Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

đề thi 2018 TOEIC phần speaking

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.73 KB, 4 trang )

Khóa TOEIC 450 -600+

GV: Nguyễn Quỳnh Trang

Facebook: lopcoquynhtrang

BÀI 18 – BÀY TỎ QUAN ĐIỂM – TỔNG ÔN

VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website MOON.VN
[Truy cập tab TIẾNG ANH CHO TÂN SV – Khóa: Toeic 450-600+]
PHÂN TÍCH ĐỀ
Tape script
Some supervisors think a high level of education is important when hiring employees. Others think it is
more important to hire employees with a lot of relevant work experience. Which do you think is more
important? Use specific reasons and examples to support your opinion.
CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ
Hiểu rõ câu hỏi
Nên đọc kĩ câu hỏi
Nếu trả lời không đúng trọng tâm sẽ bị 0 điểm, dù nói lưu loát.
Sắp xếp ý
Chọn quan điểm, suy nghĩ, lý do và ví dụ.
Suy nghĩ trong đầu các từ khóa bằng tiếng Anh.

Ví dụ:
Quan điểm A: kinh nghiệm quan trọng hơn
Lý do 1:
“Kinh nghiệm giúp nhân viên có nhiều kiến thức thực tế trong công việc.” (more practical knowledge)
Lý do 2:
“Nếu chỉ có lý thuyết thì nhân viên sẽ không biết làm một số công việc thực tế (như giao tiếp với khách
hàng).” (Theory is just not enough for some work)
Quan điểm B: Trình độ học vấn quan trọng hơn


Lý do 1:
“Nhân viên cần có kiến thức bài bản, hệ thống”
(more systematic knowledge)
Lý do 2:
“Một số công việc chuyên môn cần có trình độ học vấn cao (như khoa học, pháp luật)”
(some professional work needs degrees)

Moon.vn - Học để khẳng định mình

1

Hotline: 0432 99 98 98


Khóa TOEIC 450 -600+

GV: Nguyễn Quỳnh Trang

Facebook: lopcoquynhtrang

CÁC MẸO LÀM BÀI
Bước 1: Nêu rõ quan điểm
Nên làm rõ quan điểm của mình ngay từ đầu
Bước 2: Trình bày lý do
- Có thể dùng mẫu câu: “That’s because…”
Bước 3: Đưa ra ví dụ phù hợp với lý do
Giả sử quan điểm “kinh nghiệm hơn học vấn”, nên nêu 1 công việc cụ thể trong công ty cụ thể.
Sau đó chỉ rõ công việc đó không cần học vấn mà cần kinh nghiệm.
Có thể dùng mẫu “For example”
Bước 4: Kết thúc

Tóm tắt lại quan điểm vừa trình bày
Kết bài có thể dùng mẫu “In conclusion/ In short,..”
SAMPLE ANSWER
[Câu mở đầu]
It seems to me that it’s more important to hire employees with a lot of relevant work experience.
Với tôi, thuê nhân viên với nhiều kinh nghiệm làm việc rất quan trọng.
[Lý do]
That’s because experience is more important than education in many fields, I think.
Đó là vì kinh nghiệm quan trọng hơn học vấn ở rất nhiều khía cạnh, tôi nghĩ vậy….
…Education just give you general knowledge about certain things, but work experience means you know
how to manage the specific and practical things in your industry.
…Giáo dục chỉ cung cấp kiến thức căn bản về một số thứ, nhưng kinh nghiệm làm việc nghĩa là bạn phải
biết làm những việc thực tế và cụ thể trong nghề của mình.
[Ví dụ] For example, if you are in the position of dealing with customer complaints, you cannot learn
through a text book. But when you get practical experience handling real complaints, then you learn how to
deal with customers more efficiently.
Ví dụ, nếu bạn gặp phải phàn nàn của khách hàng, bạn không thể học qua sách vở. Nhưng nếu có kinh
nghiệm xử lý những phàn nàn, sau đó học cách tiếp cận khách hàng hiệu quả hơn
[Kết luận] That’s why I think relevant work experience is more essential when hiring employees.
Đó là lý do tôi nghĩ kinh nghiệm quan trọng hơn khi tuyển nhân viên
flurry/ˈflʌr.i/ : mưa tuyết nhỏ
We can expect snow flurries on Christmas.
Chúng ta có thể mong có trận mưa tuyết nhỏ vào giáng sinh.
Forecast/ˈfɔːr.kæst/: dự báo
The weather reporter forecast heavy rain tomorrow.
Biên tập viên thời tiết dự đoán sẽ có mưa to vào ngài mai.
outbreak/ˈaʊt.breɪk/: sự bùng phát
There was an outbreak of flu this year in Western Europe.
Có một sự bùng phát bệnh cúm năm nay ở Tây Âu.
blizzard/ˈblɪz.əd/ : bão tuyết

