Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Đáp án môn Quản Trị Tài Chính NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.83 KB, 21 trang )

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
ĐỀ SỐ: TH2 (thi ngày 14/8/2016)
I. Lý thuyết (3 điểm):
So sánh đặc điểm của thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt? Cho ví dụ minh họa?
II. Bài tập (7 điểm):
1. (2 điểm): Hãy tính chi phí của các nguồn tài trợ sau:
a. Cổ phiếu ưu đãi được bán với giá 200.000 đồng/CP, cổ tức thanh tốn hàng năm 5.000
đồng/CP và chi phí phát hành 7.000 đồng/CP.
b. Cổ phiếu thường phát hành mới, cổ tức hiện tại là 6.000 đồng/CP, mức cổ tức này dự
kiến tăng trưởng với tỷ lệ 8%/năm. Gía trị thị trường của cổ phiếu là 160.000 đồng/CP,
chi phí phát hành 8.000 đồng/CP.
2. (5 điểm): Ngày cuối năm N-1, Doanh nghiệp A có số vốn góp là 1000 triệu, vay ngắn
hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào
TSCĐ 900 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 400 triệu. Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp bắt đầu
kinh doanh, cho biết các thông tin quý I năm N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa thuế (VAT) mối tháng bằng 1.100 triệu. Khách hàng
thanh toán ngay 50% cịn lại thanh tốn vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư theo giá chưa có thuế (VAT) mỗi tháng 600 triệu. Doanh nghiệp
thanh tốn ngay 40% cịn lại thanh tốn vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (Khơng kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 30 triệu, thanh
tốn ngay
4. Chi phí gián tiếp (Khơng kể lãi vay và khấu hao) mỗi tháng 60 triệu, phân bổ 40
triệu vào chi phí bán hàng, cịn lại vào chi phí quản lý, thanh tốn ngay.
5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 45 triệu, được phân bổ 30% vào chi phí trực tiếp, cịn
lại vào chi phí bán hàng.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 200 triệu
7. Doanh nghiệp tính VAT cho hoạt động bán hàng hóa và mua vật tư theo phương
pháp khấu trừ với thuế suất 10%. VAT được tính ngay trong tháng phát sinh doanh
thu, chi phí VAT cịn phải nộp được nộp chậm một tháng. Thuế TNDN có thuế
suất 22%, được nộp vào quý sau.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/ tháng, lãi được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay


dài hạn 12%/năm, được trả làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 1.


Yêu cầu:
1.

Lập BCKQKD quý I/ năm N

2.

Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I/năm N

3.

Lập BCĐKT đầu năm, cuối quý I/năm N

LỜI GIẢI:
I. Lý thuyết
So sánh đặc điểm của thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt:
 Giống nhau: Thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt đều là các loại thuế gián
thu đánh vào hàng hóa dịch vụ.
 Khác nhau:
1. Mục đích
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, mở rộng lưu thơng
phân phối hàng hóa
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) nhằm điều tiết thu nhập của người tiêu dùng, góp phần
tăng thu cho ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với nhiều
hàng hóa , dịch vụ chịu thuế.
2. Phạm vi áp dụng
- GTGT: Phạm vi rộng, phát sinh trong q trình sản xuất lưu thơng tiêu thụ

- TTĐB: Đánh thuế đối với một số loại hàng hóa dịch vụ mang tính chất xa xỉ ảnh hưởng
đến sức khỏe hay khơng khuyến khích sử dụng ví dụ như rượu, bia, thuốc lá
3. Đối tượng nộp thuế
.- GTGT: là các tổ chức cá nhân hàng hóa, hoặc các tổ chức cá nhân kinh doanh dịch vụ
- TTĐB: là các tổ chức cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hay kinh doanh dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
4. Căn cứ tính thuế
- GTGT: căn cứ vào giá tính thuế và thuế suất trong đó


+ Gía tính thuế là giá bán hàng hóa dịch vụ chưa có thuế GTGT
+ Thuế suất: Phụ thuộc vào từng danh mục hàng hóa nhất định
- TTĐB: dựa trên 2 căn cứ
+ Gía tính thuế là giá bán ra, giá cung ưng dịch vụ chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế
GTGT, bao gồm các khoản th thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng
+ Thuế suất dựa trên những loại hàng hóa và loại hinh kinh doanh nhất định
II. Bài tập
Câu 1:
a. Chi phí phát hành cố phiếu ưu đãi là:
Kp = 5.000/ (200.000 * (1 – (7.000/200.000)*100%) = 0,0259 = 2,59%
b. Chi phí sử dụng cổ phiếu mới phát hành là:
Kp = 6.000/160.000(1 – (8.000/160.000)*100%) + 8% = 11,94%
Câu 2:
1. Lập BCKQKD quý I năm N của doanh nghiệp
Nghiệp vụ bán hàng
T
T
1
2
3


