Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

DSpace at VNU: Xây dựng một số bất đẳng thức sơ cấp dựa trên bất đẳng thức Bernoulli

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.27 KB, 11 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------

BÙI TRỌNG NGUYỆN

XÂY DỰNG
MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC SƠ CẤP
DỰA TRÊN BẤT ĐẲNG THỨC BERNOULLI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - Năm 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------

BÙI TRỌNG NGUYỆN

XÂY DỰNG
MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC SƠ CẤP
DỰA TRÊN BẤT ĐẲNG THỨC BERNOULLI

Chuyên ngành: Phương pháp toán sơ cấp
Mã số:
60 46 01 13

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. NGUYỄN MINH TUẤN

Hà Nội - Năm 2014


MỞ ĐẦU
Toán học là một môn khoa học đóng vai trò rất quan trọng trong các
ngành khoa học. Trong đó, bất đẳng thức là một trong những mảng kiến thức
hay và thú vị nhất của toán học đặc biệt của toán sơ cấp. Việc nghiên cứu về
bất đẳng thức giúp tăng cường tính sáng tạo, khả năng giải quyết vấn đề và
phát triển tư duy. Lý thuyết cũng như các bài tập về bất đẳng thức rất phong
phú và đa dạng. Trong hầu hết các kì thi học sinh giỏi toán, các bất đẳng thức
đều được đề cập và thuộc loại toán khó hoặc rất khó. Nhiều bất đẳng thức đã
trở thành công cụ đắc lực để giải quyết các bài toán đó như bất đẳng thức
Cauchy, Bunhiacopxki, Jensen… trong khi đó bất đẳng thức Bernoulli thường
ít được quan tâm. Là một người cũng rất say mê bất đẳng thức sơ cấp nhưng
tác giả cũng biết không nhiều về bất đẳng thức này. Vì vậy, tác giả đã lựa
chọn đề tài "Xây dựng một số bất đẳng thức sơ cấp dựa trên bất đẳng thức
Bernoulli" với mong muốn tìm ra nhiều vẻ đẹp của bất đẳng thức này để có
cái nhìn tổng quan và đầy đủ hơn về bất đẳng thức sơ cấp cũng như để cung
cấp thêm một tài liệu tham khảo bổ ích về toán học trong các trường THPT
hiện nay.
Với ý nghĩa đó trong quá trình làm luận văn, tác giả đã xây dựng và lựa
chọn các bài toán hay nhằm làm nổi bật lên mặt mạnh của bất đẳng thức
Bernoulli. Luận văn được chia thành ba chương.
Chương 1. Bất đẳng thức Bernoulli. Trong chương này tác giả trình bày về
bất đẳng thức Bernoulli và các dạng phát biểu khác cùng một số ví dụ thể hiện
các kỹ thuật cơ bản của bất đẳng thức Bernoulli.

Chương 2. Một số bất đẳng thức được xây dựng dựa trên bất đẳng thức
Bernoulli. Tác giả trình bày ý tưởng xây dựng bài toán từ bất đẳng thức
Bernoulli thông qua các ví dụ cụ thể. Từ đó trình bày hệ thống bài tập.

1


Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn nội dung được trình bày trong
luận văn không tránh khỏi thiếu sót, em mong muốn nhận được sự góp ý của
các thầy cô giáo và các bạn.
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của thầy
PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn. Em xin chân thành cảm ơn thầy về sự giúp đỡ
nhiệt tình từ khi xây dựng đề cương, viết và hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn khoa Toán-Cơ-Tin học, trường Đại Học
Khoa Học Tự Nhiên, ĐHQG Hà Nội, nơi em đã nhận được sự chỉ bảo tận tình
của các thầy cô để có một học vấn sau đại học căn bản.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô phản biện đã đọc và góp những
ý kiến quý báu để em hoàn thiện hơn luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn trường THPT Trưng Vương, Hưng Yên, nơi
em công tác, đã tạo điều kiện cho em đi học hoàn thành chương trình.
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc đến tất cả các thầy các cô, kính chúc thầy cô
luôn luôn mạnh khỏe và hạnh phúc.
Chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014
Người thực hiện
Bùi Trọng Nguyện

2



MỤC LỤC
Trang
Chƣơng 1
Bất đẳng thức Bernoulli

4

1.1.

