BẢO HIỂM XÃ HỘI…..
BẢO HIỂM XÃ HỘI…..
Mẫu số: B06-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số: 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Tháng .... năm 20...
CÁC CHỈ TIÊU
1
I- TỔNG SỐ TIỀN THU BHXH,
BHTN, BHYT, BHTNLĐ, BNN
Số lũy kế Số phát sinh Lũy kế từ
tháng
trong tháng đầu năm
Đơn vị Mã
trước
đến hết
tính
số
chuyển Tăng Giảm tháng báo
sang
cáo
2
3
triệu
đồng
01
1. BHXH bắt buộc
02
- Số người
người
03
- Số tiền
triệu
đồng
04
2. BHXH tự nguyện
05
- Số người
người
06
- Số tiền
triệu
đồng
07
3. BHXH thất nghiệp
08
- Số người
người
09
- Số tiền
triệu
đồng
10
4. BHYT
- Tổng số người
11
người
Trong đó:
12
13
+ Số người do cơ quan BHXH quản
lý
người
14
+ LLVT, thân nhân quân đội
người
15
- Số tiền
triệu
đồng
16
5. BHTNLĐ, BNN
- Số người
17
người
18
4
5
6
7=4+5-6
- Số tiền
triệu
đồng
19
6. Thu lãi phạt chậm đóng
triệu
đồng
20
II- TỔNG SỐ TIỀN NỢ BHXH,
BHYT, BHTN
triệu
đồng
21
1. Nợ BHXH
triệu
đồng
22
1.1 Nợ chậm đóng
triệu
đồng
23
1.2 Nợ đọng
triệu
đồng
24
1.3 Nợ kéo dài
triệu
đồng
25
1.4 Nợ khó thu
triệu
đồng
26
2. Nợ BHTN
triệu
đồng
27
2.1 Đơn vị nợ
triệu
đồng
28
2.2 NSNN nợ
triệu
đồng
29
3. Nợ BHYT
triệu
đồng
31
4.1 Đơn vị nợ (nhóm 1)
triệu
đồng
32
4.2 NSNN nợ (nhóm 3, 4)
triệu
đồng
33
4. Nợ BHTNLĐ, BNN
triệu
đồng
30
........, ngày...tháng...năm...
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc BHXH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B06-TS)
a) Mục đích: tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ,
BNN của BHXH tỉnh, huyện để phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch thu trên
địa bàn tỉnh theo từng tháng và là cơ sở để xây dựng kế hoạch thu BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ, BNN.
b) Căn cứ lập: báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu
B02a-TS).
c) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ quản lý thu.
d) Thời gian lập: hằng tháng.
e) Phương pháp lập:
- Cột 1: ghi các chỉ tiêu.
- Cột 2: ghi đơn vị tính.
- Cột 3: ghi mã số.
- Cột 4: ghi số lũy kế tháng trước chuyển sang.
- Cột 5: ghi số phát sinh tăng trong tháng.
- Cột 6: ghi số phát sinh giảm trong tháng.
- Cột 6: ghi số lũy kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo (=cột 4 + cột 5 - cột 6).
* Lưu ý:
- Mã số 03: ghi số người tham gia BHXH bắt buộc bao gồm cả người lao động đang nghỉ
việc hưởng chế độ thai sản.
- Mã số 06: ghi số người tham gia BHXH tự nguyện bao gồm cả những người đã đóng kỳ
trước nhưng kỳ này chưa đến hạn phải đóng.
- Mã số 09: ghi số người tham gia BHTN không bao gồm người lao động đang nghỉ việc
hưởng chế độ thai sản.
- Mã số 12 = mã số 14 + mã số 15
- Mã số 14: chỉ ghi số người tham gia do cơ quan BHXH tỉnh, huyện thu tiền và phát
hành thẻ BHYT.
- Mã số 15: ghi số người làm việc trong lực lượng vũ trang tham gia BHYT do BHXH
cung cấp và thân nhân lực lượng vũ trang, cơ yếu do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH
Công an nhân dân cấp thẻ BHYT cung cấp.
- Mã số 31: ghi số tiền nợ BHYT của đối tượng do người lao động và người sử dụng lao
động đóng.
- Mã số 32: ghi số tiền nợ BHYT của đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng
BHYT