Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

II.7.1. ISO IEC 15459 1 2014 Vietnamese

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.01 KB, 7 trang )

TCVN

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN xxx: 2015
Xuất bản lần 1

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - NHẬN DẠNG VÀ THU THẬP DỮ
LIỆU KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG - NHẬN DẠNG DUY NHẤT PHẦN 1: ĐƠN VỊ VẬN TẢI CÁ NHÂN
Information technology — Automatic identification and data capture techniques —
Unique identification —
Part 1: Individual transport units

HÀ NỘI – 2015


TCVN xxx: 2015

Mục lục
Lời nói đầu ........................................................................................................................................... 5
1 Phạm vi áp dụng............................................................................................................................... 8
2 Tài liệu tham chiếu ........................................................................................................................... 8
3 Thuật ngữ và định nghĩa.................................................................................................................. 9
4 Tiêu chí cho đơn vị vận tải cá nhân .................................................... Error! Bookmark not defined.
5 Định danh cho đơn vị vận tải cá nhân ................................................ Error! Bookmark not defined.
5.1 Quy tắc chung ............................................................................... Error! Bookmark not defined.
5.2 Số ký tự tối đa cho phép trong danh tính ....................................... Error! Bookmark not defined.
5.3 Nhân vật cho phép đặt trong danh tính .......................................... Error! Bookmark not defined.
6 Thực hiện mã hóa bằng cách sử dụng phương tiện truyền thông AIDCError!

Bookmark



not

defined.
Phụ lục A (Tham khảo) nhận dạng độc đáo cho các đơn vị vận tải ...... Error! Bookmark not defined.
Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ về danh tính cho các đơn vị vận tải cá nhânError!

Bookmark

not

defined.
Tài liệu tham khảo ..................................................................................... Error! Bookmark not defined.

4


Lời nói đầu
TCVN xxx: 2015 được cơ bản xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn ISO/IEC 15459-1 - Information
technology - Information technology - Automatic identification and data capture techniques - Unique
identification - Part 1: Individual transport units, có chỉnh sửa bổ sung các nội dung cho phù hợp với điều
kiện Việt Nam.
TCVN xxx: 2015 do Viện Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia Hà nội biên soạn, Bộ Thông tin và
Truyền thông đề nghị,Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.

5


TCVN xxx: 2015

Lời tựa
ISO (International Organization for Standardization) và IEC (Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế) hình thành hệ thống
chuyên ngành về tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới. Cơ quan quốc gia là thành viên của ISO hoặc IEC tham gia
vào sự phát triển của các tiêu chuẩn quốc tế thông qua các ủy ban kỹ thuật được thành lập bởi các tổ chức
tương ứng để đối phó với các lĩnh vực cụ thể của hoạt động kỹ thuật. Ủy ban kỹ thuật ISO và IEC hợp tác trong
các lĩnh vực cùng quan tâm. Các tổ chức quốc tế khác, chính phủ và phi chính phủ, trong việc liên hệ với ISO và
IEC, cũng tham gia vào công việc. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, ISO và IEC đã thành lập một ủy ban kỹ
thuật chung, ISO / IEC JTC 1.
Các thủ tục được sử dụng để phát triển các tài liệu này và những dự định cho bảo trì hơn nữa của nó được mô tả
trong các Chỉ thị ISO / IEC, Phần 1. Đặc biệt là tiêu chí chính khác nhau cần thiết cho các loại khác nhau của tài
liệu cần lưu ý. Tài liệu này được soạn thảo theo các quy tắc biên tập của Hướng dẫn ISO / IEC, Part 2 (xem
www.iso.org/directives).
Sự chú ý được rút ra cho khả năng rằng một số yếu tố của tài liệu này có thể là đối tượng của quyền sáng chế.
ISO và IEC sẽ không chịu trách nhiệm xác định bất kỳ hoặc tất cả các quyền sáng chế như vậy. Thông tin chi tiết
của bất kỳ quyền sáng chế nhất định trong sự phát triển của các tài liệu sẽ được trong Giới thiệu và / hoặc thuộc
danh ISO tờ khai bằng sáng chế nhận được (xem www.iso.org/patents).
Bất kỳ tên thương mại được sử dụng trong tài liệu này là thông tin được đưa ra cho sự tiện lợi của người sử
dụng và không phải là một sự chứng thực.
Để giải thích về ý nghĩa của từ ngữ liên quan đến sự phù hợp ISO đánh giá cụ thể, cũng như thông tin về sự tuân
thủ của ISO đối với các nguyên tắc của WTO trong các hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) xem URL sau:
Lời nói đầu - thông tin bổ sung.
Ủy ban chịu trách nhiệm về tài liệu này là ISO / IEC JTC 1, công nghệ thông tin, Tiểu ban SC 31, các kỹ thuật xác
định và thu thập dữ liệu tự động.
Ấn bản thứ ba này hủy bỏ và thay thế các ấn bản thứ hai (ISO / IEC 15.459-1: 2006), đã được sửa đổi về mặt kỹ
thuật.
ISO / IEC 15.459 bao gồm các phần sau (như một kết quả của việc tái thiết của các bộ phận công bố trước đây
1-8), dưới sự công nghệ thông tin tiêu đề chung - kỹ thuật nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động - nhận dạng duy
nhất:
- Phần 1: Đơn vị vận tải cá nhân
- Phần 2: Thủ tục đăng ký

