Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Slide phân tích ngành sữa Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 29 trang )

LOGO

Chào mừng cô giáo và các bạn
đã đến với bài thuyết trình của
nhóm 5

Đề tài: Phân tích ngành sữa Việt Nam
GVHD: Vũ Thùy Linh
Môn: Quản trị chiến lược
Mã lớp HP: 1610SMGM0111
www.trungtamtinhoc.edu.vn

www.themegallery.com


Phân tích ngành sữa Việt Nam
Phần 1. Tổng quan về ngành sữa Việt Nam

Mục
lục

Phần 2:Phân đoạn thị trường sữa và đánh giá
tiềm năng của ngành sữa ở Việt Nam
Phần 3: Phân tích và đánh giá sự tác động của
các nhóm lực lượng cạnh tranh trong nghành
sữa Việt Nam
Phần 4: Đánh giá thị trường sữa hiện nay và
dự báo tương lai

www.trungtamtinhoc.edu.vn



Phần1. Tổng quan về ngành sữa Việt Nam
1.1: Lịch sử phát triển ngành sữa Việt Nam

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2. Đặc điểm của ngành sữa Việt Nam
1.2.1. Khách hàng

Khách
hàng

Thói
quen tiêu
dùng

- lựa chọn sữa theo nhãn hiệu lâu năm
- đánh giá qua giá thành, nguồn gốc xuất xứ
- lựa chọn nhãn sữa dựa trên thông tin chất lượng,
sức mạnh thương hiệu, phản hồi của người dùng,
… rồi mới đến mức giá cả

Thu nhập

- ảnh hưởng lớn đến hành vi tiêu dùng sản
phẩm sữa, đặc biệt là sữa bột công thức
- thu nhập càng cao cao thì sự lựa chọn này
càng khắt khe hơn


Nhu cầu

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Nhu cầu tiêu dùng về sữa ngày càng cao
do sự phát triển về kinh tế và nhận thức.
Mức tiêu thụ sữa của người Việt Nam
khoảng 15 lít/ người/ năm (2012)


1.2.2. Các loại sản phẩm sữa Việt Nam
Một số nhãn hiệu như

Sữa bột
công thức

Các loại sữa uống
rất đa dạng:
• Sữa nước
• Sữa đậu nành
• Các loại sữa bột
khác

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Sữa
uống

Các loại sản
phẩm sữa Việt

Nam

• Abbott Việt Nam (23.1% thị phần )
• Vinamilk (17%)
• Dutch Lady Vietnam(13.8%)
• Nestlé Vietnam(8.5%)
• còn lại là các hãng sữa khác
(số liệu năm 2008)

Các loại
sữa khác

bao gồm:
• Sữa đặc
• Sữa chua


1.2.3. Doanh nghiệp trong ngành


Các doanh nghiệp trong ngành sữa rất đông,
trong đó một số công ty lơn như Vinamilk,
Nestlé, TH true milk, Mộc châu, Ba vì,….

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2.3. Doanh nghiệp trong ngành
Tên công ty


Thị phân

Dutch Lady

26.6

Vinamilk

25.2

Nestlé

7.9

Mead Johnson

4.9

Fonterra Brands

4.0

Hanoimilk

3.1

Associated British Foods (ABF)

2.2


Vinasoy

1.2

Mộc Châu

0.8

Nutifood

0.5

Khác

23.6

Thị phần sữa uống của các công ty (Năm 2008)
www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2.3. Doanh nghiệp trong ngành
Tên công ty

Thị phần (%)

Abbott Vietnam Co.Ltd

23.1

Vinamilk


17.0

Mead Johnson

14.7

Dutch Lady

13.8

Nestlé

8.5

Meiji Dairies Corp.

