Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

DSpace at VNU: Nghiên cứu tuyến điểm du lịch Việt Nam ưa thích của khách Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.64 KB, 13 trang )

ÐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRÝỜNG ÐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VÃN
*****

TRẦN KIM LOAN

NGHIÊN CỨU TUYẾN ÐIỂM DU LỊCH VIỆT NAM
ÝA THÍCH CỦA KHÁCH NHẬT BẢN

LUẬN VÃN THẠC SĨ DU LỊCH
(CHÝÕNG TRÌNH ÐÀO TẠO THÍ ÐIỂM)

HÀ NỘI - 2007


ÐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRÝỜNG ÐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VÃN

*****

TRẦN KIM LOAN

NGHIÊN CỨU TUYẾN ÐIỂM DU LỊCH VIỆT NAM
ÝA THÍCH CỦA KHÁCH NHẬT
CHUYÊN NGÀNH: DU LỊCH
(CHÝÕNG TRÌNH ÐÀO TẠO THÍ ÐIỂM)

LUẬN VÃN THẠC SĨ DU LỊCH HỌC

NGÝỜI HÝỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ HẢI



HÀ NỘI - 2007


LỜI CẢM ÕN
Luận vãn với ðề tài “Nghiên cứu tuyến ðiểm du lịch Việt Nam ýa thích của khách
Nhật Bản” là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của tác giả trong thời gian
là học viên cao học tại Khoa Ảu lịch họcờ Trýờng Ðại học Khoa học Xã hội và Nhân
vãnờ Ðại học Quốc gia Hà Nộiộ
Trong quá trình thực hiện ðề tài nghiên cứuờ tác giả ðã nhận ðýợc sự chỉ dẫn rất
tận tình của PGSộTSộ Nguyễn Thị Hải. Qua ðâyờ xin ðýợc gửi lời cảm õn trân trọng
nhất tới Phó Giáo sýộ
Ngoài raờ tác giả cũng ðã nhận ðýợc sự ủng hộờ giúp ðỡ rất nhiều của các bạn
ðồng nghiệp ở các hãng lữ hành nõi tác giả ðã từng công tác, nhý ẩông ty Cổ phần
Du lịch Thýõng mại Quốc tế - VINATOUR, Vãn phòng Ðại diện ẩông ty SỷI Travel
Service Co., Ltd., của nhóm chuyên gia ngýời Việt Nam, ngýời Nhật ắản trong quá
trình tìm kiếm tài liệuờ phỏng vấnờ ðánh giá các vấn ðề liên quan ðến việc thực hiện ðề
tàiộ Tác giả cũng ðã nhận ðýợc nhiều lời khuyên quý báu của các các Thầy, Cô những
ngýời quan tâm ðến ðề tài mà tác giả ðang tiến hành nghiên cứuộ Những lời khuyên
ðó là nguồn ðộng viên rất lớn giúp tác giả hoàn thành ðề tài của mìnhộ Tác giả cũng
ðã nhận ðýợc sự trợ giúp rất nhiều từ nhóm sinh viên tình nguyện lớp K50 Khoa Du
lịchờ Trýờng Ðại học Khoa học Xã hội và Nhân vãn, ÐHQGHN trong việc nhập số liệu
ðể phục vụ cho quá trình nghiên cứuộ Xin ðýợc cảm õn tất cả những trợ giúp quý báu
ðóộ
Tác giả cũng xin ðýợc gửi lời cảm õn chân thành ðến các các Thầyờ ẩô ðã tham
gia giảng dạy cho lớp ẩao học khóa ỉ ệỉựựấ - 2007), cảm õn gia ðìnhờ anh chị em và
bạn bè ðã giúp ðỡờ và tạo mọi ðiều kiện cho quá trình học tập và nghiên cứu của tác
giả trong thời gian vừa quaộ
Trần Kim Loan
i



MỤC LỤC
trang
LỜI CẢM ÕN ..................................................................................................................... i
MỤC LỤC .........................................................................................................................ii
MỞ ÐẦU ............................................................................................................................1
1. Lý do chọn ðề tài ............................................................................................................1
2. Ðối týợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................................2
3. Mục ðích và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................2
4. Phýõng pháp nghiên cứu ...............................................................................................3
5. Bố cục luận vãn ..............................................................................................................5
CHÝÕNG 1: ÐẶC ÐIỂM TIÊU DÙNG DU LỊCH CỦA KHÁCH NHẬT BẢN ........... 6
1.1.

