Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH TRẠM BIẾN ÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 69 trang )

Quy định phối hợp vận hành trạm 110kV Tôn Hoa

Sen

THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
STT

Vị trí sửa đổi

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Tóm tắt nội dung sửa đổi

Trang 1

Ghi chú


Quy định phối hợp vận hành trạm 110kV Tôn Hoa

Sen

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 2


Quy định phối hợp vận hành trạm 110kV Tôn Hoa

Sen


CHƯƠNG 1: QUY ĐỊNH CHUNG................................................................... 4
CHƯƠNG 2: QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ HTĐ QUỐC GIA.......9
Mục 1. Phân cấp điều độ HTĐ Quốc gia............................................................... 9
Mục 2. Nhiệm vụ và quyền hạn............................................................................ 10

CHƯƠNG 3: QUY ĐỊNH VỀ QUYỀN ĐIỀU KHIỂN VÀ QUYỀN KIỂM
TRA THIẾT BỊ.............................................................................13
Mục 3. Định nghĩa quyền điều khiển và quyền kiểm tra thiết bị........................13
Mục 4. Quy định quyền điều khiển trong các trường hợp vận hành không bình
thường...................................................................................................................13
Mục 5. Quy định quyền điều khiển và chế độ vận hành các thiết bị tại E15.27 ... 14

CHƯƠNG 4: QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN................15
Mục 6. Quy định về điều chỉnh tần số.................................................................15
Mục 7. Quy định về điều chỉnh điện áp............................................................... 15

CHƯƠNG 5: PHỐI HỢP THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT CHỈNH ĐỊNH
RƠLE BẢO VỆ............................................................................. 17
Mục 8. Nguyên tắc chung..................................................................................... 17
Mục 9. Quy định cụ thể cho phiếu vận hành....................................................... 18

CHƯƠNG 6: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ LẬP PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
................................................. ................................................... 20
Mục 10. Quy định về thủ tục đăng ký..................................................................20
Mục 11. Yêu cầu thử nghiệm, kiểm tra................................................................23

CHƯƠNG 7: CÔNG TÁC ĐIỀU ĐỘ HTĐ QUỐC GIA...............................24
Mục 12. Lệnh chỉ huy điều độ..............................................................................24
Mục 13. Quy định về nhân viên trực ca...............................................................25
Mục 14. Quy định về chế độ báo cáo số liệu........................................................25


CHƯƠNG 8: XỬ LÝ SỰ CỐ........................................................................... 27
Mục 15. Nguyên tắc chung...................................................................................27
Mục 16. Phối hợp xử lý sự cố giữa A1 và E15.27................................................28

CHƯƠNG 9: TỔ CHỨC THÔNG TIN LIÊN LẠC VẬN HÀNH................31

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 3


Quy định phối hợp vận hành trạm 110kV Tôn Hoa

Sen

Danh sách các phụ lục
Phụ lục 1. Các thông số kỹ thuật của Trạm 110kV Tôn Hoa Sen...................................... 32
Phụ lục 2. Quyết định đánh số và phân cấp thiết bị.......................................................... 35
Phụ lục 3. Sơ đồ đấu nối Trạm 110kV Tôn Hoa Sen.......................................................... 37
Phụ lục 4. Phân cấp điều chỉnh tần số.................................................................................38
Phụ lục 5. Sơ đồ tổ chức thông tin liên lạc..........................................................................39
Phụ lục 6. Danh sách các cán bộ liên quan đến công tác vận hành...................................40
Phụ lục 7. Các biểu mẫu phục vụ công tác vận hành.........................................................45
Phụ lục 8. Một số các quy định liên quan trực tiếp đến công tác vận hành......................64

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 4



CHƯƠNG 1:
Điều 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Viết tắt và giải thích từ ngữ:
Trong Quy Định Này, các từ ngữ và ký hiệu viết tắt được hiểu như sau:
EVN
Tập đoàn Điện lực Việt Nam
ĐĐQG
Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia
ĐĐM

Trung tâm Điều độ hệ thống điện miền

ĐĐV A1

Điều độ viên Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc

NPC

Tổng Công ty điện lực miền Bắc

PCNA

Công ty Điện lực Nghệ An

B15 (ĐĐ PCNA)
ĐĐV B15

HSNA

Điều độ Công ty Điện lực Nghệ An
Điều độ viên Công ty Điện lực Nghệ An
Công ty TNHH MTV Hoa Sen Nghệ An

