Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.29 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ-QUẢN LÝ
---—&—---

BÀI

STT
1
2

Họ tên
Hoàng Quốc Huy
Nguyễn Văn Lập

MSSV
20135670
20124453

TẬP

MÔN:

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU
NĂNG LƯỢNG
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

GVHD: ThS. Bành Thị Hồng Lan
Nhóm sinh viên thực hiện:



Hà Nội - 5/2016

MỤC LỤC


MỞ ĐẦU
Điện là nguồn năng lượng quan trọng nhất trong cuộc số hiện đại ngày nay.
Trước kia, điện đã đưa con người thoát khoải màn đêm tăm tối. Ngày này điện
được sử dụng trong tất cả các các ngành từ nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ …
đến dân dụng sinh hoạt. Hầu hết các đồ dùng, thiết bị của cuộc sống hiện đại đều
phải dùng điện. Nếu không có điện thì mọi hoạt động sẽ phải ngừng lại. Do đó việc
cung cấp điện đầy đủ là vô cùng quan trọng. Cung phải bằng cầu tại mọi thời điểm,
không được ngắt quãng.
Để đáp ứng được yêu cầu này, chúng ta cần phải dự báo được nhu cầu điện
năng sẽ thay đổi như thế nào trong tương lại để từ đó có thể đầu tư, quy hoạch, xây
dựng hệ thống điện một hợp lý, đáp ứng được nhu cầu của tất cả các hộ tiêu dùng.
Từ vấn đề thực tế trên, nhóm em xin phép được đi vào phân tích việc tiêu
thụ điện năng của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2015, từ đó dự báo nhu cầu trong giai
đoạn 2016 -2020.
Do là lần đầu thực hiện việc phân tích dự báo nhu cầu năng lượng nên nhóm
có thể gặp nhiều sai sót. Mong cô hướng dẫn và giải đáp những thiếu sót này cho
chúng em. Chúng em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô trong suốt quá
trình học vừa qua. Chúng em sẽ cố gắng hết sức để không phụ sự mong mỏi của
cô.

3


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG


GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

I. ĐỀ TÀI
Phân tích nhu cầu điện năng của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2015. Từ đó dự báo nhu cầu điện năng trong giai đoạn
2016 – 2020.
Bảng dữ liệu:

TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015

GDP ( Tỷ
USD)
31
32

35
39
45
52
60
70
89
91
101
122
136
177
184
204

KTCN – K58

Dân số
77487893
78417748
79358761
80311066
81274799
82250096
83237097
84235943
85246774
86269735
87304972
88352632

89412863
90485818
91571647
92670507

Điện năng tiêu
thụ (x100 MWh)
24.52
26.82
30.19
35.30
41.42
48.19
52.37
56.55
77.20
86.60
100.10
117.63
101.50
113.40
132.89
154.20

Cường độ năng lượng theo GDP ( MWh/ tỷ USD)
79.10
83.80
86.25
90.50
92.05

92.67
87.28
80.79
86.74
95.16
99.11
96.42
74.63
64.07
72.22
75.59

Cường độ năng lượng theo dân số
( MWh/người)
3.16E-05
3.42E-05
3.8E-05
4.39E-05
5.1E-05
5.86E-05
6.29E-05
6.71E-05
9.06E-05
0.0001
0.000115
0.000133
0.000114
0.000125
0.000145
0.000166


4 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

II. TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN GDP, DÂN SỐ VÀ NHU
CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2000 – 2015
II.1. TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN GDP CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 –
2015


Tốc độ phát triển liên hoàn:



Tốc độ phát triển định gốc:



Tốc độ phát triển bình quân:

TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN GDP CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
Năm
2000
2001
2002

2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015

KTCN – K58

GDP ( Tỷ USD)
31
32
35
39
45
52
60
70
89
91
101
122
136

177
184
204

Tốc độ phát triển liên hoàn

Tốc độ phát triển định gốc
( Chọn năm 2000 là năm gốc)

1.03
1.09
1.11
1.15
1.16
1.15
1.17
1.27
1.02
1.11
1.21
1.11
1.30
1.04
1.11

1.0
1.1
1.2
1.4
1.6

1.9
2.2
2.8
2.9
3.2
3.9
4.3
5.7
5.9
6.5

5 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

Nhận xét:







