Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư với công suất 2000 m3ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 158 trang )

Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập tại trường Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP. Hồ Chí
Minh khoa CNSH và KTMT, được sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè,
chúng em đã hoàn thành bài báo cáo đồ án chuyên ngành. Chúng em xin chân thành
cảm ơn Ban Giám Hiệu và quý Thầy Cô ở trường đã hết lòng quan tâm, giảng dạy và
giúp đỡ chúng em. Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô Nguyễn Lan
Hương đã hướng dẫn tận tình chúng em trong quá trình thực hiện bài báo cáo đồ án
chuyên ngành này.
Do thời gian có hạn và lượng kiến thức hiện có, chúng em rất mong nhận được
sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để bài báo cáo đồ
án được hoàn thiện hơn, đồng thời chúng em có điều kiện bổ sung, học hỏi và nâng
cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác làm việc sau này.
Chúng em xin chân thành Cảm Ơn!

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tấn Sinh
Phạm Hùng Việt

1


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

LỜI CAM ĐOAN

Chúng tôi cam đoan rằng báo cáo đồ án chuyên ngành này là do chính chúng tôi


thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả tính toán trong báo cáo là trung thực, không
sao chép từ bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm ….
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

Nguyễn Tấn Sinh

Phạm Hùng Việt

2


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm…….
Xác nhận của giảng viên phản biện

3


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….. năm…….
Xác nhận của giảng viên hướng dẫn

4


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề...........................................................................................................1
2. Mục tiêu thực hiện..............................................................................................1

3. Đối tượng và phạm vi thực hiện..........................................................................1
4. Nội dung thực hiện..............................................................................................1
5. Phương pháp thực hiện.......................................................................................2
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN.........................................................................................3
1.1. Tổng quan về khu chung cư phức hợp Saigon Pearl...........................................3
1.1.1. Giới thiệu về khu chung cư phức hợp Saigon Pearl....................................3
1.1.2. Các giai đoạn xây dựng của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl............3
1.1.3. Các hạng mục công trình của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl..........4
1.2. Tổng quan về nước thải khu chung cư phức hợp Saigon Pearl...........................4
1.2.1. Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt............................................4
1.2.2. Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt..................................................5
1.3. Thành phần, tính chất nước thải của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl........8
1.3.1. Lưu lượng nước thải của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl.................8
1.3.2. Thành phần nước thải đầu vào....................................................................9
1.4. Các thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải.................................................9
1.4.1. Thông số vật lý...........................................................................................9
1.4.2. Thông số hóa học.....................................................................................10
1.4.3. Thông số sinh học.....................................................................................12
1.5. Tổng quan về các phương pháp xử lý...............................................................13
1.5.1. Phương pháp xử lý cơ học........................................................................13
1.5.2. Phương pháp hóa học...............................................................................19
1.5.3. Phương pháp hóa lý..................................................................................20
1.5.4. Phương pháp xử lý sinh học.....................................................................23
CHƯƠNG 2.ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHO KHU CHUNG
CƯ PHỨC HỢP SAIGON PEARL..........................................................................37
2.1. Một số dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phổ biến đang được áp dụng....37
5


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức

hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

2.1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải chung................................37
2.1.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý đang được áp dụng............................38
2.2. Đề xuất qui trình công nghệ xử lý nước thải cho khu dân cư phức hợp Sai Gon
Pearl......................................................................................................................... 41
2.2.1. Cơ sở lựa chọn công nghệ........................................................................41
2.2.2. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải cho khu chung cư phức hợp Sai Gon
Pearl .................................................................................................................. 43
CHƯƠNG 3.TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ TRONG
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI.......................................................................49
3.1. Nhiệm vụ thiết kế..............................................................................................49
3.2. Số liệu thiết kế..................................................................................................50
3.3. Cơ sở thiết kế....................................................................................................50
3.4. Xác định lưu lượng nước thải cho thiết kế........................................................50
3.5. Tính toán các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải theo sơ đồ công
nghệ xử lý phương án 1...........................................................................................52
3.5.1. Song chắn rác (SCR)................................................................................52
3.5.2. Hố thu gom...............................................................................................57
3.5.3. Bể lắng cát (Bể lắng cát ngang)................................................................59
3.5.4. Bể điều hòa...............................................................................................62
3.5.5. Bể lắng I (bể lắng đứng)...........................................................................67
3.5.6. Bể thiếu khí..............................................................................................74
3.5.7. Bể Aerotank..............................................................................................77
3.5.8. Bể lắng II (Bể lắng đứng).........................................................................86
3.5.9. Bể khử trùng.............................................................................................93
3.5.10. Bể chứa bùn..............................................................................................98
3.5.11. Bể nén bùn (kiểu ly tâm)........................................................................100
3.5.12. Bể mêtan.................................................................................................105
3.5.13. Máy ép bùn.............................................................................................110