E15.27

Trạm 110kV Tôn Hoa Sen

E9.10

Trạm 220kV Nghi Sơn

E15.17

Trạm 110kV Hoàng Mai

E15.3

Trạm 110kV Qùy Hợp

E15.6

Trạm 110kV XM Hoàng Mai

E 15.5

Trạm 110Kv Quỳnh Lưu


E 15.2

Trạm 110Kv Nghĩa Đàn

A15.12

TĐ Bản Cốc

NMĐ

Nhà máy điện

EPTC

Công ty Mua bán điện

HTĐ

Hệ thống điện

TBĐ

Thiết bị điện

T110

Trạm biến áp 110kV

MBA


Máy biến áp

MFĐ

Máy phát điện

MC

Máy cắt điện

DCL

Dao cách ly

DTĐ

Dao tiếp địa


Cấp điều độ Cấp điều độ có quyền chỉ huy, điều độ hệ thống điện theo phân cấp
có quyền điều điều độ.
khiển
EMS (Energy
Management
System)
DCS
(Distributed
Control
System)


Đơn vị quản
lý vận hành

Đơn vị phát
điện

Hệ thống phần mềm tự động quản lý năng lượng để vận hành tối ưu hệ
thống điện.
Hệ thống các thiết bị điều khiển trong nhà máy điện hoặc trạm điện
được kết nối mạng theo nguyên tắc điều khiển phân tán để tăng độ tin
cậy và hạn chế các ảnh hưởng do sự cố phần tử điều khiển trong nhà
máy điện hoặc trạm điện.
Tổ chức, cá nhân quản lý và vận hành đường dây hoặc thiết bị điện đấu
nối với hệ thống điện quốc gia, bao gồm: đơn vị phát điện, đơn vị
truyền tải điện, đơn vị phân phối điện, đơn vị phân phối và bán lẻ điện,
khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải,
khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng.
Đơn vị điện lực sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện đấu nối vào hệ
thống điện quốc gia, được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh
vực phát điện.

Engineering & Gateway - hệ thống máy tính dành cho các cán bộ kỹ
HTMTĐKT
thuật sử dụng để làm việc, ví dụ như cho việc chỉnh định rơle, lưu trữ
(Hệ
thống
các dữ kiện vận hành, sự cố…
máy tính điều
khiển trạm)
Hệ thống

SCADA
(Supervisory
controland
data
acquistion)

Hệ thống thu thập số liệu để phục vụ việc giám sát, điều khiển và vận
hành hệ thống điện

FR

Ghi sự cố (Fault Recoder)

FL

Định vị sự cố (Fault Locator)

TC

Thanh cái

Năm Y

Năm hiện tại (các năm kế tiếp là Y+1, Y+2, …)

Tháng M

Tháng hiện tại (các tháng kế tiếp là M+1, M+2, …)

Tuần W


Tuần hiện tại (các tuần kế tiếp là W+1, W+2, …)

Ngày D

Ngày hiện tại (các ngày kế tiếp là D+1, D+2, …)

Điểm đấu nối

Các điểm kết nối vật lý giữa Trạm 110kV Hoa Sen Nghệ An với hệ
thống điện Quốc gia.


Điểm giao
nhận

Là điểm giao nhận điện năng giữa EVN/NPC với Trạm 110kV Tôn Hoa
Sen

Quy Trình
Điều Độ

Thông tư quy định quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia số
40/2014/TT-BCT ban hành ngày 05/11/2014 của Bộ Công thương.

Điều độ HTĐ

Hoạt động chỉ huy, điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân
phối điện trong HTĐ Quốc gia theo quy trình, quy chuẩn kỹ thuật và
phương thức vận hành đã được xác định.