Bất đẳng thức Bernoulli

4

1.2.

Một số ví dụ

6

1.2.1. Kỹ thuật đánh giá qua chênh lệch lũy thừa

6

1.2.2. Kỹ thuật chọn điểm rơi

18

Chƣơng 2
Một số bất đẳng thức đƣợc xây dựng dựa trên bất đẳng thức

Bernoulli

28

2.1. Xây dựng một số hàm đơn điệu dựa trên bất đẳng thức Bernoulli

28

2.2. Phát triển một số bất đẳng thức dựa trên bất đẳng thức Bernoulli

40

2.3. Xây dựng một số bất đẳng thức dựa trên bất đẳng thức 2  1  2

51

2.3.1. Một số bài toán trong tam giác

52

2.3.2. Một số bài toán trong lượng giác

59

2.4. Về bất đẳng thức AM-GM suy rộng

61

2.4.1. Sử dụng bất đẳng thức Bernoulli để chứng minh bất đẳng thức
AM-GM suy rộng


61

2.4.2. Xây dựng lại một số bất đẳng thức cổ điển

64

2.4.3. Một số bài toán khác

70

3


Chƣơng 1
Bất đẳng thức Bernoulli
1.1. Bất đẳng thức Bernoulli
Jacob Bernoulli (1654-1705) là nhà toán học nổi tiếng người Thụy Sĩ. Bất
đẳng thức Bernoulli được dạy trong trường phổ thông mang tên này để vinh
danh ông. Bất đẳng thức Bernoulli cho phép tính gần đúng lũy thừa của (1+x),
được phát biểu như sau.
Định lí 1.1 1. Nếu α là một số thực thỏa mãn   1 thì

1  x 



 1  .x , với mọi x  1.

(1.1)


Đẳng thức xảy ra khi x=0 hoặc   1.
2. Nếu α là một số thực thỏa mãn 0    1 thì

1  x 



 1  .x , với mọi x  1.

Đẳng thức xảy ra khi x=0 hoặc   1.
Chứng minh. 1. Chỉ cần xét   1, vì khi   1 thì (1.1) trở thành đẳng thức.
Xét hàm số f (x)  1  x   .x  1 trên khoảng (1; ). Ta có đạo hàm


f '(x)   1  x 

1

    1  x 


1

 1  0.


Ta suy ra x  0. Từ đó, ta có bảng biến thiên sau
x
f ' (x)


-1



0



0

f(x)
f(0)
4




Theo bảng biến thiên của hàm số, ta suy ra
f (x)  f (0)  0, hay 1  x   1  .x với mọi x  1.


2. Xét   1. Khi đó

1
 1. Áp dụng kết quả trên, ta có

1

1  .x    1 


1
.(x)  1  x.


Ta suy ra
1  .x  1  x  .


Vậy

1  x 



 1  .x với mọi x  1.

Định lí được chứng minh.
Định lí 1.2 1. Nếu  là một số thực thỏa mãn   1 thì
a     1  .a , với mọi a  0.

(1.2)

Đẳng thức xảy ra khi a  1 hoặc   1.
2. Nếu  là một số thực thỏa mãn 0    1 thì
a     1  .a , với mọi a  0.

Đẳng thức xảy ra khi a  1 hoặc   1.
Chứng minh. Từ bất đẳng thức trong Định lí 1.1, ta chỉ cần đặt a  1  x.
Khi đó a  (0; ).

Định lí 1.3 Cho hai số thực ,  thỏa mãn     0. Khi đó
x 



 1  .x  , với mọi x  0.



(1.3)

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x  1.
Để sử dụng bất đẳng thức Bernoulli cho trường hợp đảm bảo chắc chắn rằng
đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x  x 0 , với x 0 là một số dương cho trước, ta
chỉ cần thay bởi bất đẳng thức trong định lý sau đây.

5


Định lí 1.4 Giả sử cho trước x 0 >0 và cặp số  ,   thỏa mãn điều kiện
    0 . Khi đó




 x  
 x 
    1  .  , với mọi x  0.

  x0 

 x0 

(1.4)

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x  x 0 .

