Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

de kiem tra cuoi hoc ki 1 mon tieng viet lop 2 truong TH dai lanh 2 khanh hoa nam 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.42 KB, 5 trang )

Trường tiểu học Đại Lãnh 2
Lớp:2……
Tên học sinh: ……………….

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016-2017
Môn:TIẾNG VIỆT 2 (Phần đọc)
Ngày kiểm tra: …./ 12 / 2016
Thời gian làm bài: 40 phút (50 phút với HS tiếpthu chậm)
Nhận xét của giáo viên

Điểm

…………………………………………………………………
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
..........................................................................................
I/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:
- Dựa vào nội dung bài tập đọc :”Câu chuyện bó đũa”(sách Tiếng Việt 2, tập 1,trang
112),em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiên các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1: Câu chuyện bó đũa có những nhân vật nào?
A. Ông cụ và bốn người con.
B. Ông cụ và ba người con.
C. Ông cụ và năm người con.
Câu 2: Thấy các con không yêu thương nhau, ông cụ như thế nào?
A. Ông cụ rất buồn bực, tìm cách dạy bảo các con.
B. Ông cụ rất buồn bã, tìm cách dạy bảo các con.
C. Ông cụ rất buồn phiền, tìm cách dạy bảo các con.
Câu 3: Ông cụ tìm cách dạy bảo các con bằng cách nào?
A. Đặt một túi tiền và một bó đũa lên bàn.
B. Gọi tất cả các con lại để bẻ đũa.


C. Gọi các con lại để thưởng tiền.
Câu 4: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Những từ sau chỉ gì?
Tốt, xấu, ngoan, hiền, thông minh.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


A. Chỉ hình dáng của người, vật.
B. Chỉ tính tình của một người.
C. Chỉ màu sắc của vật.
Câu 6: Câu Anh khuyên bảo em được đặt theo mẫu câu nào?
A. Ai là gì ?
B. Ai như thế nào ?
C. Ai làm gì ?
...................................................HẾT...................................................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2016-2017
Môn: TIẾNG VIỆT 2 (Phần đọc )
II/ Đọc thành tiếng:
Em hãy chọn một trong các bài tập đọc sau để đọc (mỗi học sinh đọc một đoạn trong sách
giáo khoa Tiếng Việt lớp 2, tập 1 khoảng: 1 phút 50 giây – 2 phút 10 giây) và trả lời câu hỏi
do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:
1. Bài “Mẩu giấy vụn”: đọc đoạn: “Bỗng một em gái…..hôm ấy vui quá!”( sách Tiếng Việt
2, tập 1, trang 48).

2. Bài “Cây xoài của ông em” “Ông em …...bàn thờ ông”( sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang
89).
3. Bài “Bông hoa niềm vui ”: “ Mới sáng tinh mơ…để bố dịu cơn đau”( sách Tiếng Việt 2,
tập 1, trang 104).

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2016-2017 - MÔN:TIẾNG VIỆT( ĐỌC) LỚP 2

I/ Tiếng Việt ( đọc thầm). (4 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm)
Chọn đúng ý : a
Câu 2: (0,5 điểm)
Chọn đúng ý : c
Câu 3: (0,5 điểm)
Chọn đúng ý : a
Câu 4: (1 điểm)
Trả lời đúng theo ý câu hỏi
Câu 5: (0,5 điểm)
Chọn đúng ý : b
Câu 6: (1 điểm)
Chọn đúng ý : c
II/ Tiếng Việt (đọc thành tiếng).(6 điểm)
- Đọc to, rõ ràng, đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. Tốc độ đọc
đạt yêu cầu và trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.
- Đọc còn vấp, sai chữ, chưa rõ ràng ...(Tùy theo mức độ đọc có thể cho các mức điểm : 54,5-4-3,5-3-2,5-2-1-0,5).


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Trường tiểu học Đại Lãnh 2
Lớp:2……
Tên học sinh: ……………….

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2016-2017
Môn:TIẾNG VIỆT 2 ( Phần viết )
Ngày kiểm tra: …./ 12 / 2016
Thời gian làm bài: 40 phút (50 phút với HS tiếp thu chậm)

Điểm

Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………..
.........................................................................................

I/ Phần Chính tả:
-Viết chính tả ( Nghe - viết ) bài : “Ngôi trường mới” (Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang
57 ), viết đoạn từ: “Dưới mái trường mới, .....sao cũng đáng yêu đến thế!”
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

..............................................
II. Phần Tập làm văn:
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em
theo gợi ý dưới đây:
a)
b)
c)
d)

Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?
Tình cảm của cô( hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?
Em nhớ nhất điều gì ở cô( hoặc thầy)?
Tình cảm của em đối với cô giáo( hoặc thầy giáo) như thế nào?

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ 1
NĂM HỌC 2016-2017 - MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) LỚP 2
I. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả hoặc mắc một lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn
văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định ) trừ 0,5 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng,trình bày bẩn...... bị trừ 1,0 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn:5 điểm

HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; Câu văn dùng từ đúng, không
sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5 điểm (Tùy theo mức độ sai sót về ý,về diễn đạt và
chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5-4-3,5-3-2,5-2-1-0,5).

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí



×