Lệnh điều độ

Lệnh chỉ huy, điều khiển chế độ vận hành hệ thống điện trong thời
gian thực.
Người tham gia trực tiếp điều khiển quá trình sản xuất điện, truyền tải

Nhân viên vận
hành

Trưởng ca nhà
máy điện
Trưởng kíp
trạm điện
Sự cố nghiêm
trọng

điện và phân phối điện, làm việc theo chế độ ca, kíp, bao gồm: ĐĐV
tại các cấp điều độ, trưởng ca, trưởng kíp, trực chính, trực phụ tại NMĐ
hoặc trung tâm điều khiển cụm NMĐ, nhân viên trực thao tác lưới điện
phân phối.
Nhân viên vận hành cấp cao nhất tại nhà máy điện hoặc trung tâm điều
khiển nhà máy điện đó trong thời gian ca trực của họ.
Nhân viên vận hành cấp cao nhất tại trạm điện hoặc trung tâm điều
khiển trạm điện đó trong thời gian ca trực của họ.
Sự cố gây mất điện trên diện rộng hoặc toàn bộ lưới điện truyền tải
hoặc gây cháy, nổ làm tổn hại đến người và tài sản

MC nhảy


Nhảy (hoặc bật) sự cố là đường dây hoặc thiết bị điện bị cắt điện do
bảo vệ rơle tự động tác động.

Thao tác

Hoạt động thay đổi trạng thái của một hoặc nhiều thiết bị trong HTĐ
nhằm mục đích thay đổi chế độ vận hành của phần tử đó hoặc của HTĐ

Lệnh thao tác

là yêu cầu thực hiện thao tác nhằm mục đích điều độ.

Người ra lệnh là người có quyền điều khiển thiết bị hoặc người được uỷ quyền điều
khiển thiết bị.
Người
lệnh

nhận là nhân viên vận hành cấp dưới trực tiếp của người ra lệnh.

Công tác đại tu, trung tu, tiểu tu, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, trong đó
Bảo
dưỡng, bao gồm cả công tác vệ sinh công nghiệp, thí nghiệm định kỳ các thiết
sửa chữa
bị… với yêu cầu cắt điện toàn bộ, cắt điện một phần hoặc không cắt
điện (sửa chữa nóng) thiết bị điện cần sửa chữa.
Đăng ký bảo Đề nghị về việc bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị của Đơn vị phát điện,
dưỡng,
sửa Đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phân phối điện, Khách hàng sử dụng
điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải gửi đến cấp điều độ có
chữa

quyền điều khiển.


Hợp Đồng
Mua Bán
Điện

Là Hợp đồng mua bán điện giữa EVN/NPC và Công ty TNHH MTV
Hoa Sen Nghệ An.

Quy Định
Này

Là Quy định phối hợp vận hành Trạm 110kV Tôn Hoa Sen được ký kết
giữa Công ty TNHH MTV Hoa Sen Nghệ An và Trung tâm Điều độ hệ
thống điện miền Bắc

Điều 2 Mục đích và phạm vi áp dụng:
1. Mục đích của Quy Định Này:
Quy Định Này qui định một số nội dung cơ bản trong công tác điều độ nhằm
mục đích phối hợp chặt chẽ giữa Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc (A1) và
Công ty TNHH MTV Hoa Sen Nghệ An (HSNA) trong công tác điều độ HTĐ
Quốc gia, nhằm đảm bảo cho Trạm 110kV Tôn Hoa Sen và HTĐ Quốc gia vận
hành an toàn, liên tục và kinh tế.
2. Phạm vi áp dụng Quy Định Này:
Bản Quy Định Này được thực hiện trong điều kiện Trạm 110kV Tôn Hoa Sen
(E15.27) được kết nối với HTĐ Quốc gia theo sơ đồ ban hành đính kèm theo
Phụ lục 2.
Ngoài việc tuân thủ các điều quy định trong Quy Định Này, nhân viên vận hành
Trạm 110kV Tôn Hoa Sen (E15.27) phải tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng

mua bán điện giữa Công ty Điện lực Nghệ An và Công ty TNHH MTV Hoa Sen
Nghệ An (HSNA) đã ký kết, các qui định trong các quy phạm, quy trình của Nhà
nước Việt Nam, Bộ Công thương và EVN ban hành. Một số các quy trình, quy
định liên quan trực tiếp đến vận hành được liệt kê ở Phụ lục 3.

Điều 3 Những người phải thông hiểu và thực hiện Quy Định Này:
(a) Điều độ viên A1;
(b) Trực chính E15.27;
(c) Các nhân viên vận hành, cán bộ kỹ thuật có liên quan của E15.27.
Những người cần biết quy trình này:
(a) Lãnh đạo cán bộ kỹ thuật có liên quan của HSNA;
(b) Lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật có liên quan của A1;
(c) Điều độ viên B15, lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật có liên quan của PCNA.