3.6. Tính toán cao trình xây dựng của hệ thống xử lý nước thải theo phương án 1......
........................................................................................................................ 113
3.6.1. Cao trình song chắn rác..........................................................................113
3.6.2. Cao trình hố thu gom..............................................................................113
6


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

3.6.3. Cao trình bể lắng cát...............................................................................114
3.6.4. Cao trình bể điều hòa..............................................................................114
3.6.5. Cao trình bể lắng đứng I.........................................................................114
3.6.6. Cao trình bể thiếu khí.............................................................................115
3.6.7. Cao trình bể Aerotank.............................................................................115
3.6.8. Cao trình bể lắng II.................................................................................115
3.6.9. Cao trình bể khử trùng............................................................................116
3.6.10. Cao trình bể chứa bùn.............................................................................116
3.6.11. Cao trình bể nén bùn...............................................................................116
3.6.12. Cao trình bể mêtan..................................................................................117
CHƯƠNG 4.KHAI TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH CỦA HỆ
THỐNG ................................................................................................................ 118
4.1. Chi phí đầu tư..................................................................................................118
4.1.1. Chi phí xây dựng....................................................................................118
4.1.2. Chi phí thiết bị........................................................................................119
4.1.3. Tổng chi phí đầu tư.................................................................................123
4.2. Chi phí vận hành.............................................................................................123
4.2.1. Chi phí điện năng...................................................................................123
4.2.2. Chi phí hóa chất......................................................................................125
4.2.3. Nhân công..............................................................................................125

4.2.4. Chi phí khấu hao.....................................................................................125
4.2.5. Chi phí bảo trì.........................................................................................126
4.2.6. Suất đầu tư..............................................................................................126
4.3. Chi phí xử lý vận hành....................................................................................126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................127
KẾT LUẬN........................................................................................................... 127
KIẾN NGHỊ.........................................................................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................129

7


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.

Tải trọng chất bẩn theo đầu người..............................................................5

Bảng 1.2.

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..................................6

Bảng 1.3.

Các chất ô nhiễm quan trọng trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt.....7

Bảng 1.4. Thành phần tính chất nước thải đầu vào của khu chung cư phức hợp
Saigon Pearl................................................................................................................... 9

Bảng 2.1. Thành phần và đặc tính nước thải đầu vào của khu dân cư phức hợp
Saigon Pearl................................................................................................................. 41
Bảng 2.2. So sánh ưu nhược điểm của 2 phương án công nghệ xử lý được đề xuất
cho khu chung cư phức hợp Saigon Pearl....................................................................48
Bảng 3.1.
(cột B).

Yêu cầu cơ bản về chất lượng nước thải sau khi xử lý xả vào sông Sài Gòn
.................................................................................................................. 49

Bảng 3.2.

Hệ số không điều hòa chung.....................................................................51

Bảng 3.4.

Kết quả tính toán song chắn rác................................................................56

Bảng 3.5.

Kết quả tính toán các thông số của hố thu gom........................................59

Bảng 3.6.

Quan hệ giữa kích thước thủy lực U0 và đường kính của hạt cát..............60

Bảng 3.7.

Kết quả tính toán bể lắng cát ngang..........................................................62


Bảng 3.8.

Kết quả tính toán các thông số bể điều hòa..............................................66

Bảng 3.9.

Kết quả tính toán các thông số bể lắng I...................................................74

Bảng 3.10. Tóm tắt các thông số thiết kế bể Anocxic.................................................76
Bảng 3.11. Các kích thước điển hình của bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn.................79
Bảng 3.12. Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank................................................86
Bảng 3.13. Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng II (bể lắng đứng)............................92
Bảng 3.14. So sánh hiệu quả khử trùng của các phương pháp....................................93
Bảng 3.15. Liều lượng Chlorine cho khử trùng..........................................................95
Bảng 3.16. Các thông số thiết kế bể khử trùng Chlorine............................................96
Bảng 3.17. Tóm tắt các thông số tính toán thiết kế bể khử trùng................................97
Bảng 3.18. Tóm tắt các thông số tính toán thiết kế bể chứa bùn.................................99
Bảng 3.19. Các thông số thiết kế bể nén bùn............................................................100
Bảng 3.20. Các số liệu cơ bản để tính toán bể nén bùn ly tâm..................................101
Bảng 3.21. Tóm tắt các thông số thiết kế bể nén bùn................................................104
Bảng 3.22. Kích thước thiết kế mẫu của bể mêtan....................................................106
8


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

Bảng 3.23. Tóm tắt các thông số thiết kế bể mêtan...................................................109
Bảng 3.24. Đặc tính kỹ thuật khử nước của thiết bị ép bùn kiểu lọc dây đai.............111
Bảng 3.25. Tóm tắt thông số thiết kế máy ép bùn.....................................................113

Bảng 4.1.

