HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NƯỚC GIẢI KHÁT
CÓ GAS
GV: TS LÊ THANH HÀ
SVTH:
1.
2.
3.
4.
Phan Thị Tú
20134502
Đỗ Thị Thu Ngọc
20132779
Vũ Thùy Linh
20132333
Mai Thị Thanh Huyền
20131818
NÔI DUNG
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CỦA NƯỚC THẢI.
PHẦN II: QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG THỰC
TẾ
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA NƯỚC THẢI
Nước giải khát có gas là một loại thức
uống thường chứa nước cacbondioxit
bão hòa, chất làm ngọt và các hương
liệu khác.
1.Tình hình phát triển
Theo số liệu của hiệp hội biarượu- NGK Việt Nam
Năm 2010: PepsiCo và CocaCola chiếm
tới
hơn 80% thị phần NGK.
Năm 2013: CocaCola và PepsiCo chiếm
28%
và 24% thị phần NGK.
2. Ảnh hưởng của nước thải chưa qua xử lý
MÔI TRƯỜNG
NƯỚC THẢI
SỨC KHỎE CON
NGƯỜI
Ô nhiễm đất
Ô nhiễm
nguồn nước
Gây các
Gây các bệnh
Gây các
bệnh mãn
đường tiêu
bệnh hiểm
tính
hóa
nghèo
Ví dụ về việc xả thải của Cocacola Việt Nam
Tại nhà máy Coca-Cola ở TP HCM, ống nước xả thải nằm ngay bên cạnh nhà
máy, chảy liên tục với khối lượng nước rất lớn đổ trực tiếp ra suối Cái và có mùi
hôi thối.
Màu sắc nước thải tại 2 đời điểm khác nhau cùng ngày (6h30 và 11h) có sự khác
biệt.
6h30
11h
Tại Thường Tín, Hà Nội, nhà máy Co ca – Cola Việt xả nước thải nước bẩn có mùi hôi, gây
tiếng ồn làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới đời sống của người dân.
Tại Đà Nẵng: yêu cầu Công ty Coca – Cola phải tiến hành kiểm tra, rà soát, và chỉ đạo các bộ
phận chức năng trực thuộc nghiêm túc thực hiện đúng các quy định quy phạm pháp luật. Nếu
không xử lý nước thải sẽ rút giấy phép Coca- Cola.
Xử lý nước thải là vấn đề rất quan trọng.
3.Tính chất của nước thải
Các nguyên liệu với nồng độ thấp phát sinh trong
Các sản phẩm nước hư hỏng được loại bỏ khi
quá trình sản xuất hay lau rửa máy móc, thiết bị.
không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Thành phần nước thải
Nước thải từ các lò hơi, máy điều hòa.
Nước thải khi lau rửa làm sạch máy móc, thiết bị
chứa các chất tẩy rửa hay dầu mỡ rò ri từ động cơ.
Đặc điểm của nước thải
COD, BOD cao.
pH axit.
Chất rắn lơ lửng.
Chất màu.
Nitơ, photpho.
Đặc điểm nước thải ngành công nghiệp sản xuất NGK ở nước ta và nước ngoài.
THÔNG SỐ
NƯỚC NGOÀI
VIỆT NAM
Thấp nhất
Cao nhất
pH
7.02
7.66
5.8 – 8
TSS ( mg/l)
367
2940
250 - 700
COD ( mg/l)
620
3470
3000 – 4000
BOD5 (mg/l)
728
1745
1000 – 3000
Tổng photpho
62.4
100.2
10 – 80
8.3
62.5
12 -15
( mgP/l)
Nitrat-nitrogen
( mgN/l)
Thành phần chủ yếu của nước thải là các chất hữu cơ dễ phân hủy và
chất dinh dưỡng.
xử lý sinh học.
COD, BOD TSS đều rất cao hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn nên để đảm
bảo đầu ra theo QCVN.
kết hợp xử lý hiếu khí và kỵ khí.
Phần 2. Một số ví dụ thực tiễn
I.Hệ thống xử lý nước thải Công ty TNHH Tân Quang Minh
II.Hệ thống xử lý nước thải của Công ty nước giải khát Kirin
Acecook
I. Hệ thống xử lý nước thải Công ty TNHH Tân Quang Minh
1.Một số sản phẩm nước giải khát
có ga
2. Quy trình xử lý
Nước thải
Loại bỏ tạp chất
NAOH
Bùn vi sinh
Trung hòa
Khử màu / mùi
Lắng
Nước đã được xử lý
Song chắn rác
Lọc sơ bộ bằng cách bố trí các song chắn
rác tại ống cống để cản các vật có kích
thước lớn.
Sử dụng song chắn rác mịn có khoảng
cách 10-25mm
Bể 1 Bể trung hòa.
Nước thải có tính axit cần được trung hòa đưa pH về khoảng 6,5 – 8,5 trước khi
thải vào nguồn nhận hoặc sử dụng cho công nghệ xử lý tiếp theo.
Phương pháp thực hiện: Bổ sung các tác nhân hóa học (NaOH).
Sử dụng bể điều hòa kiểu tiếp xúc: lưu lượng không lớn, việc thu gom rác thải
tiến hành định kì.
Bể 2 Bể khử trùng
Mục đích:
• Tiêu diệt VSV gây bệnh nguy hiểm chưa hoặc không thể khử bỏ trong quá trình
xử lý.
•
Làm bể chứa để bơm vào hệ thống lọc áp lực nhằm tiết kiệm diện tích mặt bằng.
Khử trùng bằng Clo: Khi cho Clo vào trong H2O, chất diệt trùng sẽ khuyếch tán
qua lớp vỏ tế bào sinh vật ⇒ gây phản ứng với men tế bào ⇒ làm phá hoại các
quá trình trao đổi chất của tế bào vi sinh vật.
Bể 3.Bể lắng
Sử dụng bể lắng cát đứng: nước thải dẫn theo ống tiếp tuyến với phần dưới hình
trụ vào bể. Dòng chảy xoáy vòng theo trục, tịnh tiến đi lên. Các hạt cát bị rơi dồn
về đáy phễu và được lấy ra khỏi bể.
Tốc độ nước chảy trong máng thu là 0,4 m/s.
Thời gian nước lưu tồn T = 2 - 3,5 phút.
Tốc độ nước dâng lên 3 - 3,7 m/s.
Vận hành thiết bị
1. Trên tủ điều khiển :
•
•
•
Mở bơm nước thải từ hầm chứa lên bể (1)
Mở bơm nước thải từ bể (1) qua bể (2) tiếp xúc
Mở máy thổi khí, sục khí vào bể (2): mở máy liên tục chỉ cho máy nghỉ khoảng 3
giờ để bảo quản máy.
•
Mở bơm định lượng NaOH tự động theo bơm
2. Trạm xử lý :
• Điều chỉnh các van khí đều vào bể (2).
• Dùng vợt lưới vớt các tạp chất nổi lên trên.
• Mở van sục khí vào bể (3).
Kiểm tra bùn hoạt tính: hằng ngày kiểm tra bùn hoạt tính bằng cách lấy becher
1000ml múc đầy bùn hoạt tính trong bể (2), sau đó để lắng trong khoảng mười phút.
Quan sát bùn trong becher ở khoảng 200ml là bùn hoạt tính tốt.
- Nếu bùn ở dưới vạch 200ml cần bổ sung.
- Nếu bùn ở trên vạch 200ml cần xả bớt bùn.