Điều 4 Hiệu chỉnh và sửa đổi
Quy Định Này sẽ được cập nhật và sửa đổi phù hợp với tình hình vận hành thực
tế khi có thay đổi sơ đồ, thiết bị tại E15.27 hoặc thay đổi phương thức vận hành
HTĐ có liên quan đến E15.27. Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc (A1) và Công
ty TNHH MTV Hoa Sen Nghệ An cùng phối hợp hiệu chỉnh và bổ sung nếu thấy
cần thiết.

Điều 5 Ngôn ngữ trao đổi
Tiếng Việt được sử dụng là ngôn ngữ trao đổi giữa A1, E15.27 và các đơn vị liên
quan trong công tác vận hành.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 9



CHƯƠNG 2:

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP ĐIỀU ĐỘ HTĐ QUỐC GIA
Mục 1. Phân cấp điều độ HTĐ Quốc gia

Điều 6 Điều độ HTĐ Quốc gia được chia làm 3 cấp:
1. Cấp thứ nhất: Cấp điều độ HTĐ Quốc gia là cấp chỉ huy điều độ cao nhất của
toàn bộ HTĐ Quốc gia. Cấp điều độ HTĐ Quốc gia do cơ quan Trung tâm Điều
độ HTĐ Quốc gia (gọi tắt là A0) đảm nhận.
2. Cấp thứ hai: Cấp điều độ HTĐ miền là cấp chỉ huy điều độ HTĐ miền, chịu sự
chỉ huy trực tiếp của cấp điều độ HTĐ Quốc gia. Cấp điều độ HTĐ miền do các
Trung tâm Điều độ HTĐ miền (ĐĐM Bắc, Nam, Trung gọi tắt là A1, A2, A3)
đảm nhận.
3. Cấp thứ ba:
a) Cấp điều độ phân phối tỉnh là cấp chỉ huy, điều độ hệ thống điện phân phối
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, chịu sự chỉ huy trực tiếp về điều
độ của Cấp điều độ miền tương ứng. Cấp điều độ phân phối tỉnh do đơn vị điều độ
trực thuộc Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực Thành
phố Hồ Chí Minh và các Công ty Điện lực tỉnh đảm nhiệm;
b) Cấp điều độ phân phối quận, huyện là cấp chỉ huy điều độ hệ thống điện
phân phối quận, huyện trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, chịu sự
chỉ huy trực tiếp về điều độ của Cấp điều độ phân phối tỉnh. Tùy theo quy mô lưới
điện phân phối tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ cấu tổ chức, mức độ tự
động hóa và nhu cầu thực tế, các Tổng công ty Điện lực lập đề án thành lập cấp điều
độ phân phối quận, huyện trình Tập đoàn Điện lực Việt Nam phê duyệt.

Điều 7 Người trực tiếp chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia là ĐĐV HTĐ Quốc gia trực ban
(sau đây gọi là ĐĐV A0). Chi tiết đầy đủ về nhiệm vụ và quyền hạn của ĐĐV
A0 được qui định rõ trong Thông tư quy định qui trình Điều Độ HTĐ Quốc gia.

Nhân viên vận hành trực ban (sau đây gọi là nhân viên vận hành) cấp dưới trực
tiếp của ĐĐV A0 (đối với các thiết bị thuộc quyền điều khiển) bao gồm:
1. ĐĐV HTĐ miền;
2. Trưởng ca các NMĐ lớn;
3. Trưởng kíp các trạm 500kV.

Điều 8 Người trực tiếp chỉ huy điều độ HTĐ miền là ĐĐV HTĐ miền trực ban (sau đây
gọi là ĐĐV Ax). Chi tiết đầy đủ về nhiệm vụ và quyền hạn của ĐĐV HTĐ miền
được qui định rõ trong Thông tư quy định qui trình Điều Độ HTĐ Quốc gia.
Nhân viên vận hành trực ban cấp dưới trực tiếp của ĐĐV HTĐ miền (đối với các
thiết bị thuộc quyền điều khiển) bao gồm:
Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 10


1. Điều độ viên lưới điện phân phối trong miền;
2. Trưởng ca các NMĐ trong miền;
3. Trực chính các trạm 500kV, 220kV, 110kV trong miền;
4. Trưởng kíp các trạm diesel, trạm bù, trạm thủy điện nhỏ trong miền.