- Phần 3: Quy tắc chung
- Phần 4: Các sản phẩm cá nhân và sản phẩm bao bì
- Phần 5: Các mục vận chuyển trả lại riêng
- Phần 6: Các nhóm lại

6


Lời giới thiệu
Nhận dạng duy nhất có thể xảy ra ở nhiều cấp độ khác nhau, ở cấp độ item, trên các đơn vị vận tải, vào mục vận
chuyển trả lại, ở các cấp độ nhóm, và các nơi khác. Các đơn vị này thường được xử lý bởi nhiều bên, cả công và
tư nhân, trong suốt vòng đời của chúng. Mỗi một trong các bên phải có khả năng xác định và theo dõi thực thể
khác biệt như vậy nên tham khảo có thể được thực hiện để thông tin liên quan như dữ liệu kiểm tra chất lượng,
các chất hóa học chứa, số lô hoặc nhiều bộ phận, linh kiện, nguyên liệu, vv
Các thông tin liên quan được tổ chức thường trong một số loại cơ sở dữ liệu. Các thông tin có thể được truy cập
bằng cách sử dụng trao đổi EDI hoặc một giao thức truy cập thích hợp, ví dụ như một giao thức truy cập thư
mục.
Có những lợi ích đáng kể nếu nhận diện các thực thể được biểu diễn như là một mã vạch hoặc AIDC (tự động
nhận dạng và Data Capture) khác phương tiện truyền thông và trực thuộc hoặc làm một phần cấu thành của
những điều mà đang được xác định duy nhất để
• - nó có thể được đọc bằng điện tử, do đó giảm thiểu sai sót;
• - một danh tính có thể được sử dụng bởi tất cả các bên;
• - mỗi bên có thể sử dụng danh tính để tìm kiếm các tập tin máy tính của mình để tìm kiếm các dữ liệu liên quan
đến các thực thể.
Tất cả các công nghệ AIDC có tiềm năng để mã hóa một bản sắc. Dự kiến tiêu chuẩn ứng dụng, sử dụng công
nghệ nhận dạng tự động khác nhau, sẽ được phát triển dựa trên bản sắc như một chìa khóa chính. Các tiêu
chuẩn áp dụng, trong đó có thể bao gồm các quy định bổ sung cho cấp nào xác định nên được sử dụng, thường
được làm sẵn từ Cơ quan phát hành.
Danh tính cho đơn vị vận tải cá nhân được xác định trong phần này của ISO / IEC 15.459, và đại diện trong
phương tiện truyền thông AIDC gắn liền với các đơn vị, đáp ứng nhu cầu được định nghĩa trong ISO / IEC

15.459-3, quy tắc chung.