1.5

Khác

21.4

Thị phần sữa bột công thức (Năm 2008)

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2.4. Hệ thống phân phối
Đại lý lớn, các cửa hàng tạp hóa nhỏ

-- Kênh
Kênh phân
phân phối
phối sữa
sữa bột
bột là
là chủ
chủ yếu
yếu

Các hệ thống siêu thị
- ngày càng chiếm tỷ trọng lớn do thay đổi trong thói quen tiêu
dùng của người dân

Các trung tâm dinh dưỡng, giới thiệu sản phẩm
- phối hợp với các bệnh viện (Viện nhi, Viện phụ sản…), các
quầy thuốc tại bệnh viện, các trung tâm tư vấn dinh dưỡng (Viện
dinh dưỡng quốc gia,…)

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2.5. Nguồn nguyên liệu
 Nguyên liệu trong nước: Đàn bò sữa tập trung
chủ yếu ở miền Nam, với hơn 69 nghìn con
(2008), sản lượng sữa cả nước vẫn tăng đều
qua các năm, với tốc độ trung bình 23%/ năm.
 Nguyên liệu nhập khẩu: Việt Nam trong những
năm qua nhập khẩu nhiều nhất từ New Zealand,
tiếp đó là Hà Lan, các sản phẩm về sữa

Nguyên liệu trong nước chỉ đáp ứng được 30%
nhu cầu sản xuất, trong khi đó 70% còn lại phải
nhập khẩu (năm 2009)
www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2.6. Diễn biến giá
 Sữa là một trong những mặt hàng bình ổn giá của Chính phủ
 Khó kiểm soát do những lỏng lẻo trong pháp luật, tạo cơ hội cho doanh
nghiệp lách luật
 Tháng 9/2015 giá sữa trên thị trường thế giới giảm mạnh nhưng giá sữa
trong nước thì vẫn giữ nguyên

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Phần2: Phân đoạn thị trường sữa và đánh
giá tiềm năng của ngành sữa ở Việt Nam
2.1:Nhóm chiến lược ngành sữa
Ngành sữa

Sữa bột
-Abbott
-Friesland
-Vinamilk

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Sữa chua
Sữa nước

-Vinamilk
-THmilk

Sữa đặc
-Vinamilk
-Sữa chua
Ba Vì
-THmilk

-Vinamilk
-FCV

Sữa đậu
nành
-Đường
Quảng Ngãi
-Vinasoy


2.2: Phân đoạn thị trường sữa Việt Nam
Các tiêu thức (phương pháp) phân đoạn thị trường
Các tiêu thức phân đoạn thị trường
Phân đoạn thị trường sữa

Vị trí địa lý
-Khu vực
-Quốc gia
-Vùng miền
….


www.trungtamtinhoc.edu.vn

Đặc điểm dân
số học
-Tuổi tác
-Thu nhập
-Giới tính

Đặc
điểm tâm
lý xã hội
-Tính cách
-Sở thích
-Quan điểm

Hành vi
-Lý do
sử dụng
-cường độ
sử dụng
….

Phân đoạn
kết hợp
(thường
được
các doanh
nghiệp
áp dụng)



2.2.1 Phân đoạn thị trường sữa Việt Nam
Theo dân
số
học

Thu nhập

Độ tuổi

Trẻ em
0-6 tháng tuổi
1-3 tháng tuổi
Trên3 tháng tuổi

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Theo
hành vi

Nhu cầu

Theo đặc
điểm tâm lý

Cường độ
sử dụng

Người
trưởng thành

-Phụ nữ
mang thai
-Người
bệnh lý

-Thói
quen,sở
thích
-Nhu
cầu cầu
làm đẹp


2.2.2 Đánh giá sơ bộ về việc phân đoan
thị trường của nghành
- Lưa chọn ra một phân

- Định

đoạn đáp ứng người tiêu
dùng môt cách tốt nhất

- Xác

định rõ các
đối thủ cạnh tranh
trong nghành

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Phân đoan
thị trường
giúp
doanh nghiệp

hình chiến lược
đúng đắn, phát triển
nghành, có sự chuyển
dịch đáng kể

- Giúp

doanh nghiệp

đứng chắc trng nghành,
tránh sự rút khỏi


2.3:Đánh giá tiềm năng nghành sữa ở
Việt Nam
Việt Nam-Quốc gia đông dân,cơ cấu dân số
trẻ,mức tăng dân số cao

Việt Nam –
thị trường
sữa tiềm
năng

Nhu cầu tiêu thụ sữa ngày càng tăng
Tiềm năng phát triển thi trường lớn

Đăc điểm địa lý và khí hậu nhiệt đới
thuận lợi cho việc phát triển đàn bò sữa

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Phần3: Phân tích và đánh giá sự tác động
của các nhóm lực lượng cạnh tranh trong
nghành sữa Việt Nam
3.1: Mô hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của
M.Porter
Gia nhập tiềm
năng