Điều 9 Người trực tiếp chỉ huy lưới điện phân phối là Điều độ viên trực ban (sau đây gọi
tắt là ĐĐV Bx). Chi tiết đầy đủ về nhiệm vụ và quyền hạn của ĐĐV lưới điện
phân phối được qui định rõ trong Thông tư quy định qui trình Điều Độ HTĐ
Quốc gia. Nhân viên vận hành trực ban cấp dưới trực tiếp của ĐĐV lưới điện
phân phối (đối với các thiết bị thuộc quyền điều khiển) bao gồm:
1. Trực chính (hoặc trưởng kíp) các trạm biến áp phân phối, trạm trung gian,
trạm bù, trạm diesel và thuỷ điện nhỏ trong lưới điện phân phố;
2. Trực ban các đơn vị cơ sở trực thuộc;
3. Trực chính các trạm biến áp 220kV, 110kV, 66kV (đối với các trạm biến áp

có cấp điện cho khu vực địa ở cấp điện áp  35kV);
4. Trưởng ca các NMĐ (đối với các NMĐ có cấp điện cho khu vực địa phương
có công suất  30 MW).
Mục 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Điều 10 Một số nhiệm vụ và quyền hạn chính của ĐĐV A0:
1. ĐĐV A0 có nhiệm vụ:
(a) Trực tiếp chỉ huy điều độ HTĐ Quốc gia nhằm mục đích đảm bảo vận hành
an toàn, liên tục, đảm bảo chất lượng điện và kinh tế;
(b) Chỉ huy việc điều khiển tần số HTĐ Quốc gia và điện áp ở những nút quy
định trong phạm vi cho phép;
(c) Thực hiện các phương thức đã được duyệt, kiểm tra việc thực hiện phương
thức vận hành của các đơn vị tham gia vận hành có liên quan;
(d) Chỉ huy trực tiếp xử lý sự cố và các hiện tượng bất thường trong hệ thống
thuộc quyền điều khiển và phối hợp với ĐĐV HTĐ miền xử lý sự cố HTĐ
miền;
(e) Chỉ huy thực hiện điều khiển phụ tải hệ thống điện quốc gia;.
2. ĐĐV A0 có quyền:
(a) Độc lập tiến hành thao tác trên các thiết bị thuộc quyền điều khiển;
(b) Ra lệnh chỉ huy điều độ và kiểm tra việc thực hiện lệnh của nhân viên vận
hành cấp dưới;
Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 10


(c) Thay đổi biểu đồ phát công suất NMĐ theo tình hình thực tế;
(d) Đưa thiết bị ra sửa chữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình.

Điều 11 Một số nhiệm vụ và quyền hạn chính của ĐĐV HTĐ miền (Ax):

1. ĐĐV Ax có nhiệm vụ:
(a) Chấp hành sự chỉ huy điều độ HTĐ của ĐĐV A0;
(b) Thực hiện phương thức đã được duyệt, kiểm tra việc thực hiện phương thức
vận hành của các đơn vị tham gia vận hành có liên quan;
(c) Theo dõi, chỉ huy việc vận hành nguồn điện, nguồn công suất phản kháng
thuộc quyền điều khiển trong HTĐ miền;
(d) Phối hợp với ĐĐV A0 chỉ huy xử lý sự cố và các hiện tượng bất thường,
nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thường của HTĐ miền.
2. ĐĐV Ax có quyền:
(a) Độc lập tiến hành thao tác trên các thiết bị thuộc quyền điều khiển;
(b) Ra lệnh chỉ huy điều độ và kiểm tra việc thực hiện lệnh của nhân viên vận
hành cấp dưới;
(c) Đưa thiết bị ra sửa chữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình.
(d) Chỉ huy điều chỉnh tần số, điện áp HTĐ miền (hoặc một phần HTĐ miền)
trong trường hợp HTĐ miền (hoặc một phần HTĐ miền) tách khỏi HTĐ
Quốc gia;
(e) Trong trường hợp sự cố, ĐĐV Ax được quyền thay đổi công suất phát của
các nhà máy trong miền, sau đó báo cáo ngay ĐĐV A0 biết và phải chịu
trách nhiệm về sự thay đổi này.