Chỉ tiêu
Gía chưa VAT
VAT đầu ra
Gía thanh tốn

Số tiền (triệu
đồng)
1.100
110
1.210

Nghiệp vụ mua vật tư
T
T
1
2
3

Chỉ tiêu
Gía chưa VAT
VAT đầu ra
Gía thanh tốn

Số tiền (triệu
đồng)
600
60
660



VAT còn phải nộp / tháng = 110 – 60 = 50 (triệu đồng)
BCKQKD quý I của doanh nghiệp năm N
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
Chi phí mua vật tư
Chênh lệch dự trữ vật tư
Chi phí trực tiếp( khơng kể)
Chi phí gián tiếp (khơng kể)
Khấu hao
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Thuế khác( tính vào chi phí)
Lãi vay ngắn hạn
Lãi vay dài hạn
LNTT từ HĐKD
LNTT từ HĐ khác
Tổng LNTT
Thuế TNDN
LNST

Số tiền (triệu đồng)
3.300
1.800
200
90
180
135
0
0
6

6
1.095
0
1.095
240,9
854,1

Tổng số thuế phải nộp nhà nước quý I năm N là:
(50 *3)+ 240,9 = 390,9 (triệu đồng)
2. Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I năm N của doanh nghiệp.
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Tiền bán hàng thu ngay
Thu tiền bán hàng của các
tháng trước
Thu HĐ khác
Tổng thu
Chi ngân quỹ
Tiền mua vật tư trả ngay
Tiền mua vật tư các tháng
trước
Trả chi phí trực tiếp (ko kể)

Tháng
605

Tháng
605
605


Tháng
605
605

605

1210

1210

264

264
396

264
396

30

30

30

Dư BCĐKT cuối kỳ
605 Phải thu khách hàng

396 Phải trả người bán



Trả chi phí gián tiếp (ko kể)
Trả tiền dịch vụ mua ngoài
Nộp VAT
Nộp thuế khác
Nộp thuế TNDN
Trả lãi ngắn hạn
Trả gốc ngắn hạn
Trả lãi vay dài hạn
Tổng chi
Chênh lệch thu chi
Dư tiền đầu tháng
Dư tiền cuối tháng

60
0
0
0
0
2
0
6
362
243
100
343

60
0
50
0

0
2
0
0
802
408
343
751

60
0
50
0
0
2
0
0
802
408
751
1159

50 Phải nộp NSNN
240,9 Phải nộp NSNN
200

3. Lập BCĐKT đầu và cuối quý I năm N của doanh nghiệp.
(Đơn vị: Triệu đồng)
Tài sản
I. Tài sản ngắn

hạn
Tiền
Phải thu ngắn hạn
KH
Dự trữ vật tư

1/1/N
500

31/3/N
1964

Nguồn vốn
I. Nợ phải trả

1/1/N
400

31/3/N
1.086,9

100
0

1159
605

Vay ngắn hạn
Phải trả ngắn hạn


200
0

200
396

400

200

II. Tài sản dài
hạn
GTCL của TSCĐ

900

765

Phải nộp nhà nước
Chi phí phải trả
Vay dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu

0
0
200
1.000

290,9
0

200
1.854.1

900

765

Tổng

1.400

2.729

Vốn góp
LN giữ lại
Tổng

1.000
0
1.400

1.000
854,1
2941

ĐỀ SỐ: TH3 ( Thi ngày 14/8/2016)
I. Lý thuyết (3 điểm):
So sánh đặc điểm của hình thức huy động vốn bằng tín dụng và phát hành trái phiếu
doanh nghiệp? Cho ví dụ minh họa?
II. Bài tập (7 điểm)



1. (2 điểm): Cơng ty A có tổng tài sản 4.000 đvtt, doanh nghiệp là 2.500 đvtt, tỷ số doanh
lợi doanh thu là 0,18, và tỷ số Nợ/VCSH là 0,6. Xác định hệ số sinh lời tổng tài sản
(ROA) và hệ số sinh lời VCSH (ROE)?
2. (5 điểm): Ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 1000 triệu, vay ngắn hạn
ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu, Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ
900 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 400 triệu. Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp bắt đầu kinh
doanhcho biết các thông tin quý I năm N như sau
1. Tiền bán hàng theo giá chưa thuế (VAT) mỗi tháng 890 triệu đồng. Khách hàng
thanh tốn ngay 50%, cịn lại thanh tốn vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư theo giá chưa thuế VAT, mỗi tháng 460 triệu. Doanh nghiệp thanh
tốn ngay 50%, cịn lại thanh tốn vào tháng sau
3. Chi phí trực tiếp (Khơng kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 30 triệu, thanh
tốn ngay
4. Chi phí gián tiếp (Khơng kể lãi vay và khấu hao) mỗi tháng 60 triệu, phân bổ 40
triệu vào chi phí bán hàng, cịn lại vào chi phí quản lý, thanh tốn ngay.
5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 35 triệu, được phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, cịn
lại vào chi phí bán hàng.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 300 triệu
7. Doanh nghiệp tính VAT cho hoạt động bán hàng hóa và mua vật tư theo phương
pháp khấu trừ với thuế suất 10%. VAT được tính ngay trong tháng phát sinh doanh
thu, chi phí VAT cịn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Thuế TNDN có thuế suất
22%, được nộp vào quý sau.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/ tháng, lãi được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay
dài hạn 20%/năm, được trả làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3.
Yêu cầu:
1.