Ðặc ðiểm tâm lý khách du lịch Nhật Bản .............................................................. 6

1.2.

Xu hýớng ði du lịch của ngýời Nhật Bản ............................................................14
1.2.1. Xu hýớng ði du lịch nýớc ngoài của ngýời Nhật Bản ...................................14
1.2.2. Nhu cầu du lịch của ngýời Nhật .....................................................................29
1.2.3. Xu hýớng ði du lịch Việt Nam của ngýời Nhật Bản ......................................34

* Tiểu kết chýõng 1 .........................................................................................................39
CHÝÕNG 2: HỆ THỐNG TUYẾN, ÐIỂM DU LỊCH CHÍNH Ở VIỆT NAM ............40
2.1.

Hệ thống tuyến, ðiểm du lịch vùng du lịch Bắc Bộ ..............................................40
2.1.1. Ðiểm du lịch.....................................................................................................41

2.1.2. Tuyến du lịch ..................................................................................................46

2.2.

Hệ thống tuyến, ðiểm du lịch ở vùng Bắc Trung Bộ .............................................49
2.2.1. Ðiểm du lịch ....................................................................................................49
2.2.2. Tuyến du lịch ..................................................................................................53

2.3.

Hệ thống tuyến, ðiểm du lịch ở vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ .......................55
2.3.1. Ðiểm du lịch ....................................................................................................56
2.3.2. Tuyến du lịch ..................................................................................................62

* Tiểu kết chýõng 2 .........................................................................................................64

ii


CHÝÕNG 3: ÐẶC ÐIỂM TUYẾN, ÐIỂM DU LỊCH ÐANG KHAI THÁC ÐÓN KHÁCH
NHẬT BẢN ......................................................................................................................65
3.1.

Các tuyến ðiểm vùng du lịch Bắc Bộ ...................................................................65

3.2.

Các tuyến ðiểm vùng du lịch Bắc Trung Bộ .........................................................78

3.3.


Các tuyến ðiểm vùng du lịch Nam Bộ ................................................................ 85

3.4.

Các tuyến ðiểm xuyên quốc gia và liên quốc gia ................................................92

* Tiểu kết chýõng 3 .........................................................................................................97
CHÝÕNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TUYẾN, ÐIỂM DU LỊCH CHO KHÁCH NHẬT
BẢN TẠI VIỆT NAM ......................................................................................................98
4.1.

Nghiên cứu mở rộng tuyến ðiểm cho khách du lịch Nhật Bản .............................98

4.2.

Xây dựng chiến lýợc quảng bá ðiểm ðến Việt Nam............................................104

4.3.

Quảng bá thýõng hiệu bằng gắn kết sản phẩm ..................................................107

KẾT LUẬN......................................................................................................................110
 Thuận lợi .............................................................................................................110
 Khó khãn .............................................................................................................111
 Kết quả thực hiện ...............................................................................................111
 Ý nghĩa của việc nghiên cứu ...............................................................................112
Tài liệu tham khảo và trích dẫn ......................................................................................113
Phụ lục và bảng biểu ............................................................................................................


iii


CÁC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
BT:
mã du lịch - ðiểm du lịch làng gốm Bát Tràng
CTr:
chýõng trình
DAD:
mã hàng không sân bay Ðà Nẵng
HAL:
mã du lịch - thành phố Hạ Long
HAN:
mã hàng không sân bay Nội Bài (Hà Nội)
HUI:
mã hàng không sân bay Huế
JATA:
Japan Association of Travel Agent
JTM:
Japan Tourism Marketing Company
KIX:
mã hàng không sân bay Kansai (Osaka)
KS:
khách sạn
MICE:
Meeting - Incentive - Convention - Exhibition
NH:
nhà hàng
NRT:
mã hàng không sân bay Narita (Tokyo)