7


TCVN xxx: 2015
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN xxx : 20154

Công nghệ thông tin - Nhận dạng và thu thập dữ liệu kỹ thuật tự
động - Nhận dạng duy nhất - Phần 1: Đơn vị vận tải cá nhân
Information technology — Automatic identification and data capture techniques — Unique
identification — Part 1: Individual transport units

1 Phạm vi áp dụng
Nội dung trong tiêu chuẩn này là một phần của tiêu chuẩn ISO / IEC 15.459 chỉ định một chuỗi ký tự
duy nhất cho việc xác định các đơn vị vận tải cá nhân. Các chuỗi ký tự có thể dùng để biểu diễn trong
một nhãn mã vạch hoặc các phương tiện AIDC khác gắn liền với các thực thể để đáp ứng nhu cầu
quản lý. Để đáp ứng nhu cầu quản lý, các loại khác nhau của các tổ chức được công nhận trong các
bộ phận khác nhau của tiêu chuẩn ISO / IEC 15.459, trong đó cho phép các yêu cầu khác nhau để
được đáp ứng bởi các sắc kết hợp với mỗi loại.
Các quy tắc để xác định duy nhất cho đơn vị vận tải cá nhân, để xác định chuyển hậu cần vật lý, với
bản sắc có liên quan trong thời gian một hoặc nhiều mục trong tải được tổ chức và vận chuyển như là
một phần của tải trọng đó, được xác định và được hỗ trợ bằng ví dụ.

2 Tài liệu tham chiếu
Các tài liệu sau đây, toàn bộ hoặc một phần, được quy chuẩn tham chiếu trong tài liệu này và không
thể thiếu cho các ứng dụng của nó. Đối với tài liệu ghi năm chỉ áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu
tham khảo không ghi ngày tháng, phiên bản mới nhất của các tài liệu tham chiếu (bao gồm cả các sửa

đổi) được áp dụng


ISO/IEC 646, Information technology — ISO 7-bit coded character set for information interchange



ISO/IEC 15459-2, Information technology — Automatic identification and data capture
techniques — Unique identification — Part 2: Registration procedures



ISO/IEC 15459-3, Information technology — Automatic identification and data capture
techniques — Unique identification — Part 3: Common rules



ISO/IEC 19762-1, Information technology — Automatic identification and data capture (AIDC)
techniques — Harmonized vocabulary — Part 1: General terms relating to AIDC



GS1 General Specifications, GS1

8


3 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1
Dữ liệu (Data)

Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu,chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. Dữ
liệu thô là các số, ký tự, hình ảnh hay các kết quả khác của các thiết bị chuyển đổi các lượng vật lý
thành các ký hiệu. Các dữ liệu thuộc loại này thường được xử lý tiếp bởi người hoặc đưa vào máy
tính. Khối dữ liệu số hóa từ đối tượng, thông tin trong thực tế và được chuẩn bị để lưu trữ trong hệ
thống thông tin số hóa, như trong các cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu kích thước lớn.

3.2
Đóng gói dữ liệu (Data Package)
Hoạt động phân tách dữ liệu thành các gói dữ liệu (packet) và định dạng gói dữ liệu thành các khu dữ
liệu (frame) có tiền tố, hậu tố, định dạng header của đơn vị dữ liệu để có thể luân chuyển, đưa vào kho
dữ liệu, trích xuất và vận chuyển giữa các kho dữ liệu.

3.3
Quản lý dữ liệu (Data Management)
Lĩnh vực quản lý chịu trách nhiệm kiểm soát quá trình tạo lập, tiếp nhận, duy trì, sử dụng và xác định
giá trị dữ liệu một cách có hiệu quả và hệ thống, bao gồm cả các quá trình thu nhận và duy trì bằng
chứng và thông tin về các hoạt động và giao dịch công việc dưới hình thức dữ liệu.

9



×