TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BƠ CA CAO
GVHD:
PGS.TS. Hồ Phú Hà
SVTH:
Nguyễn Thị Quế
20133171
Nguyễn Thị Trang
20134063
Nguyễn Thị Tú
20134494
Nguyễn Thị Trâm
20134096
Hồ Thị Thúy An
20130005
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
Nội Dung
I
Giới thiệu chung
II
Công nghệ sản xuất bơ ca cao
III
Kết luận
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
I. Giới thiệu chung
Định nghĩa:
Bơ cacao là chất béo thu được từ hạt cacao với các đặc tính sau:
o
o
Hàm lượng axit béo tự do tính theo Oleic <<1.75% khối lượng
Chất không xà phòng hóa <<0.7% khối lượng, riêng bơ cacao ép thì <<0.35% khối lượng
(theo TCVN 10724:2015)
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
I. Giới thiệu chung
o
Thành phần hóa học
o
Chứa nhiều axit béo bão hòa (chiếm
57-64% tổng lượng chất béo.
Chiếm 50-55% trọng lượng hạt đã lên
men sấy khô
Bảng 1: thành phần axit béo trong bơ cacao
Glycerides
%
Tri-glyceride bão hòa
2.5-3.0
Tri-glyceride chưa no
1.0
Stearo-diolein
6-12
Palmito-diolein
7-8
Oleo-distearin
18-22
Oleo-palmitostearin
52-57
Oleo-dipalmitin
4-6
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
I. Giới thiệu chung
o
Tỷ lệ giữa các axit béo bão hòa khác nhau
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
I. Giới thiệu chung
o
o
o
o
Đặc điểm
Màu trắng đến trắng ngà
Nhiệt độ nóng chảy 32˚C
Ở nhiệt độ lạnh, bơ cứng, giòn
Chứa nhiều chất chống oxi hóa nên bảo quản được
lâu
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
I. Giới thiệu chung
o
Bơ cacao có 6 dạng kết tinh. Tùy
nhiệt độ mà sẽ kết tinh dạng
Dạng tinh thể
Cấu trúc tinh thể
Nhiệt độ nóng chảy
khác. Có sự chuyển đổi giữa các
I
’
β2
16-18
dạng tinh thể. Trong sản xuấy
II
α
21-22
III
Hỗn hợp
25.5
IV
β1’
27-29
V
β2
34-35
VI
β1
36
socola, dạng V là dạng tinh thể
bền
Bảng 2: các dạng tinh thể của bơ cacao
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
I. Giới thiệu chung
Ứng dụng bơ cacao
Sản xuất socola
o
o
o
o
pha phân bố của các
tạo độ giòn, cứng
làm bóng bề mặt
tan chảy trong miệng
chất rắn
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
I. Giới thiệu chung
o
o
o
o
o
Ngành mỹ phẩm
Ngăn ngừa khô da và bong da
Làm lành các vết nứt trên môi
Chống lại các dấu hiệu lão hóa
Thuốc dưỡng ẩm cho tóc
Kem cạo râu
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
I. Giới thiệu chung
Đối với sức khỏe
o Làm dịu các vết bỏng, sưng tấy, nhiễm trùng
o Cải thiện sức khỏe tim mạch
o Tăng cường hệ miễn dịch
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
II. Công nghệ sản xuất
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẢM – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
1. Làm sạch
Mục đích: Loại bỏ các tạp chất, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Phương pháp:
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẢM – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
2. Rang hạt
Mục đích:
Tách vỏ và nhân
Loại một phần acid acetic, giảm độ chua
Giảm độ ẩm từ 2,5-5%, ức chế vi sinh vật
Hình thành màu và tạo các chất thơm đặc trưng
Quá trình: Rang ở nhiệt độ từ 100-140oC trong 20-40 phút
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẢM – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Thiết bị rang cacao
Thiết bị rang thùng quay
Thiết bị rang cánh khuấy
Sau khi rang cần làm nguội nhanh để tránh bay hơi các chất thơm và chất béo bị chuyển qua
vỏ.
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẢM – ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
3. Nghiền
Nghiền lần 1: Loại bỏ vỏ, phân chia hạt ra các phần
nhỏ hơn.
Nghiền lần 2: Nghiền nhỏ ở 50-70 ͦC, khối cacao
chuyển thành dạng bột nhão.
Có thể đưa qua kiềm hóa để tăng màu và mùi.
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
4. Ép tách bơ cacao
Mục đích:
Tách thành phần béo ra khỏi bột cacao, sản phẩm sau
quá trình ép gồm 2 phần là bơ cacao và bánh cacao.