Chi phí xây dựng hệ thống......................................................................118

Bảng 4.2.

Chi phí thiết bị........................................................................................119

Bảng 4.3.

Chi phí điện năng tiêu thụ trong 1 ngày..................................................123

9


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.

Khu chung cư phức hợp Saigon Pearl........................................................3

Hình 1.2.

Song chắn rác cơ giới...............................................................................14

Hình 1.3.

Bể lắng ngang...........................................................................................15


Hình 1.4.

Bể lắng đứng............................................................................................16

Hình 1.5.

Bể lắng ly tâm..........................................................................................16

Hình 1.6.

Bể tách dầu mỡ.........................................................................................17

Hình 1.7.

Bể điều hòa...............................................................................................18

Hình 1.8.

Bể lọc.......................................................................................................19

Hình 1.9.

Quá trình keo tụ tạo bông.........................................................................21

Hình 1.10. Quá trình trao đổi ion...............................................................................23
Hình 1.11. Xử lý nước thải bằng thực vật..................................................................24
Hình 1.12. Hồ sinh học..............................................................................................25
Hình 1.13. Bể lọc sinh học nhỏ giọt...........................................................................26
Hình 1.14. Đĩa lọc sinh học RBC...............................................................................27

Hình 1.15. Sơ đồ Aerotank truyền thống....................................................................28
Hình 1.16. Bể Aerotank..............................................................................................29
Hình 1.17. Mương oxy hóa........................................................................................29
Hình 1.18. Sơ đồ 5 pha bể SBR..................................................................................30
Hình 1.19. Bể SBR.....................................................................................................31
Hình 1.20. Bể UASB..................................................................................................32
Hình 1.21. Bể lọc sinh học kỵ khí..............................................................................33
Hình 2.1.

Sơ đồ công nghệ chung cho hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt...............37

Hình 2.2.

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của tòa nhà Mê Linh.............................38

Hình 2.3.

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tại siêu thị BigC Tân Hiệp,...................39

Hình 2.4. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tại Chung cư cho thuê Sài Gòn Domaine,
1057 Bình Quới, Quận Bình Thạnh, TP. HCM............................................................40
Hình 2.5.

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cho phương án 1...................................43

Hình 2.6.

Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải cho phương án 2...................................46

Hình 3.1.


Hệ số phụ thuộc hình dạng của song chắn rác..........................................54

Hình 3.2.

Sơ đồ xác định hệ số tuần hoàn bùn.........................................................80
10


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa.
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học.
DO

: Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan.

F/M : Food/Micro – Organism – Tỷ lệ lượng thức ăn trên lượng vi sinh vật.
N

: Nitơ.

P

: Photpho.

SS


: Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng.

TSS : Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng.
TDS : Total Dissolves Solid – Tổng chất rắn hòa tan.
SBR : Sequencing Batch Reactor – Bể sinh học phản ứng theo mẻ.
UASB: Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor – Bể sinh học kỵ khí.
XLNT: Xử lý nước thải.
BTCT : Bê tông cốt thép.
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam.
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

11


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Xã hội Việt Nam đang chuyển mình để hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, quá
trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa không ngừng phát triển, kéo theo quá trình đô
thị hóa. Trong quá trình phát triển, nhất là trong thập kỷ vừa qua, các đô thị lớn như
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh… đã gặp nhiều vấn đề môi trường ngày càng
nghiêm trọng do các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt
gây ra. Bên cạnh đó, việc quản lý và xử lý nước thải sinh hoạt chưa triệt để nên dẫn
đến hậu quả nguồn nước mặt bị ô nhiễm và nguồn nước ngầm cũng dần bị ô nhiễm
theo làm ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Hiện nay, việc quản lý nước thải kể
cả nước thải sinh hoạt là một vấn đề nan giải của các nhà quản lý môi trường trên thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng, nên việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải là rất
cần thiết cho các khu dân cư ở thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.

Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải thiện, vấn đề quản lý nước
thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với sự phát triển tất yếu của xã hội và cải
thiện nguồn tài nguyên nước đang bị thoái hóa và ô nhiễm nặng nề nên đề tài “Tính
toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu chung cư phức hợp Saigon Pearl với
3
công suất 2000 m /ngày đêm” là rất cần thiết nhằm góp phần cho việc quản lý nước
thải khu dân cư ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường ngày càng sạch đẹp
hơn.
2. Mục tiêu thực hiện
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu chung cư phức hợp Saigon
3
Pearl với công suất 2000 m /ngày đêm với yêu cầu đặt ra là nước thải phải đạt tiêu
chuẩn xả thải (QCVN 14:2008) cho nước thải giá trị C của loại B.
3. Đối tượng và phạm vi thực hiện
Tìm hiểu một số thông tin về nước thải sinh hoạt, thành phần nước thải sinh
hoạt… Sau đó, tính toán và thiết kế hệ thống xử lý nước thải, cụ thể là nước thải sinh
hoạt cho khu chung cư phức hợp Saigon Pearl.
4. Nội dung thực hiện
Tổng quan về khu chung cư phức hợp Saigon Pearl tại số 92 Nguyễn Hữu Cảnh,

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

1


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm


Phường 22, Q. Bình Thạnh, Tp.HCM.
Tổng quan về thành phần, tính chất và đặc trưng của nước thải sinh hoạt. Nêu ra
02 phương án công nghệ xử lý nước thải cho dự án và phân tích lựa chọn phương án
tối ưu nhất để thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu chung cư phức hợp Saigon
Pearl.
Tính toán các công trình đơn vị theo phương án đã chọn.
Khai toán chi phí xây dựng và vận hành của hệ thống xử lý nước thải thiết kế
trên.
5. Phương pháp thực hiện
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên làm
cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây ra
khi dự án hoạt động.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu, khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đưa
ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn.
Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý
kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan.
Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công
trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocad để mô tả kiến trúc công nghệ xử
lý nước thải.

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

2


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm


CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN

1.1. TỔNG QUAN VỀ KHU CHUNG CƯ PHỨC HỢP SAIGON PEARL
1.1.1. Giới thiệu về khu chung cư phức hợp Saigon Pearl

Hình 1.1. Khu chung cư phức hợp Saigon Pearl
Saigon Pearl tọa lạc tại số 92 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Q. Bình Thạnh, giáp
ranh Quận 1, dọc theo sông Sài Gòn, phía trước là sân golf Him Lam, đối diện với khu
3

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

đô thị mới Thủ Thiêm. Saigon Pearl do công ty TNHH Vietnam Land SSG làm chủ
đầu tư và được khởi công xây dựng từ năm 2005 trên tổng diện tích 10,37 hecta với
tổng vốn đầu tư hơn 700 triệu đô la mỹ, khu chung cư phức họp Saigon Pearl được
định vị là ngôi nhà tiêu chuẩn 5 sao bên sông Sài Gòn với những tiêu chuẩn quốc tế
cao cấp và tiện nghi, dịch vụ cũng như những chuẩn mực mới về phong cách sống.
1.1.2. Các giai đoạn xây dựng của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl
Saigon Pearl được đầu tư và triển khai làm 3 giai đoạn với các dự án riêng biệt
phân theo chức năng như sau:
-


Hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ, tiện ích của Saigon Pearl:
o Dự án khu shopping mall Saigon Pearl.
o Dự án khách sạn và căn hộ cao cấp cho thuê Saigon Pearl.
o Dự án trường học quốc tế Saigon Pearl.
o Dự án khu biệt thự Saigon Pearl villas.

Gian đoạn 1 & 2 của dự án đã hoàn thiện và đưa vào hoạt động từ năm 2009 đến
nay. Chủ đầu tư công ty TNHH Việt Nam Land SSG chuẩn bị công bố khơi công xây
dựng gian đoạn 2 của dự án với 36 căn biệt thự liền kề và khu nhà phố thương mại cao
8 tầng nơi trưng bày các gian hàng của các thương hiệu nổi tiếng trên thế giới. Saigon
Pearl là một trong những dự án tiên phong trong việc chỉnh trang đô thị thành phố Hồ
Chí Minh Việt Nam, làm tiền đề cho các dự án sau này, cư dân sống tại đây sẽ được
tận hưởng tất cả những gì cần có của một cuộc sống văn minh hiện đại như hiện nay.
Ngoài ra Saigon Pearl còn có các dự án hạ tầng và cảnh quan phục vụ toàn dự án:
Dự án công viên trung tâm, dự án công viên bờ sông… Được triển khai song song với
tiến độ xây dựng hoàn thành các giai đoạn của toàn dư án.
1.1.3. Các hạng mục công trình của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