Lập BCKQKD quý I/ năm N


2.

Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I/năm N

3.

Lập BCĐKT đầu năm, cuối quý I/năm N

Gợi ý trả lời:
Câu 1: So sánh 2 phương pháp huy động vốn bằng tín dụng và phát hành trái phiếu
Chỉ tiêu

Huy động vốn bằng tín dụng
Giống

Huy động vốn bằng phát hành trái
phiếu


Vai trị

+ Đều là các hình thức huy động vốn của doanh nghiệp

Ưu điểm

+ Tạo ra khoản tiết kiệm thuế. Phát huy tác dụng của địn bẩy tài chính;
Khơng làm thay đổi số lượng và cơ cấu các chủ sở hữu từ đó giúp bảo vệ
quyền lợi của các chủ sở hữu hiện hành trong doanh nghiệp, chịu chi phí
vốn thấp hơn so với việc huy động vốn chủ sở hữu


Nhược điểm

+ Làm tăng tỷ số nợ, giảm sự tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp
tăng rủi ro tài chính; Gia tăng áp lực lên các hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
Khác
TD là biểu hiện mqh kinh tế gắn
Là chứng chỉ vay vốn do doanh
liền với quá trình tạo lập và sử
nghiệp phát hành thể hiện nghĩa vụ
dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích và sự cam kết của doanh nghiệp
thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời
trong việc thanh tốn số lợi tức và
cho q trình tái sản xuất và đời
tiền vay vào những thời hạn xác
sống theo nguyên tắc hoàn trả.
định cho người nắm giữ trái phiếu
+ Chủ thể cấp TD: Ngân hàng, các + Chủ sở hữu trái phiếu chính là chủ
nhà cung cấp của DN
nợ của doanh nghiệp
+ Quy mơ tín dụng mà DN có thể + Chủ sở hữu trái phiếu khơng cóa
huy động rất đa dạng
quyền tham gia quản lý và điều hành
+ Thời hạn tín dụng cũng rất đa
hoạt động kinh doanh của doanh
dạng
nghiệp phát hành
+ Hình thái của vốn huy động: tiền + Trái phiếu có kỳ hạn xác định.
mặt, hàng hóa vật tư…

+Trái phiếu thường có lợi tức cố
+ Mức độ kiểm sốt của người
định, khơng phụ thuộc kết quả kinh
cung cấp vốn: Tùy thuộc vào từng doanh của doanh nghiệp phát hành.
loại tín dụng cụ thể
+Lợi tức trái phiếu được trừ khi xác
+ Yêu cầu về tài sản đảm bảo: Tùy định thu nhập chịu thuế của doanh
thuộc vào từng loại tín dụng cụ thể nghiệp.
+ Chi phí: Có thể ẩn dưới hình
thức thay đổi mức giá hoặc cũng
có thể xác định trên cơ sở ãi suất
tiền vay và được quy định rõ ngay
trên thỏa ước tín dụng
Doanh nghiệp A vay của ngân
Doanh nghiệp B phát hành thành
hàng TM Vietcombank số tiền là 3 công 5000 tỷ đồng trái phiếu nội tệ
tỷ đồng lãi suất 12%/năm
kỳ hạn 5 năm, lãi suất thả nổi.

Khái niệm

Đặc điểm

Ví dụ

Câu 2:
1. Lập BCKQKD quý I năm N của doanh nghiệp


Nghiệp vụ bán hàng

T
T
1
2
3

Chỉ tiêu
Gía chưa VAT
VAT đầu ra
Gía thanh tốn

Số tiền (triệu
đồng)
890
89
979

Nghiệp vụ mua vật tư
T
T
1
2
3

Chỉ tiêu
Gía chưa VAT
VAT đầu ra
Gía thanh tốn

Số tiền (triệu

đồng)
460
46
506

VAT cịn phải nộp / tháng = 89 – 46 = 43 (triệu đồng)
BCKQKD quý I của doanh nghiệp năm N
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
Chi phí mua vật tư
Chênh lệch dự trữ vật tư
Chi phí trực tiếp( khơng kể)
Chi phí gián tiếp (khơng kể)
Khấu hao
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Thuế khác( tính vào chi phí)
Lãi vay ngắn hạn
Lãi vay dài hạn
LNTT từ HĐKD
LNTT từ HĐ khác
Tổng LNTT
Thuế TNDN
LNST

Số tiền (triệu đồng)
2670
1380
100
90
180

105
0
0
6
10
899
0
899
197,78
701,22

Tổng số thuế phải nộp nhà nước quý I năm N là:


(43*3) + 197.78 = 326,78 (triệu đồng)
2. Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I năm N của doanh nghiệp.
(Đơn vị: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Tiền bán hàng thu ngay
Thu tiền bán hàng của các
tháng trước
Thu HĐ khác
Tổng thu
Chi ngân quỹ
Tiền mua vật tư trả ngay
Tiền mua vật tư các tháng
trước
Trả chi phí trực tiếp (ko kể)
Trả chi phí gián tiếp (ko kể)
Trả tiền dịch vụ mua ngoài