NXB:
nhà xuất bản
PL:
phụ lục
QL:
quốc lộ
REP:
mã hàng không sân bay TP.Siem Riep (Cambodia)
S:
bữa sáng
SB:
sân bay
SGN:
mã hàng không sân bay Tân Sõn Nhất (TP. Hồ Chí Minh)
T:
bữa tối
TB:
trung bình
TP.:
thành phố
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
Tr.:
bữa trýa
VQG:
výờn quốc gia

iv


Danh mục biểu ðồ

Biểu ðồ 1.1: Xu hýớng ði du lịch nýớc ngoài của ngýời Nhật ắản
Biểu ðồ ợộỉở Thống kê ngýời Nhật ắản ði du lịch nýớc ngoài ợồồự - 2007
Biểu ðồ ợộẫở Thống kê ngýời Nhật ắản ði du lịch nýớc ngoài (Theo giới tính ủ
Biểu ðồ ợộấở Thống kê về nhóm khách thýờng xuyên ði du lịch nýớc ngoài
Biểu ðồ ợộễở Thị trýờng khách Nhật ði du lịchờ phân chia theo ðộ tuổi ệnãm ợồồửủ
Biểu ðồ ợộửở Thị trýờng khách Nhật ði du lịchờ phân chia theo ðộ tuổi ệnãm ỉựựựủ
Biểu ðồ ợộũở Thị trýờng khách Nhật ði du lịchờ phân chia theo ðộ tuổi ệnãm ỉựựấủ
Biểu ðồ ợộỡaở Xu hýớng khách ði du lịch theo ðộ tuổi ệnam giớiủ
Biểu ðồ ợộỡbở Xu hýớng khách ði du lịch theo ðộ tuổi ệ phụ nữủ
Biểu ðồ ợộồở Tháp dân số Nhật bản nãm ỉựựễ
Biểu ðồ ợộợựở Mục ðích ði du lịch của nhóm khách lứa tuổi (50+)
Biểu ðồ ợộợợ: Hoạt ðộng ýa thích của nhóm khách ðộ tuổi (50+) khi ði du lịch nýớc
ngoài
Biểu ðồ ợộợỉở Mục ðích ði du lịch của nhóm khách lứa tuổi ệửựọủ
Biểu ðồ ợộợẫở Hoạt ðộng ýa thích của nhóm khách ðộ tuổi ệửựọủ khi ði du lịch nýớc
ngoài
Biểu ðồ ợộợấở Phân ðoạn thị trýờng khách nữ ðộ tuổi ệẫựọủ
Biểu ðồ ợộợễở Hoạt ðộng ýa thích của nhóm khách ðộ tuổi ệẫựọủ khi ði du lịch nýớc
ngoài
Biểu ðồ ợộợửở Mục ðích của chuyến ði nhóm khách ðộ tuổi ệẫựọủ
Biểu ðồ ợộợũở Thị trýờng khách tiềm nãngở các nhóm gia ðình

trang
15
16
16
17
18
18
19

20
20
21
22
22
23
23
24
26
27
28

Biểu ðồ ợộợỡaở Tỷ lệ khách du lịch quốc tế cá nhân tãng lên

28

Biểu ðồ ợộợỡbở Phân ðoạn thị trýờng khách du lịch cá nhân

28

Biểu ðồ ợộợồở Ngýời Nhật ắản rất nhạy cảm với những tác ðộng ðến môi trýờng
30

du lịch
Biểu ðồ ợộ20: Thời ðiểm ði du lịch trong nãm của các nhóm tuổi
Biểu ðồ ợộ21: Thời ðiểm ði du lịch trong nãm của nhóm khách ự-19 & 40 tuổi
Biểu ðồ ợộ22: Thời ðiểm ði du lịch trong nãm của nhóm khách 20 - 30 tuổi
Biểu ðồ ợộ23: Thời ðiểm ði du lịch trong nãm của nhóm kháchở ễựờ ửự ể trên ũự tuổi
Biểu ðồ ợộ24: Sự khác nhau về thời ðiểm ði du lịch giữa nhóm khách nông thôn và
thành thị