1.2. Một số ví dụ
1.2.1. Kỹ thuật đánh giá qua chênh lệch lũy thừa.
Các dạng toán đặc trưng của bất đẳng thức Bernoulli rất dễ nhận ra vì đó là
bất đẳng thức với những số mũ vô tỉ dương hay sự chuyển đổi số mũ vô tỉ. Kỹ
thuật chủ yếu để xử lí dạng toán đó là kỹ thuật đánh giá qua chênh lệch lũy
thừa. Xét các ví dụ điển hình sau đây.
Ví dụ 1.2.1. Giả sử a, b là hai số thực dương. Chứng minh rằng
a3

2

 b3

2

 21

2

ab(a  b)

2

.


Lời giải. Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với
a3

2

ab(a  b)

2



b3

2

ab(a  b)

2

 21 2 .

Hay


a


 b(a  b) 


2 2



b


 a(a  b) 

2 2

 21 2.

Áp dụng bất đẳng thức (1.3), ta có



a
 2.

b(a  b) 


2 2



a
 2  1  2.  2.
 ,

b(a  b) 


2



b
 2.

a(a  b) 


2 2



b
 2  1  2.  2.
 .
a(a  b) 


2

6


Cộng hai bất đẳng thức trên theo vế, ta được



a
 2.

b(a  b) 


2 2

2 2



b
  2.
 2 2 2
a(a  b) 

2
2

 
 
a
b
 2.  2.
   2.
 .
 
b(a  b)  

a(a  b)  



Tương đương với


a
 2.

b(a  b) 


2 2



b
  2.

a(a  b) 


2 2

2 2 2
 a2
b2 
 2 2.


.
 b(a  b) a(a  b) 

Mặt khác
a2
b2
a 2  ab  b2


 1, với mọi a, b  0.
b(a  b) a(a  b)
ab

Nên


a
2.


b(a  b) 


2 2



b
  2.


a(a  b) 


2 2

 2.

Tương đương với


a


 b(a  b) 

2 2



b


 a(a  b) 

2 2

 21 2.

Bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a  b.

Ví dụ 1.2.2. Giả sử a, b, c là ba số thực dương. Chứng minh bất đẳng thức
3

3

 a 
 b 
 c 

 
 

bc
ca
ab

Lời giải. Ta đã biết bất đẳng thức Nesbitt sau

7

3



3
.
23


a

b
c
3


 .
bc ca ab 2

Ta đánh giá số mũ

3 thông qua số mũ 1 trong bất đẳng thức (1.2). Áp dụng

bất đẳng thức (1.2), ta có
3

 2a 
 2a 

  3  1  3.
.
bc
bc

Tương tự
3

 2b 
 2b 

  3  1  3.

,
ca
ca
3

 2c 
 2c 

  3  1  3.
.
ab
ab

Cộng ba bất đẳng thức trên theo vế và áp dụng bất đẳng thức Nesbitt, ta được
bất đẳng thức cần chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a  b  c.
3
Ví dụ 1.2.3. Giả sử a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn a  b  c  .
2

Chứng minh rằng
a
b
c
3



.
3

bc 3 ca 3 ab 2

Lời giải. Áp dụng Định lí 1.2, ta có
1

 b  c3 

1
1
 1   b  c .
3
3

Ta suy ra
3

bc 

bc2
.
3

Hay
a
3a

.
3
bc bc2


8


Tài liệu tham khảo
1

Phạm Kim Hùng (2006), Sáng tạo bất đẳng thức, NXB Tri Thức.

2

Phan Huy Khải, Trần Hữu Nam (2009), Bất đẳng thức và ứng dụng,
NXB Giáo Dục Việt Nam.

3

Nguyễn Văn Mậu (2007), Các bài toán nội suy và áp dụng, Nhà Xuất
Bản Giáo Dục.

4

Nguyễn Văn Mậu (2006), Bất đẳng thức định lí và áp dụng, Nhà Xuất
Bản Giáo Dục.

5

Nguyễn Vũ Lương, Phạm Văn Hùng, Nguyễn Ngọc Thắng (2006), Các
bài giảng về bất đẳng thức Côsi, NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.

6


Nguyễn Vũ Lương, Nguyễn Ngọc Thắng (2007), Các bài giảng về bất
đẳng thức Bunhiacopxki, NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.

7

T.Andreescu, R.Gelca, Mathematical Olympial Challenges-2001,
Birkhauser Boston, Second printe, United States of America.

9



×