Nộp VAT
Nộp thuế khác
Nộp thuế TNDN
Trả lãi ngắn hạn
Trả lãi vay dài hạn
Tổng chi
Chênh lệch thu chi
Dư tiền đầu tháng
Dư tiền cuối tháng

Tháng
489,5
0

Tháng
489,5
489,5

Tháng
489,5
489,5

0
489,5
0
253

0
979
0

253
253

0
979
0
253
253

30
60
0
43
0

30
60
0
43
0

30
60
0
0

Dư BCĐKT cuối kỳ
489,5 Phải thu khách
hàng


253 Phải trả người bán

43 Phải nộp NSNN
197,78 Phải nộp NSNN

2
0
345
144,5
100
244,5

2
0
641
338
244,5
582,5

2
10
651
328
528,5
510,5

3. Lập BCĐKT đầu và cuối quý I năm N của doanh nghiệp.
Tài sản
I. Tài sản ngắn hạn
Tiền

Dự trữ vật tư
II. Tài sản dài hạn
TSCĐ
Tổng

1/1
500
100
400
900
900
1400

Nguồn vốn
I. Nợ phai trả
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu
Vốn góp
Tổng

1/1
400
200
200
1000
1000
1400



(Đơn vị: Triệu đồng)
Tài sản
I. Tài sản ngắn
hạn
Tiền
Phải thu ngắn hạn
KH
Dự trữ vật tư

1/1/N
500

31/3/N
1300

Nguồn vốn
I. Nợ phải trả

1/1/N
400

100

510,5
489,5

Vay ngắn hạn
Phải trả ngắn hạn

200


300
795

Phải nộp nhà nước
Chi phí phải trả
Vay dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu

2095

Vốn góp
LN giữ lại
Tổng

400

II. Tài sản dài
hạn
GTCL của TSCĐ

900

Tổng

1400

ĐỀ SỐ 3

900


31/3/N
493,78
253
240,78

200
1000
1000
1400

1.701,22
1000
701,22
2195

Thi ngày 02/10/2016

Câu 1 (4 điểm): Trình bày khái niệm cách thiết lập và vai trị của ngân quỹ ( báo cáo lưu
chuyển tiền tệ). Liên hệ việc sử dụng Ngân quỹ (báo cáo lưu chuyển tiền tệ) trong quản lý
tài chính của các doanh nghiệp Việt nam hiện nay.
Câu 2 (2 điểm): “ Mục tiêu hoạt động cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa giá trị tài
sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp”. Hãy bình luận
Câu 3 (4 điểm) Doanh nghiệp X có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau: Vốn bằng
tiền: 600tr; Vay dài hạn NH: 300tr; Vay ngắn hạn NH: 200tr; TSCĐ: 700tr; Dự trữ hàng
hóa: 200tr; Tiền: 200tr
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý I/N
1. Doanh thu chưa có VAT cả quý 700tr, khách hàng trả ngay 70% tiền hàng theo giá
thanh tốn, cịn lại trả quý sau.
2. Khấu hao TSCĐ 10tr, phân bổ 100% vào chi phí gián tiếp

3. Mua hàng hóa chưa có VAT bằng 40% tiền bán hàng theo giá thanh tốn. Doanh
nghiệp thanh tốn ngay 60% tiền mua hàng hóa theo giá thanh tốn, phần cịn lại
trả vào q sau.
4. Chi phí trực tiếp (khơng kể khấu hao TSCĐ và hàng hóa) 40tr, trả ngay
5. Chi phí gián tiếp (khơng kể khấu hao và lãi vay) 20tr, trả ngay
6. Tiền th ngồi chưa có VAT 20tr, trả vào q sau.


7. Dự trữ hàng hóa cuối quý 190tr
8. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1%/tháng. Lãi được trả ngay trong quý. Lãi suất
vay dài hạn ngân hàng 15%/năm, lãi được trả làm 4 lần bằng nhau theo quý, cả 2
loại gốc vay đều chưa phải trả trong quý
9. Thuế suất thuế TNDN là 28%. Thuế này được nộp vào quý sau.
10. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung
cho cả hoạt động mua, bán và thuê ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính
ngay trong tháng phát sinh hoạt động bán hàng, mua hàng hóa và th ngồi. VAT
phải nộp được nộp và quý sau.
Yêu cầu:

Tính thuế nộp Ngân sách trong quý
Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I/N
Lập BCĐKT ngày 31/3/N.