GDP của Việt Nam tăng đều qua các năm. Tốc độ tăng trưởng cao, trung
bình trên 10% / năm.
Từ năm 2000 – 2002, tốc độ tăng trưởng dưới 10%, ( 2001: 3%; 2002: 9%)
Từ năm 2003 – 2008, tốc độ tăng rất cao, trên 10%, cao nhất là năm 2008 :

27%.
Tuy nhiên đến cuối 2008, đầu 2009, do tác động của cuộc khủng hoảng kinh
tế thế giới, GDP của Việt Nam tăng trưởng rất thấp, chỉ có 2% năm 2009.
Sau đó kinh tế Việt Nam phục hồi rất nhanh trong giai đoạn 2010 – 2013,
đặc biệt năm 2013, GDP tăng gần 30%.
Tuy nhiên từ 2014 đến nay, do tác động của giá dầu giảm, tốc độ tăng GDP
của Việt Nam lại giảm.

KTCN – K58

6 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

II.2. TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2000 – 2015


Tốc độ phát triển liên hoàn:



Tốc độ phát triển định gốc:



Tốc độ phát triển bình quân:


Năm

Dân số ( Người)

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015

77487893
78417748
79358761
80311066
81274799
82250096
83237097
84235943

85246774
86269735
87304972
88352632
89412863
90485818
91571647
92670507

Tốc độ phát triển liên hoàn

Tốc độ phát triển định gốc
( Chọn năm 2000 là năm gốc )

1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012
1.012


1.01
1.02
1.04
1.05
1.06
1.07
1.09
1.10
1.11
1.13
1.14
1.15
1.17
1.18
1.20

TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2000 - 2015

KTCN – K58

7 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

Nhận xét:




Dân số Việt Nam tăng đều qua các năm, tốc độ tăng dân số trung bình của
giai đoạn là 1,3% / năm.
Dân số ngày càng đông hơn làm cho nhu cầu về sử dụng năng lượng ngày
càng tăng.

KTCN – K58

8 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

II.3. TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2015


Tốc độ phát triển liên hoàn:



Tốc độ phát triển định gốc:



Tốc độ phát triển bình quân:


KTCN – K58

9 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN NHU CẦU ĐIỆN NĂNG GIAI ĐOẠN 2000 - 2015

KTCN – K58

10 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

Năm

Điện năng tiêu thụ
(x100 MWh)

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006

2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015

24.52
26.82
30.19
35.30
41.42
48.19
52.37
56.55
77.20
86.60
100.10
117.63
101.50
113.40
132.89
154.20

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

Cường độ năng lượng theo

GDP ( MWh/tỷ USD)
79,10
83,80
86,25
90,50
92,05
92,67
87,28
80,79
86,74
95,11
99,11
96,42
74,63
64,07
72,22
75,59

Tốc độ phát triển
liên hoàn E

Tốc độ phát tri
định gốc E

( Chọn năm 2000 là năm
1.09
1.13
1.17
1.17
1.16

1.09
1.08
1.37
1.12
1.16
1.18
0.86
1.12
1.17
1.16

Nhận xét:





Nhu cầu về sử dụng điện năng của Việt Nam liên tục tăng trong giai đoạn
2000 – 2015. Tốc độ tăng trung bình trên 10%.
Năm 2008, tốc độ tăng là lớn nhất ( 37%) do thời tiết năm đó nắng nóng
nhiều, nhu cầu sử dụng điện, nhất là trong dân dụng sinh hoạt tăng lên rất
cao.
Năm 2011, cũng có sự tăng nhanh về nhu cầu điện năng ( tăng 18%) so với
năm 2010. Tuy nhiên nhu cầu lại giảm sâu ( giảm 14%) vào năm 2012.

Cường độ năng lượng có xu hướng giảm, nghĩa là năng lượng để tạo ra 1 đồng
GDP ngày càng ít đi. Nguyên nhân là do sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, các thiết
bị điện ngày càng tiết kiệm năng lượng hơn.

KTCN – K58


11 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

III. PHÂN TÍCH NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
III.1. HÀM XU THẾ CHO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG Ở VIỆT
NAM
Lựa chọn dạng hàm: Dạng hàm tuyến tính: Y^t = a0 + a1*t
Ta có:

Năm ( t )
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013

2014
2015
Tổng
Trung bình

Điện năng tiêu thụ
( x100 MWh) (Y)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

24.52
26.82
30.19
35.30
41.42

48.19
52.37
56.55
77.20
86.60
100.10
117.63
101.50
113.40
132.89
154.20
1198.871
79.92

136
9

t^2
1
4
9
16
25
36
49
64
81
100
121
144

169
196
225
256
1496
99.73

y*t
24.52
107.27
271.69
564.72
1035.55
1734.73
2566.13
3619.39
6253.20
8660.00
12112.10
16938.72
17153.33
22226.40
29900.25
39475.20
162643.21
10842.88

a0= 5.5969
a1= 8.006
R2 95,27%


=== > Hàm xu thế :

KTCN – K58

Y^t = 8.006t + 5.5969

12 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

Nhận xét:


Lượng điện năng tiêu thụ tăng dần qua từng năm.