Biểu ðồ ợộ25: Thống kê khách Nhật ắản ðến VIệt Nam
Biểu ðồ ợộ26: Thống kê khách Nhật ắản ðến du lịch tại một số quốc gia Ðông Nam
Á
Biểu ðồ ợộ27: Biểu ðồ so sánh khách Nhật ắản ði du lịch nýớc ngoài và ðến Việt
Nam (1995-2006)

v

31
32
32
33
33
34
35
37


Danh mục bảng
Bảng ợộỉở Xu hýớng ði du lịch của ngýời Nhật Bảnờ ðánh giá theo ðộ tuổi
Bảng ẫộợ: Mô tả 03 chýõng trình du lịch tiêu biểu dành cho khách Nhật ắản ở
Bắc ắộ
Bảng ẫộỉở Ảanh sách cõ sở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại Hà
Nội
Bảng ẫộẫở Danh sách nhà hàng ðang khai thác ðón khách Nhật
Bảng ẫộấở Ảanh sách cõsở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại
Tp. Hạ Long
Bảng ẫộễở ẩác tour du lịch khác thu hút khách Nhậtờ xuất phát từ Hà Nội
Bảng ẫộửở Danh sách cõsở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại Sapa
Bảng ẫộũở Mô tả 03 chýõng trình tiêu biểu ðã khai thác cho ðối týợng khách Nhật

Bản ở ắắc Trung ắộ
Bảng ẫộỡở Ảanh sách cõsở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại Huế
Bảng ẫộồở Ảanh sách nhà hàng ðang khai thác ðể phục vụ khách Nhật
Bảng ẫ.10: Mô tả 03 chýõng trình du lịch tiêu biểu cho ðối týợng khách Nhật ắản ở
Nam Trung Bộ và Nam ắộ
Bảng 3.11: Danh sách cõ sở lýu trú khách Nhật ắản sử dụng thýờng xuyên tại
Tp.HCM
Bảng ẫộợỉở Mô tả ẫ chýõng trình du lịch xuyên quốc gia tiêu biểu cho khách Nhật
Bản tại Việt Nam
Bảng ẫộợẫở Mô tả ẫ chýõng trình du lịch liên quốc gia tiêu biểu cho ðối Nhật ắản
tại Việt Nam
Bảng ấộợ : Một số ðiểm nghỉ dýỡng gợi ý kèm theo các dịch vụ cao cấp
Bảng ấộỉ : Một số ðiểm ðến gợi ý
Bảng ấộẫ : Hệ thống sân golf Việt Nam
Bảng ấộấ : Hình ảnh VIệt Nam thể hiện qua các ấn phẩm quảng bá của Nhật và Việt
Nam

trang
19
67
69
72
73
75
76
79
81
82
86
88

92
94
99
100
102
109

Danh mục hình
Hình ợộợ: Xu hýớng khách du lịch Nhật ắản ðến Việt Nam

38

Danh mục ảnh
Ảnh 3.1: Toàn cảnh sân bay Nội Bài ệchụp từ vệ tinhủ
Ảnh ẫộỉở Một góc sân bay Nội ắài
Ảnh ẫộẫở Nhà ga quốc nội Sân bay Tân Sõn Nhất