Câu 1:
1. Khái niệm
Ngân quỹ là khoản chênh lệch giữa thực thu ngân quỹ và thực chi ngân quỹ tại một thời
điểm nhất định của doanh nghiệp.
2. Cách thiết lập ngân quỹ
- Thu từ hoạt động kinh doanh: Đây chính là các khoản tiền nhận được phát sinh từ các
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải

là hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
- Thu từ hoạt động đầu tư: Là các khoản tiền nhận được phát sinh từ các hoạt động xây
dựng, mua sắm, nhượng bán, thanh lý các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền
- Thu từ hoạt động hoạt tài chính: Là các khoản tiền nhận được phát sinh từ hoạt động tạo
ra các khoản thay đổi về quy mô và cơ cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh
nghiệp.
3. Vai trị của ngân quỹ
Ngân Quỹ có tác động đến cả hai qúa trình chủ yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp .
Ngân quỹ có mối quan hệ biên chứng với việc mua các yếu tố đầu vào và tiêu thụ các sản
phẩm đầu ra . Trong khi đó , hai q trình mua các yếu tố đầu vào và tiêu thụ các sản


phẩm đầu ra là hai rong ba hoạt động cơ bản của một doanh nghiệp :mua cá yếu tố đầu
vào , sản xuất chế biến và tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Vậy ngân quỹ đóng một vai trị quan
trọng trong hoạt động của doanh nghiệp .
Ngoài ra ngân quỹ cịn có vai trị khác khơng kém phần quan trọng đó là dự phịng và giữ
tiền với mục đích đầu cơ .
Dự phịng: để tránh những biến động khơng thuận lợi :điều đó cũng có nghĩa là nếu khả
năng dự báo thu chi băng tiền trong tương lai của doanh nghiệp kém thì nhu cầu tiền dự
phịng là cao và ngược lại , nếu doanh nghiệp nắm rõ được dòng tiền vào ra trong thời
gian tới thì nhu cầu tiền dự phòng sẽ thấp ...
Đầu cơ: nhằm chuẩn bị sẵn sàng để chớp lấy các cơ hội tốt trong kinh doanh , các cơ hội
sinh lợi nhiều .
4. Liên hệ
Cùng với việc quản lý ngân quỹ giúp cho các doanh nghiệp hình thành Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ có vai trị cung cấp thơng tin giúp cho việc đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Báo cáo này khơng chỉ hữu ích cho các nhà quản trị mà cịn rất cần thiết
cho ngân hàng và các nhà đầu tư. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, nhà quản trị có

thể biết được lượng tiền được tạo ra và chi tiêu như thế nào, hoạt động nào mang lại
nhiều tiền cho doanh nghiệp, dự báo được dòng tiền trong tương lai. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ giúp ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp, hoạt động tạo ra tiền
của doanh nghiệp có thực sự bền vững không. các nhà đầu tư thông qua việc xem xét báo
cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ đánh giá được khả năng mở rộng đầu tư trong tương lai, chất
lượng lợi nhuận và chính sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp.
Câu 2:
Trong sách kinh tế học, mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp dường như ln được nói
tới là tối đa hoá lợi nhuận. Tuy nhiên, rủi ro càng lớn, lợi nhuận càng cao. Theo cách hiểu
đó, tối đa hoá lợi nhuận đồng nghĩa với tối đa hoá rủi ro và chắc chắn chủ sở hữu công ty
không cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện điều đó. Vậy mục tiêu cuối cùng
của doanh nghiệp là gì?Muốn biết điều này, cần phân tích động cơ cổ đơng của doanh
nghiệp, bởi họ là chủ sở hữu thực sự của doanh nghiệp. Quyền lợi của cổ đông bao gồm:
cổ tức được phân phối hàng năm; lợi nhuận để lại tái đầu tư và làm tăng giá cổ phiếu;
quyền kiểm sốt cơng ty. Nói chung, khơng phải tất cả cổ đơng quan tâm tới quyền kiểm
sốt hay chính xác hơn, phần lớn cổ đông không quan tâm đến quyền lợi này. Song nhìn
chung, các cổ đơng đều mong muốn thu nhập của họ tăng càng nhiều càng tốt, hay nói


cách khác, cổ đông luôn muốn tăng tối đa giá trị tài sản của họ. Đây là nguyện vọng
chính đáng của cổ đông mà các nhà quản lý cần phải tôn trọng.Mục tiêu trên không phải
là tất cả. Những nhà quản trị công ty, các sáng lập viên do phải nắm giữ các cổ phiếu lâu
dài nên họ dường như không quan tâm đến sự tăng giá trong ngắn hạn. Họ là những nhà
đầu tư không muốn nhận cổ tức với lý do không phải họ quá giàu, mà là động cơ tránh
thuế (giữ lợi nhuận tái đầu tư chưa phải đóng thuế thu nhập từ cổ tức). Muốn có cổ tức
cao, tăng giá cổ phiếu lớn, công ty phải đầu tư vào các dự án có mức sinh lời cao. Khi
cơng ty có lợi nhuận cao, các nhà quản lý cũng không được nhiều hơn các cổ đông khác,
do chính sách phân phối "phổ thơng đầu phiếu" - thu nhập của mỗi cổ phiếu là như nhau.
Song lợi nhuận cao cũng đi kèm với rủi ro lớn. Khi mất giá, các nhà quản lý sẽ mất nhiều
hơn các cổ đông khác. Đây là vấn đề luôn tồn tại trong các doanh nghiệp. Do đó, các nhà

quản lý khơng hết lịng vì các cổ đơng, họ làm việc chính vì bản thân họ.Tuy nhiên, do
cần phiếu bầu, các nhà quản lý phải làm vừa lịng các cổ đơng bằng cách luôn làm tăng
giá trị tài sản của họ. Xung đột lợi ích giữa cổ đơng bên ngồi và các nhà quản lý, các cổ
đông lớn sẽ được giải quyết bằng cách dung hồ các mục tiêu duy trì tốc độ tăng trưởng
ổn định giá trị tài sản của chủ sở hữu. Giá trị được phản ánh qua giá cả và việc can thiệp
vào giá cả để duy trì tốc độ tăng trưởng là được phép (qua chính sách phân phối cổ tức,
qua tách gộp cổ phiếu, qua mua bán cổ phiếu quỹ…). Do vậy, có thể nói, mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp là duy trì tốc độ tăng trưởng ổn định thị giá cổ phiếu trên thị
trường