Điều 12 Một số nhiệm vụ và quyền hạn chính của ĐĐV lưới điện phân phối:
1. Điều độ viên lưới điện phân phối có nhiệm vụ:
(a) Chấp hành sự chỉ huy điều độ HTĐ của ĐĐV HTĐ miền;
(b) Thực hiện phương thức đã được duyệt, kiểm tra việc thực hiện phương thức
vận hành của các đơn vị tham gia vận hành có liên quan;
(c) Theo dõi, chỉ huy điều độ nguồn điện nhỏ, nguồn công suất phản kháng
thuộc quyền điều khiển trong lưới điện phân phối;
(d) Phối hợp với ĐĐV HTĐ miền chỉ huy xử lý sự cố và các hiện tượng bất
thường, nhanh chóng khôi phục tình trạng làm việc bình thường của HTĐ
miền.

2. Điều độ viên lưới điện phân phối có quyền:
(a) Độc lập tiến hành thao tác trên các thiết bị thuộc quyền điều khiển;

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 11


(b) Ra lệnh chỉ huy điều độ và kiểm tra việc thực hiện lệnh của nhân viên vận
hành cấp dưới;
(c) Đưa thiết bị ra sửa chữa ngoài kế hoạch trong phạm vi ca trực của mình.
(d) Thay đổi biểu đồ phụ tải của các đơn vị trong lưới điện phân phối thuộc
quyền điều khiển cho phù hợp với tình hình thực tế vận hành trong phạm vi
ca trực của mình;

Điều 13 Nhiệm vụ chi tiết đầy đủ của trực chính Trạm 110kV Tôn Hoa Sen (E15.27) được
qui định trong các quy trình, quy định vận hành của HSNA, sau đây là một số
nhiệm vụ cụ thể đối với trực chính E15.27 trong công tác điều độ HTĐ:
(a) Thi hành chính xác, không chậm trễ và không bàn cãi lệnh chỉ huy điều độ
của ĐĐV A1 theo phân cấp quyền điều khiển thiết bị trừ những trường hợp
nguy hại đến tính mạng con người và/hoặc thiết bị;
(b) Thường xuyên theo dõi thông số vận hành và kiểm tra thiết bị thuộc quyền
quản lý của trạm điện, đảm bảo thiết bị vận hành an toàn, tin cậy. Không để
xảy ra các sự cố chủ quan, xử lý các sự cố kịp thời và đúng quy định, quy
trình liên quan.
(c) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm trong mối quan hệ công
tác với nhân viên vận hành cấp trên theo Quy trình điều độ và các quy định,
quy trình riêng của mỗi trạm điện.
(d)


Nắm vững sơ đồ, thông số kỹ thuật, phương thức vận hành, quy trình vận
hành và quy trình xử lý sự cố thiết bị trong trạm điện.

(e) Phối hợp với cấp điều độ có quyền điều khiển, các đơn vị có liên quan để
đảm bảo vận hành trạm điện an toàn, tin cậy.
(f) Cung cấp các số liệu, kế hoạch vận hành chính xác và kịp thời cho ĐĐV
A1, ĐĐV B15 khi có yêu cầu.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 12


CHƯƠNG 3: QUY ĐỊNH VỀ QUYỀN ĐIỀU KHIỂN
QUYỀN KIỂM TRA VÀ QUYỀN NẮM THÔNG TIN
Mục 3. Định nghĩa quyền điều khiển quyền kiểm tra và quyền nắm thông tin

Điều 14 Định nghĩa quyền điều khiển thiết bị của một cấp điều độ:
1. Quyền điều khiển là quyền thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc
thiết bị thuộc quyền điều khiển.
2. Mọi sự thay đổi chế độ vận hành hệ thống điện hoặc thiết bị điện chỉ được tiến
hành theo lệnh điều độ của cấp điều độ có quyền điều khiển, trừ trường hợp quy
định tại mục 4 của chương này.

Điều 15 Định nghĩa quyền kiểm tra của điều độ cấp trên:
1. Quyền kiểm tra của điều độ cấp trên là quyền cho phép điều độ cấp dưới hoặc
Đơn vị quản lý vận hành thực hiện quyền điều khiển.
2. Mọi lệnh điều độ làm thay đổi chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị
điện thuộc trường hợp điều độ cấp trên có quyền kiểm tra phải được sự cho
phép của điều độ cấp trên, trừ trường hợp quy định tại mục 4 của chương này;

và sau khi thực hiện xong lệnh điều độ, điều độ cấp dưới hoặc Đơn vị quản lý
vận hành phải báo lại kết quả cho cấp điều độ có quyền kiểm tra.