68
68
87

vi


Luận vãn thạc sĩ du lịch

Trần Kim Loan

MỞ ÐẦU
1. Lý do chọn ðề tài

Kể từ ðầu những nãm chín mýõi của thế kỷ hai mýõi, cùng với làn sóng ðầu tý
tãng lên mạnh mẽ của các nhà kinh doanh thì phong trào ði du lịch Việt Nam cũng
bùng phát trong nýớc Nhật. Tại các quầy thông tin du lịch có ở hầu khắp các khu dân
cý, hình ảnh về Việt Nam bắt ðầu ðýợc nhắc ðến nhiều ðến mức các phýõng tiện
thông tin ðại chúng ðã gọi ðây là một sự “bùng nổ”.
Nãm 2000 có 150 ngàn lýợt khách Nhật Bản ðến Việt Nam và lýợng khách
ngày càng tãng cùng với thời gian. Theo dự báo của Tổng cục du lịch, số khách sẽ
tãng lên ðến 500 ngàn lýợt vào nãm 2010. Lý do khiến ngýời Nhật chọn Việt Nam
làm ðiểm ðến là do sự hấp dẫn từ cuộc sống nãng ðộng, từ ðặc trýng vãn hóa ảnh
hýởng Trung Hoa, Pháp; do cõ hội ðầu tý vào Việt Nam rất hấp dẫn các doanh
nghiệp Nhật; sự týõng ðồng về vãn hóa giữ hai dân tộc cũng nhý lòng mến khách, sự
thân thiện, yêu hòa bình, thú chõi cây cảnh, cắm hoa, trà ðạo, món ãn… ðã tạo sự gần
gũi cho khách Nhật. Tuy nhiên, du lịch Việt Nam còn gặp một số khó khãn khi khai
thác thị trýờng Nhật vì các quốc gia lân cận cũng coi ðây là thị trýờng quan trọng ðể
tập trung khai thác.
Khách du lịch Nhật Bản là một thị trýờng “cao cấp” nhýng “khó tính”. Ðể thu
hút và duy trì ðýợc nguồn khách từ ðất nýớc hõn một trãm hai mýõi triệu dân này là
một thách thức lớn ðối với ngành du lịch Việt Nam. Do vậy, việc nghiên cứu một
cách hệ thống các vấn ðề liên quan ðến thị trýờng khách ðến từ quốc gia Ðông Bắc Á
này là ðiều hết sức cần thiết. Trong khi ðó, vẫn chýa có một công trình nào nghiên
cứu một cách toàn diện về thị trýờng khách Nhật mà mới chỉ là những nghiên cứu
mang tính ðõn lẻ về một vài vấn ðề có liên quan. Phần lớn những công trình nghiên
cứu ðó ðều do những ngýời không biết hoặc biết không nhiều tiếng Nhật thực hiện,
ðây cũng là một trở ngại trong quá trình thu thập và ðánh giá thông tin.
Do vậy, việc “Nghiên cứu tuyến ðiểm du lịch Việt Nam ýa thích của khách
Nhật Bản” là một ðiều hết sức cần thiết ðể từ ðó góp phần ðýa ra những giải pháp

-1-



Luận vãn thạc sĩ du lịch

Trần Kim Loan

nhằm mở rộng và nâng cao chất lýợng hệ thống tuyến ðiểm, thu hút dòng khách ðến
từ Nhật Bản hõn nữa.
2. Ðối týợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Ðối týợng nghiên cứu
-

Những tuyến du lịch mà khách ngýời Nhật thýờng ði nhất trong hành trình du

lịch tại Việt Nam.
-

Những ðiểm du lịch mà khách ngýời Nhật thýờng ðến nhất trong số hệ thống

ðiểm du lịch tại Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi nghiên cứu: ðã ðýợc chỉ rõ trong tên của ðề tài là: “Nghiên cứu tuyến