ĐỀ SỐ 4
I. Lý thuyết: (3 điểm)
1. (2điểm): Phân biệt chi phí và chi. Trình bày các yếu tố tác động đến chi phí của doanh
nghiệp.
2. (1 điểm): Bình luận Đúng/ Sai và giải thích
Một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì có tính sinh lời kỳ vọng càng lớn.


II. Bài tập (7 điểm)
1. (2điểm): Phòng kế hoạch – tài chính của cty A sử dụng mơ hình quản trị ngân quỹ
Miller- orr. Cty xác định số tiền mặt tối thiểu là 40 tỷ đồng và số dư tiền mặt tối đa là 70
tỷ đồng. Hỏi cty sẽ mua hay bán chứng khoán một lượng là bao nhiêu nếu số dư tiền mặt
của cty A là:
a. 30 tỷ đồng
b. 50 tỷ đồng
c. 80 tỷ đồng.
2. (5điểm): Ngày 1/1/N, doanh ngiệp A có số vốn góp của chủ sở hữu là 920 triệu .
Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 460 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 220 triệu. Cho biết các
thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có VAT cả quý 990 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80%

tiền hàng, cịn lại thanh tốn vào q sau.
2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá có VAT cả quý 660 triệu. Doanh nghiệp phải trả
ngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí sản xuất (chưa kể vật tư, khấu hao) cả quý 40 triệu, trả ngay trong quý.
4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ( chưa kể khấu hao và dịch vụ mua
ngoài) cả quý 30 triệu trả ngay trong quý.
5. Khấu hao TSCĐ cả quý 35 triệu , phân bố 70% vào chi phí sản xuất, cịn lại vào
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 200 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài ( chưa có VAT) cả q 20 triệu, tính hết vào chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp.Doanh nghiệp phải trả ngay trong quý.
8. Doanh nghiệp tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng
cho hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngồi.VAT đầu ra và VAT đầu
vào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT cịn phải nộp được nộp
vào quý sau. Thuế TNDN có thuế suất 25% nộp vào quý sau
Bỏ qua sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho đầu và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N +1 của doanh nghiệp A.
2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh và cân đối ngân quỹ quý 1/N+1 của doanh nghiệp A.
ĐÁP ÁN:
Câu 1:


ĐỀ SỐ 5
I. Lý thuyết (3 điểm)
1. (2điểm): So sánh hai phương thức tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại.
2. (1điểm): Bình luận Đúng/Sai và giải thích:
Nội dung chính cuar quản lý tài sản cố định là làm tăng tính thanh khốn cho doanh
nghiệp.
II. Bài tập (7 điểm)

1. (2điểm): Cty đang cân nhắc 2 dự án loại trừ nhau A và B có dịng tiền như sau( triệu
đồng):
Năm
0
1
2
3
4
Dự án A
-2000
1000
500
500
500
Dự án B
-500
100
300
500
700
Hãy lựa chọn dự án A và B nếu sử dụng chi tiêu NPV và IRR, biết lãi suất chiết khấu
10%.
2. (5điểm) Ngày 1/1/N, doanh nghiệp Đại An có số vốn góp của chủ sở hữu là 1000 triệu
đồng . Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 250 triệu. Cho biết
các thông tin về hoạt động kinh doanh trong 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa có VAT cả quý 900 triệu, khách hàng thanh toán ngay
80% tiền hàng, cịn lại thanh tốn vào q sau.
2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá có VAT cả quý 600 triệu. Doanh nghiệp phải trả
ngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí sản xuất (chưa kể vật tư, khấu hao) cả quý 40 triệu, trả ngay trong quý.

4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ( chưa kể khấu hao và dịch vụ mua
ngoài) cả quý 30 triệu trả ngay trong quý.
5. Khấu hao TSCĐ cả quý 35 triệu , phân bố 70% vào chi phí sản xuất, cịn lại vào
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 250 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài ( chưa có VAT) cả q 33 triệu, tính hết vào chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp.Doanh nghiệp phải trả ngay trong quý.
8. Doanh nghiệp tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng
cho hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài.VAT đầu ra và VAT đầu


vào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT cịn phải nộp được nộp
vào q sau. Thuế TNDN có thuế suất 25% nộp vào quý sau
Bỏ qua sản phẩm dỏ dang và thành phẩm tồn kho đầu và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1-

Lập bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N +1 của doanh nghiệp A.