4


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

Tổng thể của dự án Saigon Pearl được thiết kế bao gồm khu biệt thự 126 căn

mang sắc thái riêng biệt và 8 cao ốc căn hộ 37 tầng, 2 tổ hợp cao ốc văn phòng, khách
sạn, khu thương mại và các công trình tiện ích khác.
Saigon Pearl được thiết kế, xây dựng và quản lý bởi các chuyên gia quốc tế hàng
đầu trong lĩnh vực liên quan, Saigon Pearl được quy hoạch khép kín với quy mô tầm
cỡ hàng đầu việt nam theo tiêu chuẩn quốc tế phù hợp với môi trường và phong tục tập
quán sống tại Việt Nam với các hạng mục như sau:
- 08 Block cao 38 tầng với 2.200 căn hộ cao cấp từ 02 đến 04 phòng ngủ với thiết
kế và trang bị hiện đại có đầy đủ dịch vụ phụ trợ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của cộng
đồng cư dân cư ngụ.
- 2 cao ốc văn phòng và khách sạn trên 40 tầng với tổng diện tích 75.000m 2 cho
thuê với phong cách quản lý chuyên nghiệp và hiện đại.
-

1 trường học quốc tế đáp ứng nhu cầu học tập từ 500 – 800 học sinh.

- Khu trung tâm mua sắm 40.000m2 sàn với những sản phẩm đa dạng phục vụ
nhu cầu cho cư dân của dự án và các khu vực lâ cận.
-

126 villas cao cấp.

-

1 công viên trung tâm 6.000m2.

- 10.000m2 dọc sông Sài Gòn là công viên bờ sông với bến du thuyền, và câu lạc
bộ ven sông.
- Hạ tầng hoàn thiện, độc lập theo tiêu chuẩn tiên tiến và hiện đại được các quốc
gia tiên tiến trên thế giới áp dụng.
-


Căn hộ tại các tòa nhà Ruby, Topaz, Saphire gồm 2 loại chính:
o Căn hộ 2 phòng ngủ: có diện tích từ 84m2 – 90m2.

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

5


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

o Căn hộ 3 phòng ngủ: có diện tích từ 99m2 – 140m2.
o Từ tầng 34 trở lên là căn hộ Penthouse và Duplex.
- Căn biệt thự có diện tích 7 21 m2, bao gồm 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 2 lầu và 1
tầng áp mái.
1.2. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI KHU CHUNG CƯ PHỨC HỢP SAIGON
PEARL
1.2.1. Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt
Nguồn gốc phát sinh tại khu chung cư phức hợp Saigon Pearl chủ yếu là nước thải
sinh hoạt trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân cư khu dự án.
Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh
hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng thường được thải
ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ và các công trình công cộng.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã hữu
cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD 5/COD), các chất dinh dưỡng
(Nitơ, Phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải, tải

trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện sống
và tập quán sống; điều kiện khí hậu.
ảng 1.1.

Tải trọng chất bẩn theo đầu người

Chỉ tiêu ô nhiễm

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

Hệ số phát
thải
Theo TCVN (TCXD
Các quốc gia gần gũi với
51:2008)
Việt Nam (g/người/ngày)
(g/người/ngày)
6


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

Chất rắn lơ lửng (SS)

70 – 145


50 – 55

BOD5

45 – 54

25 – 30

COD

72 – 102

-

2,4 – 4,8

7

Nitơ tổng cộng (N)

6 – 12



Phospho tổng cộng (P)

0,8 – 4,0

1,7


Dầu mỡ

10 – 30

-

N-NH4

+

(Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình – Lâm
Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, 2014).
1.2.2. Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt
Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào nguồn
nước thải. Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phu thuộc vào dân số, tiêu
chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Ngoài ra, lượng nước thải ít hay
nhiều còn phụ thuộc vào tập quán sinh hoạt.
Đặc điểm của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại:
Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh.
Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ nhà bếp, các
chất tẩy rửa, các chất hoạt động bề mặt từ các phòng tắm, nước rửa vệ sinh sàn nhà.
Đặc tính và thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát sinh
nước thải này đều giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đó phần lớn các loại
carbonhydrate, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân hủy thì vi
sinh vật cần lấy oxi hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất hữu cơ trên thành CO 2,
N2, H2O, CH4… Chỉ thị cho lượng chất hữu cơ có trong nước thải có khả năng bị
phân hủy hiếu khí bởi vi sinh vật chính là chỉ số BOD 5 . Chỉ số này biểu diễn lượng
oxi cần thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ để phân hủy lượng chất hữu cơ có trong nước