The blizzard makes it impossible to travel.
Mưa tuyết khiến việc đi lại trở nên bất khả thi.
flash flood/ˌflæʃ ˈflʌd/: lũ quét
The flash flood cause serious damage to our country.
Trận luc quét gây thiệt hại nặng nề cho đất nước tôi.
lightning/ˈlaɪt.nɪŋ/: sấm chớp

Moon.vn - Học để khẳng định mình

2

Hotline: 0432 99 98 98


Khóa TOEIC 450 -600+

GV: Nguyễn Quỳnh Trang

Facebook: lopcoquynhtrang

She was afraid of lightning.
Cô ấy sợ sấm chớp.
global warming /ˌɡləʊ.bəl ˈwɔː.mɪŋ/ (n): hiện tượng ấm nóng toàn cầu
Global warming is a serious issue.
Hiện tượng nóng lên toàn cầu là vấn đề nghiêm trọng.
Celsius (n) /ˈsel.si.əs/: độ C
The temperature is now 30 degree Celcius.
Nhiệt độ hiện tại là 30 độ C.
hail/heɪl/: mưa đá
There’s a sudden hail in my area.

Có một cơn mưa đá bất chợt ở khu tôi.
chilly/ˈtʃɪl.i/: lạnh thấu xương
The weather is chilly today.
Thời tiết hôm nay lạnh thấu xương.
drizzle/ˈdrɪz.əl/: mưa phùn
There is drizzle in the spring.
Mùa xuân có mưa phùn.
monsoon/mɒnˈsuːn/ : gió mùa
The monsoon is forecast tomorrow.
Dự báo ngày mai có gió mùa.
Overcast /ˈoʊ.vɚ.kæst/: bị che phủ (bởi mây/sương mù)
The skies were overcast this morning in the city.
Bầu trời thành phố bị che phủ bởi mây mù sáng nay.
Suspect/səˈspekt/: suy đoán, nghi ngờ
Because it is raining so hard, I suspect no one will go to the park .
Vì trời đang mưa, tôi đoán sẽ không ai ra công viên.
Theft/θeft/: vụ cướp
A theft occurred in the office last night.
Một vụ cướp vừa xảy ra ở văn phòng tối qua.
breaking news /breɪk l.ɪŋ njuːz /: tin khẩn cấp
My favorite TV show was interrupted by breaking news.
Chương trình TV tôi yêu thích bị gián đoạn bởi tin khẩn.
Arrest/əˈrest/: bắt giữ
The gentleman next door was arrested yesterday.
Người đàn ông hàng xóm bị bắt giữ ngày hôm qua.
Eye-witness/ˈaɪˌwɪt.nəs/: nhân chứng
Because he was in the bank, he is an eye‐witness to the robbery.
Vì anh ấy ở trong ngân hàng, anh ấy là một nhân chứng trong vụ cướp.
Editorial/ˌed.əˈtɔːr.i.əl/: bài viết
Did you read the editorial this weekend in the newspaper criticizing our governor?


Moon.vn - Học để khẳng định mình

3

Hotline: 0432 99 98 98


Khóa TOEIC 450 -600+

GV: Nguyễn Quỳnh Trang

Facebook: lopcoquynhtrang

Cậu đọc bài viết tuần này trên báo chỉ trích chính phủ chưa?
Allege/əˈledʒ/: nghi ngờ (chưa có căn cứ)
It was alleged that the crime was committed by Mrs. Smith, but there is little proof that she did it.
Người ta nghi ngờ bà Smith đã phạm tôi nhưng chưa có bằng chứng chính tỏ bà làm vậy.
Bystander/ˈbaɪˌstæn.dər/: người chứng kiến
The police questioned all the bystanders after the bank was robbed.
Cảnh sát tra hỏi các nhân chứng sau bụ cướp ngân hàng.

Moon.vn - Học để khẳng định mình

4

Hotline: 0432 99 98 98




×