2-

Lập báo cáo kết quả kinh doanh và cân đối ngân quỹ quý 1/N+1 của doanh nghiệp

Bài làm
Câu 1:
Tiêu thức so sánh
Chủ thể cấp tín
dụng
Quy mơ tín dụng
mà doanh nghiệp

có thể huy động

Thời hạn tín dụng

Tín dụng thương mại
Nhà cung cấp (vật tư, máy óc,
thiết bị, dịch vụ…) của doanh
nghiệp
Thường nhỏ và khơng ổn định
(phụ thuộc vào chính sách bán
chịu của nhà cung cấp trong
từng giai đoạn, cũng như uy tín
và mối quan hệ của doanh
nghiệp với từng nhà cung cấp
Thường ngắn

Hình thái của vốn
huy động

Chủ yếu nhận vốn dưới hình
thái hiện vật (vật tư, máy móc,
thiết bị…)
Mức độ kiểm sốt Khơng chịu sự kiểm soát của
của người cung cấp người cung cấp vốn
vốn
u cầu về tài sản
đảm bảo
Chi phí

Khơng u cầu tài sản đảm bảo

“ Ân” dưới hình thức thay đổi
mức giá

ĐỀ SỐ 6

Tín dụng ngân hàng
Ngân hàng
Doanh nghiệp có khả năng huy
động được một lượng vốn lớn

Đa dạng (ngắn, trung và dài hạn)
tùy thuộc vào nhu cầu của doanh
nghiệp.
Nhận vốn dưới hình thái tiền mặt
Chịu sự kiểm sốt của ngân hàng
về mục đích và tính hình sử dụng
vốn vay
Thường có yêu cầu tài sản đảm
bảo
Xác định trên cơ sở


I. Lý thuyết (3 điểm)
1. (1 điểm): Trình bày khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp. Phân tích các nội dung
và vai trị của quản lý tài chính doanh nghiệp.
2. (2 điểm): Bình luận Đúng/ Sai và giải thich:
Doanh nghiệp nên duy trì nhiều tiền mặt trong ngân quỹ cty để đảm bảo khả năng thanh
toán.
II. Bài tập (7 điểm)
1. (2 điểm): Ngày 31/12/N, Cơng ty ABC có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau

(tỷ đồng)
Tài sản
Tiền
Khoản phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
TSCĐ (GTCL)
Tổng tài sản

?
?
?
?
3.600

Nguồn vốn
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán ngắn hạn
Vay dài hạn
VCSH
Nguồn vốn

?
400
900
?
?

2. (5điểm): Ngày 1/1/N, doanh nghiệp A có số vốn góp của chủ sở hữu là 950 triệu
đồng. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 550 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 230 triệu. Cho biết
các thơng tin về hoạt động kinh doanh trong 1/N như sau:

1. Tiền bán hàng theo giá chưa có VAT cả quý 1100 triệu, khách hàng thanh tốn
ngay 80% tiền hàng, cịn lại thanh tốn vào quý sau.
2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá có VAT cả quý 770 triệu. Doanh nghiệp phải
trả ngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí sản xuất (chưa kể vật tư, khấu hao) cả quý 35 triệu, trả ngay trong quý.
4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ( chưa kể khấu hao và dịch vụ mua
ngoài) cả quý 25 triệu trả ngay trong quý.
5. Khấu hao TSCĐ cả quý 30 triệu , phân bố 70% vào chi phí sản xuất, cịn lại vào
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 250 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngồi ( chưa có VAT) cả q 25 triệu, tính hết vào chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp.Doanh nghiệp phải trả ngay trong quý.
8. Doanh nghiệp tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng
cho hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài.VAT đầu ra và VAT đầu


vào được tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT cịn phải nộp được nộp
vào q sau. Thuế TNDN có thuế suất 25% nộp vào quý sau
Bỏ qua sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho đầu và cuối kỳ.
Yêu cầu:
1-

Lập bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N +1 của doanh nghiệp A.

2-

Lập báo cáo kết quả kinh doanh và cân đối ngân quỹ quý 1/N+1 của doanh nghiệp

ĐỀ SỐ: 6


Thi ngày 02/10/2016

Câu 1 (4 điểm): Trình bày các hình thức huy động vốn dài hạn của doanh nghiệp. Liên
hệ thực tiễn Việt Nam.
Câu 2 (2 điểm): VAT là doanh thu và chi phí của doanh nghiệp? Hãy bình luận
Câu 3 (4 điểm): Doang nghiệp X có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau: Vốn góp
bằng tiền 600tr; Vay dài hạn NH 300tr; Vay ngắn hạn NH: 200tr; TSCĐ: 700tr; Dự trữ
hàng hóa: 200tr; Tiền: 200tr
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N:
1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán cả quý 770tr, khách hàng trả ngay 50% tiền
hàng theo giá thanh tốn, cịn lại trả q sau.
2. Khấu hao TSCĐ 10tr, phân bổ 100% vào chi phí gián tiếp
3. Mua hàng hóa chưa có VAT bằng 60% tiền bán hàng theo giá thanh toán. DN trả
ngay 40% tiền mua hàng hóa theo giá thanh tốn, phần cịn lại trả vào q sau.
4. Chi phí trực tiếp (khơng kể khấu hao TSCĐ và hàng hóa) 30tr, trả ngay
5. Chi phí gián tiếp (khơng kể khấu hao và lãi vay) 20tr, trả ngay
6. Tiền th ngồi chưa có VAT 15tr, trả vào quý sau.
7. Dự trữ hàng hóa cuối quý 210tr
8. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1%/tháng. Lãi được trả ngay trong quý. Lãi suất
vay dài hạn ngân hàng 15%/năm, lãi được trả làm 4 lần bằng nhau theo quý, cả 2
loại gốc vay đều chưa phải trả trong quý
9. Thuế suất thuế TNDN là 28%. Thuế này được nộp vào quý sau.
10. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung
cho cả hoạt động mua, bán và thuê người. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính
ngay trong tháng phát sinh hoạt động bán hàng, mua hàng hóa và thuê ngoài. VAT
phải nộp được nộp vào quý sau


