốc diệt cỏ sử dụng để phát triển các loại thực vật biến
đổi gen – gây ra tế bào ung tư vú ở con người hay gia tăng
tình trạng dị ứng ở trẻ em khi ăn lạc và các thực phẩm biến
đổi gen khác …


×