Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Công nghệ xử lý nước thải trong nhà máy Bia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.61 MB, 20 trang )

Đề tài:

Học Viện Nông Nghiệp
Việt Nam

“Công nghệ xử lý nước thải
trong nhà máy Bia ”
GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Tú
Nhóm thực hiện: 05_thứ 3_t789


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY BIA

CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐANG ĐƯỢ
ÁP DỤNG

QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁ
BIA SABECO SÀI GÒN – HÀ NỘI


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Việt Nam có trên 350 cở sở sản

xuất bia trong đó: Hơn 20 nhà máy
có công suất trên 20 triệu lit/năm,15
nhà máy có công suất hơn 15 triệu
lit/năm và gần 300 cơ sở khoảng 1
triệu lit/năm...
 Ngành đáp ứng nhu cầu người tiêu


dùng trong nước, đóng góp vào ngân
sách và góp phần giải quyết việc
làm cho người lao động.


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Tuy nhiên sự tăng trưởng của ngành SX Bia lại kéo theo

vấn đề về môi trường.
 Đặc biệt nước thải có đặc tính chung ô nhiễm hữu cơ cao,
gây ô nhiễm nghiêm trọng.
 Thêm vào đó, hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất
như CaCO3, CaSO4, H3PO4, NaOH,.... Cũng có đe dọa
nghiêm trọng.
 Lựa chọn đề tài: “ Công

nhà máy Bia”

nghệ xử lý nước thải tại


TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY BIA

 Nguồn gốc phát sinh nước thải nhà máy bia
 Đặc tính nước thải của nhà máy bia


Nguồn gốc phát sinh nước thải
nhà máy bia



Đặc tính nước thải của nhà máy bia
 Lượng nước thải lớn,

chứa nhiều chất hữu cơ,
pH cao, nhiệt độ cao.
 Tại Việt Nam, để sản

xuất 1.000 lít bia, sẽ thải
ra khoảng 2 kg chất rắn
lơ lửng, 10 kg BOD5, pH
dao động trong khoảng
5,8 – 8.


CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
THẢI ĐANG ĐƯỢC ÁP DỤNG
 Mô hình xử lý theo 2 bậc: UASB + Aerotank.

 Mô hình MBBR.
 Mô hình lọc ngược kị khí – Aerotank hoạt động

gián đoạn: (UAF + SBR).
 Mô hình Aerotank kết hợp lắng hoạt động gián

đoạn theo mẻ.


Mô hình xử lý

theo 2 bậc: UASB + Aerotank


Mô hình xử lý
theo 2 bậc: UASB + Aerotank
Ưu điểm:
+ Hiệu quả xử lý cao, thích hợp với đặc tính của nước thải nhà
máy bia, nước sau xử lý có thể trực tiếp thải ra môi trường.
+ Do kết hợp cả hai phương pháp yếm khí và hiếu khí nên giảm
được kích thước bể Aeroten; giảm được chi phí cho việc cấp khí.
+ Lượng bùn tạo ra ít, thu được khí biogas có giá trị kinh tế.
+ Hệ thống vận hành tự động, điều hành đơn giản nên không
tốn nhiều nhân lực để hệ thống hoạt động.
- Nhược điểm:
+ Hệ thống hoạt động liên tục nên khi xảy ra sự cố rất khó khắc
phục, ảnh hưởng đến quá trình xử lý.
+ Thời gian xử lý lâu.
+ Cần có thời gian thích nghi trong các bể xử lý sinh học.


Mô hình MBBR


Mô hình MBBR
- Ưu điểm:
+ Công nghệ phù hợp với đặc điểm, tính chất của nguồn nước
thải.
+Nồng độ các chất ô nhiễm sau quy trình xử lý đạt quy chuẩn
hiện hành.
+ Hiệu quả xử lý và tiết kiệm năng lượng hơn công nghệ truyền

thống.
+ Diện tích đất sử dụng tối thiểu.
+ Công trình thiết kế dạng modul, dễ mở rộng, nâng công suất xử
lý.
- Nhược điểm:
+ Nhân viên vận hành cần được đào tạo về chuyên môn.
+ Chất lượng nước thải sau xử lý có thể bị ảnh hưởng nếu một
trong những công trình đơn vị trong trạm không được vận hành
đúng các yêu cầu kỹ thuật.


Mô hình lọc ngược kị khí – Aerotank
hoạt động gián đoạn: (UAF + SBR).


Mô hình lọc ngược kị khí – Aerotank
hoạt động gián đoạn: (UAF + SBR).
Ưu điểm: Bể lọc kỵ khí có khả năng tách các chất

bẩn hữu cơ (BOD) cao, thời gian lưu nước ngắn, vi
sinh vật dễ thích nghi với nước thải, quản lý vận
hành đơn giản, ít tốn năng lượng và dễ hợp khối với
bể tự hoại và các công trình xử lý nước thải khác.
Nhược điểm: Tuy nhiên cũng như các công trình
xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học khác,
thời gian đưa công trình vào hoạt động dài, bể
thường hay bị sự cố tắc nghẽn, hàm lượng cặn lơ
lửng trong nước thải ra khỏi bể lớn. Các loại vật liệu
lọc có đặc tính kỹ thuật yêu cầu thường có giá
thành cao.



Mô hình Aerotank kết hợp lắng hoạt động gián đoạn theo mẻ.


Mô hình Aerotank kết hợp lắng hoạt động gián đoạn theo mẻ.
Ưu điểm: Bể aerotank hệ SBR có ưu điểm là cấu

tạo đơn giản, hiệu quả xử lý cao, khử được các
chất dinh dưỡng nitơ, dễ vận hành. Sự dao động
lưu lượng nước thải ít ảnh hưởng đến hiệu quả xử
lý.
Nhược điểm: Bể SBR có công suất xử lý nước thải
nhỏ. Để bể hoạt động có hiệu quả người vận hành
phải có trình độ và theo dõi thường xuyên các
bước xử lý nước thải ( Trần Đức Hạ và Nguyên Văn
Tín, 2002).


QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY BIA
SABECO SÀI GÒN –
HÀ NỘI
 Quy trình UASB + Aerotank


Phân tích ưu, nhược điểm
Ưu điểm
- Xử lý được nước thải có tải lượng chất hữu cơ cao
- Nước sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép
- Lượng bùn tạo ra it, thu được khí biogas có giá trị

kinh tế

Nhược điểm
- Người vận hành cần trình độ nhất định
- Thời gian xử lý lâu
- Cần có thời gian thích nghi trong các bể xử lý sinh
học


Tính tóan bể điều hòa


Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng
nghe



×