Yêu cầu:


Tính thuế nộp Ngân sách trong nước
Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý 1 năm N
Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N

ĐỀ SỐ: TH6 (Thi ngày 14/8/2016)
I. Lý thuyết: (3 điểm)
So sánh đặc điểm của công ty cổ phần và công ty TNHH một thành viên? Cho ví dụ minh
họa?
II. Bài tập (7 điểm)
1. (2 điểm): Doanh nghiệp đang cân nhắc đầu tư vào một dự án với tổng vốn đầu tư ban
đầu là 300 tỷ, thời gian 5 năm, mỗi năm dự án nhận được dòng tiền tương ứng là 210 tỷ,
190 tỷ, 170 tỷ, 150 tỷ, 130 tỷ. Biết lãi suất chiết khấu là 18%. Dựa vào chỉ tiêu thời gian
hoàn vốn (IRR), doanh nghiệp có nên đầu tư vào dự án hay khơng?
2. (5 điểm): Ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 900 triệu, vay ngắn hạn
ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu, Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ
800 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu. Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp bắt đầu kinh
doanhcho biết các thông tin quý I năm N như sau
1. Tiền bán hàng theo giá chưa thuế (VAT) mỗi tháng 1000 triệu đồng. Khách hàng
thanh tốn ngay 50%, cịn lại thanh toán vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư theo giá chưa thuế VAT, mỗi tháng 680 triệu. Doanh nghiệp thanh
toán ngay 50%, cịn lại thanh tốn vào tháng sau
3. Chi phí trực tiếp (Khơng kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 80 triệu, thanh
tốn ngay
4. Chi phí gián tiếp (Không kể lãi vay và khấu hao) mỗi tháng 80 triệu, phân bổ 30
triệu vào chi phí bán hàng, cịn lại vào chi phí quản lý, thanh tốn ngay.
5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 30 triệu, được phân bổ 60% vào chi phí trực tiếp, cịn
lại vào chi phí bán hàng.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 200 triệu
7. Doanh nghiệp tính VAT cho hoạt động bán hàng hóa và mua vật tư theo phương
pháp khấu trừ với thuế suất 10%. VAT được tính ngay trong tháng phát sinh doanh

thu, chi phí VAT cịn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Thuế TNDN có thuế suất
22%, được nộp vào quý sau.


8. Lãi vay ngắn hạn 1%/ tháng, lãi được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay
dài hạn 8%/năm, được trả làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 1.
Yêu cầu:
1.

Lập BCKQKD quý I/ năm N

2.

Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I/năm N

3.

Lập BCĐKT đầu năm, cuối quý I/năm N

Câu 1: So sánh công ty TNHH 1 thành viên và công ty cổ phần
Giống:
1. Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các nghĩa vụ tài chính (các khoản nợ) của doanh
nghiệp là hữu hạn
2. Chủ sở hữu có thẻ dễ dàng rút vốn khỏi doanh nghiệp hoặc các chuyển nhượng quyền
sở hữu doanh nghiệp
3. Có khả năng huy động vốn lớn
4. Thời gian hoạt động không bị giới hạn bới tuổi thọ của chủ sở hữu
5. Chứa đựng tiềm năng mâu thuẫn cá nhân
6. Thu nhập của chủ sở hữu bị đánh thuế 2 lần
7. Thủ tục thành lập phức tạp và tốn kém

8. Bị chi phối bởi những quy định pháp lý và hành chính nghiêm ngặt từ phía nhà nước
9. Có tư cách pháp nhân
10. Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân
Khác nhau:
Công ty TNHH 1 thành viên
- Được phát hành trái phiếu để huy động
vốn
- Không được phát hành cổ phiếu để huy
động vốn
- Số lượng chủ sở hữu tối đa là 50

Công ty Cổ phần
- Chứa đựng tiềm ẩn mâu thuẫn quyền lực
giữa những ngừơi chủ sở hữu
- Được phát hành các loại chứng khoán (cổ
phiếu, trái phiếu) để huy động vốn.
- Có khả năng huy động được kỹ năng,
chuyên môn tri thức của nhiều người


- Khó duy trì được bí mật trong kinh doanh
- Số lượng chủ sở hữu tối thiểu là 3



×