SVTH: Nguyễn Tấn

Sinh
Phạm Hùng Việt

7


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

thải. Như vậy chỉ số BOD5 càng cao cho thấy chất hữu cơ có trong nước thải càng lớn,
oxi hòa tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của nước
thải cao hơn. Trong các công trình xử lý nước theo phương pháp sinh học, người ta cần
lượng dinh dưỡng trung bính tính theo tỷ lệ BOD5 :N:P là 100:5:1. Các chất hữu cơ có
trong nước thải không được chuyển hóa hết bởi các loài sinh vật mà có khoảng 20% 40% BOD không qua quá trình chuyển hóa bởi vi sinh vật, chúng chuyển ra cùng với
bùn lắng.
Đặc điểm quan trọng của nước thải sinh hoạt là thành phần của chúng tương đối
ổn định. Các thành phần này bao gồm: 52% chất hữu cơ, 48% các chất vô cơ. Ngoài ra
nước thải sinh hoạt còn chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh và các độc tố của chúng, phần
lớn vi sinh vật trong nước thải là vi-rút, vi khuẩn gây bệnh tả, kiết lỵ và thương hàn.
ảng 1.2.

Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Thông số

Mức độ ô nhiễm
Nặng

Trung bình

Nhẹ


Chất rắn lơ lửng (SS)

350

220

100

Chất rắn hòa tan (TDS)

850

500

250

BOD5

400

220

110

Amoniac

50

30


10

Nitrit

0,4

0,2

0

Tổng N

85

40

20

Tổng P

15

8

4

Dầu mỡ

150


100

50

50

30

20
6
7
9
7
8
10 –
10

10
10

10
Coliform MPN/100ml
7
10
(Nguồn: Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình –
Sunfat

Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, 2014)
ảng 1.3.


Các chất ô nhiễm quan trọng trong quá trình xử lý nước thải sinh
hoạt

Chất gây ô nhiễm

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

Nguyên nhân được xem là quan trọng
8


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

Các chất rắn lơ lửng

Tạo nên bùn lắng và môi trường yếm khí khi nước
thải chưa xử lý được thải ra môi trường. Biểu thị
bằng đơn vị mg/l.

Bao gồm chủ yếu là carbohydrate, protein, chất béo.
Các chất hữu cơ có thể phân Thường được đo bằng chỉ tiêu BOD, COD. Nếu thải
hủy bằng con đường sinh
thẳng vào nguồn nước, quá trình phân hủy sinh học
học
sẽ làm suy kiệt oxy hòa tan của nguồn nước.


Các mầm bệnh

Các bệnh truyền nhiễm có thể lây nhiễm từ các vi
sinh vật gây bệnh trong nước thải. Thông số quản lý
là MPN.

Các dưỡng chất

N và P cần thiết cho sự phát triển của các sinh vật.
Khi được thải vào nguồn nước, nó có thể làm gia
tăng sự phát triển của các loài không mong đợi. Khi
thải ra với số lượng lớn trên mặt đất nó có thể gây ô
nhiễm nước ngầm.

Các chất ô nhiễm nguy hại

Các hợp chất hữu cơ hay vô cơ có khả năng gây ung
thư, biến dị, thai dị dạng hoặc gây độc cấp tính.

Các chất hữu cơ khó phân
hủy

Không thể xử lý được bằng các biện pháp thông
thường. Ví dụ như nông dược, phenol…

Kim loại nặng

Có trong nước thải thương mại và công nghiệp và
cần loại bỏ khi tái sử dụng nước thải. Một số ion kim
loại ức chế các quá trình xử lý sinh học.


Chất vô cơ hòa tan

Hạn chế việc sử dụng nước cho mục đích nông, công
nghiệp.

Nhiệt năng

Làm giảm khả năng bão hòa oxy hòa tan trong nước
và thúc đẩy sự phát triển của thủy sinh vật.

(Nguồn:George Tchobanoglous, Franklin L. Burton, Wasterwater Engineering:
Treatment, Diposal, Reuse, 1991)
1.3.