Phương pháp tách bơ:
Phương pháp ép: Thường sử dụng để ép sơ bộ. sử
dụng máy ép vít tải hoạc máy ép thủy lực.
Áp lực ép: 380 – 420 kg/cm2
Độ béo của cacao giảm từ 50 – 55% xuống còn 10 –
20% tùy yêu cầu sản phẩm.
Nhiệt độ ép: 75 - 90°C
Thời gian ép: 15 – 20 phút
Thiết bị: Thiết bị được sử dụng là máy ép thủy lực vận
hành hoàn toàn tự động.
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
Máy ép thủy lực
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
Phương pháp trích ly:
+ Thường được sử dụng để thu triệt để bơ ca cao trong khối bột sau khi đã được ép bằng
máy.
+ Hàm lượng bơ còn lại trong bột cacao giảm còn 4- 5%.
+ Dung môi thường được sử dụng: cyclohexen, cồn etylic, isopropylic…
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
5. Lọc
Mục đích: loại bỏ các tạp chất ra khỏi bơ sau quá trình ép. Trong đó, mảng nguyên liệu là
thành phần chiếm chủ yếu
Phương pháp:
Sử dụng thiết bị lọc khung bản
Sử dụng thiết bị lọc ly tâm
Sử dụng thiết bị lọc chân không
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
6. Trung hòa
• Mục
đích:
Trung hòa nhằm làm giảm đáng kể hàm lượng axit béo tự do và khử một phần tạp chất trong
dầu: các chất keo, màu, photphatid…
Phương pháp:
Bơ ca cao thô được phối trộn liên tục với dung dịch NaOH 12% và được xử lý nhiệt để phá hủy
nhũ tương, ở giai đoạn cuối khối bơ ca cao được gia nhiệt đến 65. Hỗn hợp dầu – nước dạng xà
phòng được ly tâm trong các ống ly tâm để thu hồi bơ đã được trung hòa. Sử dụng nước nóng để
loại bỏ phần xà phòng còn sót lại trong bơ trung hòa, sau đó cho bơ vào tủ sấy ở nhiệt độ 90
trong 20 phút để làm giảm ẩm trong bơ < 0,1%
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
7. Tẩy màu
Mục đích: loại bỏ các sắc tố tạo nên màu trong bơ để thu được bơ ca cao có màu trắng.
Cách tiến hành:
- Tẩy màu bơ ca cao được thực hiện theo phương pháp chuẩn AOCS bằng cách sử dụng kết
hợp than hoạt tính và đất tẩy trắng. Tỷ lệ là 0,6 : 5
-
Thời gian xử lý ngắn nhất là 20 phút ở nhiệt độ dao động từ 90 – 110 độ C được thực hiện
Sau khi xử lý, hỗn hợp được lọc chân không để loại bỏ
Màu sắc của bơ ca cao tẩy trắng được đo bằng máy đo màu (colorimeter).
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
8. Khử mùi
Mục đích: loại bỏ các mùi không mong muốn tạo ra trong quá trình chế biến.
Cách tiến hành:
- Dùng hơi quá nhiệt dưới chân không để chưng cất các chất dễ bay hơi với thời gian kéo dài từ
30 phút đến 3 giờ tùy theo yêu cầu
-
Bơ cacao được bơm vào thiết bị khử mùi và đun nóng khoảng 105 độ C
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
9. Rót khuôn
Mục đích: để định hình tạo ra hình dạng, kích thước các sản phẩm phù hợp theo cấu trúc
khuôn
Cách tiến hành:
Giữ một thời gian ở nhiệt độ gần điểm tan của nó (30 – 34 độ C) để ép cho tinh thể có hình
ổn định đầu tiên.
Rót khuôn
Làm lạnh
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
10. Đóng gói
Mục đích:
Bảo quản bơ thành phẩm
Thuận lợi cho quá trình vận chuyển
Bao bì hay sử dụng: bao bì plastic hay bao bì dạng hỗn hợp: plastic – nhôm sử dụng cho loại
có khối lượng nhỏ/vừa. Nếu cần bảo quản lượng lớn thì để trong thùng thiếc
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGH Ệ TH ỰC PH ẨM – TRƯỜNG Đ ẠI H ỌC BÁCH KHOA HÀ N ỘI
11. Bảo quản
Mục đích: tránh bơ bị chảy ở nhiệt độ cao hoặc bị biến đổi chất lượng
Cách bảo quản: bảo quản bơ ở dưới 30 độ C. Với mùa hè thì nên cho vào ngăn mát còn
mùa đông thì co thể để ra ngoài
Thời hạn bảo quản: từ 3 – 5 năm