Các bên liên
quan khác
Nhà cung
ứng

Các đối thủ cạnh tranh
trong ngành
Cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp hiện tại

Sự thay thế
www.trungtamtinhoc.edu.vn

Người mua



3.2: Đánh giá sự tác động của các nhóm lực
lượng cạnh tranh trong nghành sữa Việt Nam
3.2.1: Đe dọa gia nhập mới
Ngành sữa đạt tốc độ phát
triển nhanh nhất và thu về
nhiều lợi nhuận

Sức hấp dẫn của
ngành

Chính sách
của chính
phủ

Tính chuyên
biệt hóa sản
phẩm
Nhiều hãng sữa
lớn với các thị
phần nhất định

Phải có tiềm lực
về tài chính rất lớn

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Chính phủ có nhiều
chính sách ưu đãi đối
với ngành sữa


Lớn, rộng khắp từ đại lý, hệ
thống bán lẻ, hệ thống bán
qua mạng....

Gia nhập vào
các hệ thống
phân phối
Nhu cầu vốn
đầu tư ban
đầu

Ngành sữa là một ngành có sức hấp dẫn
lớn với lợi nhuận cao và tốc độ phát triển
nhanh. Tuy nhiên, rào cản gia nhập của
ngành cũng không hề nhỏ, bởi vậy đe
dọa gia nhập mới là nhỏ.


3.2.2: Đe dọa từ các sản phẩm thay thế
Các nguy cơ thay thế bao gồm:
Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩm
Xu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàng
 Tương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt
hàng thay thế

www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.3: Quyền lực thương lượng của nhà cung
ứng và khách hàng

Nhà cung ứng

Chế biến sữa trong
nước có:
-50% là nhập nguyên
liệu từ bên ngoài
-22% là sữa thành
phẩm nhập khẩu.

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Các nước xuất khẩu
chủ yếu sang VN như
New Zealand, Úc… tăng
nhẹ
cầu nhập khẩu từ các
nước châu Á tăng lên,
đặc biệt là Trung Quốc.

các nhà sản xuất trong
nước vẫn ở trong thế bị
động khi phán ứng với
diễn biến giá cả nguồn
nguyên liệu nhập khẩu.


3.2.3: Quyền lực thương lượng của nhà cung
ứng và khách hàng
Khách hàng


- khách hàng vẫn phải chấp nhận mua sữa với giá cao
- ngành sữa có thể chuyển những bất lợi từ phía nhà cung
cấp bên ngoài sang cho khách hàng
- các khách hàng trực tiếp là các đại lý phân phối nhỏ lẻ, các
trung tâm dinh dưỡng…có khả năng tác động đến quyết
định mua hàng của người tiêu dùng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.4: Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Cạnh tranh giữa các doanh nghiêp hiên tại:
Các rào cản rút lui khỏi ngành là khó khăn
Mức độ tâp trung của ngành khá cao: Vinamlik chiếm 53% thị phần
nghành sữa nước,84% nghành sữa chua,80% ngành sữa đặc

Mức đô tăng trưởng của nghành so với các nhành khác: Năm 2014
dù các ngành khác kinh doanh khá ảm đạm nhưng ngành sữa vẫn giữ
được mức tăng trưởng 2 con số.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


3.2.4: Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
.

Cạnh tranh về giá
Tính đa
dạng các
đối thủ

canh tranh
cao:

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Chiến dịch truyền thông,
khuyến mại, giảm giá
Chính sách ưu đãi đối với
nhà phân phối


3.2.5:Quyền lực của các bên liên quan khác
Chính
phủ

Nhà nước

chính sách
thúc đẩy
ngành sữa
phát triển

www.trungtamtinhoc.edu.vn

Dân
chúng

Tổ chức
tín dụng


Công nghiệp
sữa phát triển:

Không ngừng
tìm cách
đầu tư vào
ngành sữa
thông qua nhiều
phương thức
khác nhau

-Tằngchiều
cao,sức khỏe
cho người dân
-Tạo việc làm
cho người lao
động


4. Đánh giá thị trường sữa hiện nay và
dự báo tương lai
4.1. Đánh giá thị trường sữa hiện nay

Về cường độ cạnh
tranh trong nghành

Chiến lược
marketing bán hàng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


phương diện chất
lượng

Nghiên cứu và phát
triển sản phẩm


×