Độ phù hợp của mô hình là 95,27%: Đường hồi quy mẫu giải thích được 95,27% sự thay đổi của nhu
cầu điện năng qua từng năm.

KTCN – K58

13 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan


III.2. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA GDP VÀ DÂN SỐ TỚI
NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA VIỆT NAM
Ta có bảng số liệu:
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015

GDP ( Tỷ USD)
31
32
35
39
45
52
60

70
89
91
101
122
136
177
184
204

Dân số
77487893
78417748
79358761
80311066
81274799
82250096
83237097
84235943
85246774
86269735
87304972
88352632
89412863
90485818
91571647
92670507

Điện năng tiêu thụ (TWh)
24.52

26.82
30.19
35.30
41.42
48.19
52.37
56.55
77.20
86.60
100.10
117.63
101.50
113.40
132.89
154.20

Thiết lập mô hình:

Trong đó:



Biến phụ thuộc là E : Nhu cầu điện của Việt Nam qua các năm ( MWh)
Biến độc lập:
+ GDP: GDP của Việt Nam. ( Tỷ USD)
+ POP: Dân số của Việt Nam. ( Triệu người).

KTCN – K58

14 / 19



PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

KẾT QUẢ SAU KHI CHẠY HỒI QUY:

KTCN – K58

15 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

Ta có hàm hồi quy mẫu:

Ý nghĩa của hệ số hồi quy:
+
+
+

Khi GDP =POP= 1 thì E giảm 428,9 (TWh)
Khi GDP tăng 1 tỷ USD thì E tăng 0,234 (TWh)
6*10^-6 Khi POP tăng 1 người thì E tăng 6*10^-6 ( TWh)

Độ phù hợp của mô hình:



Ta có R2 = 96,6%. Hàm hồi quy mẫu giải thích được 96,6% sự biến
đổi của nhu cầu điện năng qua GDP và POP. ( Mức độ phù hợp rất
cao)

KTCN – K58

16 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

IV. DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN NĂNG CỦA VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Lựa chọn phương pháp dự báo: Dự báo bằng lượng tăng ( giảm ) tuyệt đối.
Ta có bảng số liệu:


m

Tầm xa dự báo ( L)

2016
2017
2018
2019
2020


1
2
3
4
5

Y^DB
162.3
170.4
178.5
186.6
194.7

Ta có kết quả dự báo:

KTCN – K58

Năm

Điện năng tiêu thụ (x100 MWh)

2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008

2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020

24.52
26.82
30.19
35.30
41.42
48.19
52.37
56.55
77.20
86.60
100.10
117.63
101.50
113.40
132.89
154.20
162.30

170.40
178.50
186.60
194.70

17 / 19


PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO NHU CẦU NĂNG LƯỢNG

GVHD ThS. Bành Thị Hồng Lan

Nhận xét:
Nhu cầu điện năng của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trong tương lai, với lượng tăng rất lớn. Năm 2020 sẽ tăng 26,3%
so với năm 2000. Do đó đòi hỏi phải có các chính sách hợp lý trong việc quy hoạch, phát triển hệ thống điện một
cách hợp lý và hiệu quả để có thể đáp ứng được nhu cầu một cách tốt nhất.

KTCN – K58

18 / 19


KẾT LUẬN
Từ việc phân tích ta đã dự báo được nhu cầu điện năng trong giai
đoạn 2016 -2020. Kết quả này sẽ giúp ích cho việc quy hoạch hệ thống
điện trong tương lai.
Nhu cầu năng lượng ngày càng tăng lên, tuy nhiên do điều kiện
khách quan, hệ thống điện chưa thể đáp ứng hết được nhu cầu đó. Vì vậy
mỗi cá nhân cần có ý thức trong việc sử dụng điện tiết kiệm, tránh lãng
phí để giúp hệ thống điện hoạt động một cách hiệu quả nhất.




×