ðiểm du lịch Việt Nam ýa thích của khách Nhật Bản”.
-

Về không gian: nghiên cứu các tuyến ðiểm du lịch ðón số lýợt khách Nhật ðến

nhiều nhất trong tổng số lýợt khách ðến Việt Nam thông qua số liệu thu thập của gần
nãm trãm chýõng trình du lịch ðã ðýợc thực hiện bởi những công ty hàng ðầu về tổ

chức tour du lịch cho ngýời Nhật Bản tại Việt Nam.
-

Về thời gian: nghiên cứu tiến hành tập trung từ tháng một ðến tháng mýời hai

nãm 2006.
3. Mục ðích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
-

Mục ðích nghiên cứu: nhằm làm rõ ðặc trýng các tuyến, ðiểm du lịch tại Việt

Nam mà khách Nhật thýờng xuyên chọn lựa và ðến nhất, từ ðó ðýa ra những ðề xuất
nhằm xây dựng những tuyến, ðiểm mới ðể thu hút hõn nữa khách du lịch Nhật.
-

Nhiệm vụ nghiên cứu: cãn cứ từ việc xác ðịnh ðối lýợng nghiên cứu, luận vãn

tiến hành thực hiện những nhiệm vụ týõng ứng nhý sau:
+ Nghiên cứu tổng quan về ðặc ðiểm tiêu dùng du lịch của ngýời Nhật Bản,
xác ðịnh ðặc tính, sở thích, xu hýớng du lịch của khách du lịch phân theo
nhóm tuổi, giới tính và ðiểm ðến ýa thích của họ.
+ Khái quát ðiểm ðến ýa thích của nhóm khách Nhật tại Việt Nam trong
khoảng thời gian một nãm, thông qua số liệu các chýõng trình ðã ðýợc
thực hiện của một số công ty hàng ðầu về tổ chức du lịch cho thị trýờng
khách Nhật Bản. Trên cõ sở ðó, ðýa ra những giải pháp gợi ý nhằm mở
-2-


Luận vãn thạc sĩ du lịch


Trần Kim Loan

rộng, nâng cao chất lýợng tuyến ðiểm du lịch, cãn cứ vào ðặc ðiểm tâm lý
khách Nhật Bản và mức ðộ hấp dẫn của ðiểm du lịch.
4. Phýõng pháp nghiên cứu
Các phýõng pháp nghiên cứu ðýợc sử dụng chủ yếu trong luận vãn là:
Phân tích tý liệu: nhằm kế thừa nghiên cứu và tri thức ðã có, tác giả thu thập
những ðánh giá tổng quan, ý kiến ðã ðýợc công bố; nghiên cứu của các chuyên gia về
ðặc ðiểm tiêu dùng du lịch của ngýời Nhật Bản; những hệ thống tuyến ðiểm du lịch
trên toàn quốc ðã ðýợc Tổng cục Du lịch tiến hành nghiên cứu và công bố; thu thập
các tài liệu về ðánh giá tài nguyên du lịch dành cho các ðối týợng khách quốc tế nói
chung và khách ðến từ Nhật Bản nói riêng.
Ðiều tra, thu thập số liệu số lýợt khách ðến các ðiểm du lịch, phát và thu thập
bảng hỏi, phỏng vấn chuyên gia. Ðây là những phýõng pháp có ý nghĩa quan trọng
trong các ðánh giá, kết luận về tuyến ðiểm Việt Nam ýa thích của khách du lịch Nhật,
là một trong phýõng pháp nghiên cứu quan trọng mà tác giả thực hiện trong thời gian
qua. Dựa vào ðặc trýng tâm lý tiêu dùng du lịch của khách Nhật Bản nhý ðã chỉ ra
trong nghiên cứu ở chýõng 1, tác giả ðã khoanh vùng ðể tiến hành thu thập số liệu từ
các công ty, doanh nghiệp tổ chức phần lớn chýõng trình du lịch cho khách Nhật Bản
tại Việt Nam (ðầu mối Hà Nội): Công ty Liên doanh APEX Việt Nam, Công ty Dịch
vụ Du lịch SAI (Nhật Bản), công ty Cổ phần Du lich Thýõng Mại Quốc tế VINATOUR. Số liệu thống kê thu thập ðýợc từ 438 chýõng trình du lịch ðã ðýợc
thực hiện từ tháng 1 ðến tháng 12 nãm 2006, với tổng số 15.161 lýợt khách.
Công thức tính:
Tổng lýợt ngày khách:

∑ ngày khách của ∑ CTr. ðã khảo sát

Tổng ngày tour:

∑ ngày tour của ∑ CTr. ðã khảo sát


Trung bình ngày tour:

∑ ngày tour
∑ CTr. ðã khảo sát

∑ lýợt khách
Trung bình ngày khách:

∑ CTr.
TB ngày tour
-3-


Luận vãn thạc sĩ du lịch

Trần Kim Loan

So sánh, ðối chiếu, lập biểu ðồ so sánh với các tiêu chí cụ thể, là cõ sở cho
những ðánh giá có cõ sở khoa học.
Mô tả ðiền dã: tác giả ðã tiến hành khảo sát cụ thể các tuyến, ðiểm du lịch tiêu
biểu mà nhóm khách Nhật Bản thýờng xuyên chọn là ðiểm ðến tại Việt Nam, ðýợc
ðiều phối hoặc tổ chức bởi những doanh nghiệp hàng ðầu, cho khách Nhật tại Việt
Nam nhý Công ty Liên doanh APEX Việt Nam, Công ty SAI Travel Service Co.,
Ltd.(Nhật Bản), Công ty Cổ phần Du lịch Thýõng mại Quốc tế -VINATOUR. Thời gian

thực hiện ðiền dã ðýợc thực hiện thýờng xuyên, trong một khoảng thời gian dài, cụ
thể là từ nãm 2000 ðến 2006, kết hợp với việc xây dựng, tổ chức và giám sát chýõng
trình du lịch dành cho khách Nhật. Các tuyến, ðiểm tác giả ðã thực hiện ðiền dã chủ
yếu:

Vùng du lịch Bắc Bộ:
1/ Hà Nội - Bát Tràng - Hạ Long - Hà Nội;
2/ Hà Nội - Tam Cốc - Phát Diệm - Hà Nội;
3/ Hà Nội - Hòa Bình - Mai Châu - Hà Nội;
4/ Hà Nội - Lào Cai - Sapa - Bắc Hà - Lào Cai - Hà Nội.
Vùng du lịch Bắc Trung Bộ:
1/ Huế - Ðà Nẵng - Hội An;
2/ Huế - Ðà Nẵng - Mỹ Sõn - Hội An.
Vùng du lịch Nam Trung Bộ & Nam Bộ:
1/ TP. Hồ Chí Minh - Củ Chi - Mỹ Tho;
2/ TP. Hồ Chí Minh - Củ Chi - Tòa Thánh Tây Ninh.
Ngoài ra tác giả còn kết hợp với phỏng vấn trực tiếp khách du lịch Nhật Bản,
thảo luận với những chuyên gia tổ chức, ðiều phối chýõng trình của các công ty,
nhân viên hýớng dẫn, nhân viên phục vụ tại nhà hàng, nhân viên lái xe, nhân viên
ðiều khiển tầu, thuyền, ngýời bán hàng lýu niệm… Kết quả khảo sát ðýợc thể hiện
trong chýõng 3.

-4-


Luận vãn thạc sĩ du lịch

Trần Kim Loan

5. Bố cục luận vãn
Ngoài phần mở ðầu, phần kết luận, danh mục tham khảo, trích dẫn, danh mục
từ viết tắt, danh mục bảng, hình, phụ lục, phần nội dung nghiên cứu của luận vãn
ðýợc chia thành bốn chýõng:
Chýõng 1: Ðặc ðiểm tiêu dùng du lịch của khách Nhật Bản
Chýõng 2: Hệ thống tuyến, ðiểm du lịch chính ở Việt Nam

Chýõng 3 : Ðặc ðiểm các tuyến, ðiểm du lịch ðang khai thác phục vụ khách Nhật
Bản
Chýõng 4: Giải pháp tãng cýờng tuyến, ðiểm du lịch cho khách Nhật Bản tại Việt
Nam

-5-



×