Thành phần, tính chất nước thải của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl

1.3.1. Lưu lượng nước thải của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

9


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

Số căn hộ của khu chung cư phức hợp là 2000 căn hộ và số người trên 1 hộ là 4

người.
Vậy số dân của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl:

Theo TCXD 33: 2006 thì tiêu chuẩn dùng nước tính bình quân đầu người tính cho
đến năm 2020 của đô thị loại I, nội đô là: q = 200 l/người.ngđ.
Vậy lưu lượng sử dụng nước của khu chung cư phức hợp Saigon Pearl với quy mô
2000 hộ dân là:

Lưu lượng nước thải lấy bằng 100% lưu lượng nước cấp do đó:

Vậy lưu lượng tính toán:

Trong đó:
Lưu lượng nước thải,
Hệ số an toàn cho công trình, n = 1,2.
Vậy chọn lưu lượng thiết kế cho hệ thống xử lý nước thải cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl có công suất thiết kế là Q = 2000 (m3/ngđ).
1.3.2. Thành phần nước thải đầu vào
ảng 1.4.

Thành phần tính chất nước thải đầu vào của khu chung cư phức hợp

Saigon Pearl
QCVN
14:2008/BTNM
T, cột B

STT

CHỈ TIÊU


ĐƠN VỊ

GIÁ
TRỊ

1

pH

-

5-9

5-9

2

BOD5

mg/l

350

50

3

SS


mg/l

350

100

4

-

NO3

mg/l

85

50

5

NH4+

mg/l

35

10

6


PO43-

mg/l

8

10

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

10


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

7

Dầu mỡ động
thực vật

mg/l

30

20

8


Coliform

MPN/100ml

106

5000

(Nguồn: Sổ tay vận hành và bảo trì của công ty ứng dụng và kỹ thuật và sản xuất –
TECAPRO, xí nghiệp công nghệ môi trường - ECO)
Dựa vào thành phần đầu vào của nước thải khu chung cư phức hợp Saigon Pearl
ta thấy chỉ tiêu BOD5 vượt 7 lần, chỉ tiêu SS vượt 3,5 lần, chỉ tiêu Coliform vượt 200
lần, còn các chỉ tiêu NO3- và NH4+ vượt 1,7 lần và 3,5 lần, chỉ tiêu dầu mỡ động thực
vật vượt 1,5 lần so với QCVN 14:2008/BTNMT cột B, chỉ có chỉ tiêu PO 43- nằm trong
QCVN 14:2008/BTNMT cột B.


Do đó việc thiết kế một hệ thống xử lý nước thải để xử lý đạt thành phần

nước thải này là rất cần thiết để tránh việc xả thải gây ô nhiêm môi trường và ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người. Nước thải được xử lý đạt cột B của QCVN
14:2008/BTNMT còn dùng cho mục đích tưới tiêu, vệ sinh công cộng cho khu dân
cư tại khu phức hợp Saigon Pearl.
1.4.

Các thông số ô nhiễm đặc trưng trong nước thải

1.4.1. Thông số vật lý


 Hàm lượng chất rắn lơ lửng:

Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Suspended Solids – (T)SS – SS) có thể
có bản chất là:
- Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét)
- Các chất hữu cơ không tan
- Các vi sinh vật (nấm, vi khuẩn, tảo, động vật nguyên sinh…)

 Mùi

Hợp chất gây mùi đặc trưng nhất là H 2S – mùi trứng thối. Các hợp chất khác,
chẳng hạn như indol, skatol, cadaverin và cercaptan được tạo thành dưới điều kiện
yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

11


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

 Độ màu
Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm hoặc
do các sản phẩm được tạo ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị đo độ
màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt – Co).
Độ màu là một thông số thường mang tính chất cảm quan, có thể được sử dụng để
đánh giá trạng thái chung của nước thải.

1.4.2. Thông số hóa học

 Độ pH của nước

+
pH là chỉ số đặc trưng cho nồng độ ion H có trong dung dịch, thường được dùng
để biểu thị tính axit và tính kiềm của nước.
Độ pH của nước có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hòa tan trong nước.
pH có ảnh hưởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước. Độ pH có ảnh hưởng đến
các quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nước. Do vậy rất có ý
nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trường.
Nước thải sinh hoạt có pH = 7,2 – 7,6.

 Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand – COD)

COD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa học trong nước bao gồm
cả vô cơ và hữu cơ. Như vậy, COD là lượng oxy cần để oxy hóa toàn bộ các chất hóa
học trong nước, trong khi đó BOD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa một phần các hợp
chất dễ phân hủy bởi vi sinh vật.
COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ nói
chung và cùng với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh
học của nước từ đó có thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.

 Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand – BOD)
BOD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học có
trong nước thải theo phản ứng:
12

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh

Phạm Hùng Việt


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

Chất hữu cơ + O2  CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hóa sinh học xảy ra thì các vi sinh vật
sử dụng oxy hòa tan, vì vậy xác định tổng lượng oxy hòa tan cần thiết cho quá trình
phân hủy sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hưởng của một dòng thải đối
với nguồn nước. BOD có ý nghĩa biểu thị lượng các chất hữu cơ trong nước có thể bị
phân hủy bằng các vi sinh vật

 Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen – DO)
DO là lượng oxy hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước
(cá, lưỡng thê, thủy sinh, côn trùng,…) thường được tạo ra do sự hòa tan từ khí quyển
hoặc do quang hợp của tảo
Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 – 10 ppm, và dao động mạnh
phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân hủy hóa chất, sự quang hợp của tảo và v.v… Khi nòng
độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy, DO là một
chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thủy vực.

 Nitơ và các hợp chất chứa nitơ

Nitơ là nguyên tố quan trọng trong sự hình thành sự sống trên bề mặt Trái Đất.
Nitơ là thành phần cấu thành protein có trong tế bào chất cũng như các acid amin trong
nhân tế bào. Xác sinh vật và các bã thải trong quá trình sống của chúng là những tàn
tích hữu cơ chứa các protein liên tục được thải vào môi trường với lượng rất lớn. Các
protein này dần dần bị vi sinh vật dị dưỡng phân hủy, khoáng hóa trở thành các hợp
+

chất Nitơ vô cơ như NH4 , NO2 , NO3- và có thể cuối cùng là trả lại N2 cho không
khí.

Như vậy, trong môi trường đất và nước luôn tồn tại các thành phần chứa Nitơ từ
các protein có cấu trúc phức tạp đến acid amin đơn giản, cũng như các ion Nitơ vô cơ
là sản phẩm quá trình khoáng hóa các chất kể trên.
Trong nước mặt cũng như nước ngầm, Nitơ tồn tại ở 3 dạng chính là: ion amoni
+
(NH4 ), nitrit (NO2 ) và nitrat (NO3 ). Dưới tác động của nhiều yếu tố hóa lý và do

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt

13


Đồ án XLNT: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu chung cư phức
hợp Saigon Pearl với công suất 2000 m3/ngày.đêm

hoạt động của một số sinh vật các dạng Nitơ này chuyển hóa lẫn nhau, tích tụ lại trong
nước ăn và có độc tính đối với con người. Nếu sử dụng nước có NO 2 với hàm lượng
vượt mức cho phép kéo dài, trẻ em và phụ nữ có thai có thể mắc bệnh xanh da vì chất
độc này cạnh tranh với hồng cầu để lấy oxy.

 Phospho và các hợp chất chứa phospho

Nguồn gốc của các hợp chất chứa Phospho có liên quan đến sự chuyển hóa các
chất thải của người và động vật và sau này là lượng khổng lồ phân lân sử dụng trong
nông nghiệp và các chất tẩy rửa tổng hợp có chứa phosphate sử dụng trong sinh hoạt

và một số ngành công nghiệp trôi theo dòng nước.
Trong các loại nước thải, Phospho hiện diện chủ yếu dưới các dạng phosphate.
Các hợp chất chứa phosphate được chia thành phosphate vô cơ và phosphate hữu
cơ.
Phospho là một chất dinh dưỡng đa lượng cần thiết đối với sự phát triển của sinh
vật. Việc xác định Phospho tổng là một thông số đóng vai trò quan trọng để đảm bảo
quá trình phát triển bình thường của các vi sinh vật trong các hệ thống xử lý chất thải
bằng phương pháp sinh học.
Phospho và các hợp chất chứa Phospho có liên quan chặt chẽ đến hiện tượng phú
dưỡng hóa nguồn nước, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát triển
mạnh của tảo và vi khuẩn lam.

 Chất hoạt động bề mặt

Chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nước và ưa nước tạo
nên sự phân tán của các chất đó trong dầu và trong nước. Nguồn tạo ra các chất hoạt
động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong một số ngành
công nghiệp.
1.4.3. Thông số sinh học
Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nước thải có thể truyền hoặc gây bệnh
cho người. Chúng vốn không bắt nguồn từ nước mà cần có vật chủ để sống ký sinh,
14

SVTH: Nguyễn Tấn
Sinh
Phạm Hùng Việt


×