Điều 16 Định nghĩa quyền nắm thông tin:
Quyền nắm thông tin là quyền được nhận thông báo hoặc cung cấp trước thông tin
về chế độ vận hành của thiết bị điện không thuộc quyền điều khiển, quyền kiểm tra nhưng
làm thay đổi, ảnh hưởng đến chế độ vận hành của hệ thống điện hoặc thiết bị điện thuộc
quyền điều khiển, trừ trường hợp quy định tại Error! Reference source not found.7.

Mục 4. Quy định quyền điều khiển, kiểm tra và nắm thông tin trong các trường hợp
sự cố hoặc đe dọa sự cố

Điều 17 Trường hợp xử lý sự cố, hoặc đe dọa sự cố, cấp điều độ có quyền điều khiển được
phép ra lệnh điều độ trước. Sau khi thực hiện lệnh điều độ, cấp điều độ có quyền
điều khiển có trách nhiệm báo cáo ngay cho cấp điều độ có quyền kiểm tra và
thông báo cho đơn vị có quyền nắm thông tin.

Điều 18 Trường hợp khẩn cấp không thể trì hoãn được (cháy hoặc có nguy cơ đe doạ
đến tính mạng con người và an toàn thiết bị) ở NMĐ hoặc trạm điện cho phép
Trưởng ca NMĐ hoặc Trưởng kíp trạm điện tiến hành thao tác thiết bị theo các
quy trình liên quan và phải chịu trách nhiệm về thao tác xử lý sự cố của mình.
Sau khi xử lý xong phải báo cáo ngay cho nhân viên vận hành cấp trên có quyền
điều khiển các thiết bị bị sự cố.
Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 13


Mục 5. Quy định quyền điều khiển và chế độ vận hành các thiết bị tại E15.27
Sơ đồ vận hành, phân cấp các thiết bị thuộc quyền điều khiển và kiểm tra tại

E15.27 được quy định tại Quyết định đánh số và phân cấp thiết bị Trạm
110kV Tôn Hoa Sen do Trung tâm Điều độ HTĐ miền Bắc ban hành, căn cứ
vào Thông tư quy định quy trình điều độ HTĐ Quốc gia, Thông tư quy định quy
trình thao tác HTĐ Quốc gia, Thông tư quy định quy trình xử lý sự cố HTĐ Quốc
gia và Quy định phân cấp quyền điều khiển, quyền kiểm tra của Tập đoàn điện
lực Việt Nam;
Xem chi tiết tại Phụ lục 2

Điều 19 Các thiết bị thuộc quyền điều khiển của E15.27 theo Phụ lục 2, là toàn bộ các thiết
bị mà ĐĐV A1 và ĐĐV B15 không có quyền điều khiển. Trực chính của trạm có
quyền độc lập thao tác trên các thiết bị này, nhưng nếu việc thao tác có ảnh
hưởng đến vận hành hệ thống thì phải báo cáo và được sự đồng ý của ĐĐV A1
trừ những trường hợp sự cố.

Điều 20 Đối với các thiết bị mới lắp đặt thêm, HSNA thực hiện theo các yêu cầu của Điều
45. Kế hoạch đưa công trình mới vào vận hành – Mục 2 Lập phương thức
vận hành HTĐ – Thông tư quy định quy trình Điều độ HTĐ Quốc gia và các
nội dung liên quan được quy định trong Thông tư 12 - Quy định hệ thống
truyền tải và Hướng dẫn trình tự, thủ tục đóng điện công trình lần đầu và
chạy thử nghiệm thu đối với các công trình điện.
ĐĐMB sẽ bổ sung sơ đồ đánh số và hiệu chỉnh phân cấp thiết bị, ban hành và
thông báo các đơn vị liên quan.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 14


CHƯƠNG 4:


QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN
Mục 6. Quy định về điều khiển tần số

Điều 21 Quy định độ lệch tần số HTĐ Quốc gia:
Tần số chuẩn của HTĐ Quốc gia phải luôn duy trì ở mức 50.00 Hz với sự dao
động  0.2 Hz. Trong trường hợp hệ thống chưa ổn định cho phép làm việc với
độ lệch tần số là  0.5 Hz.

Điều 22 Điều khiển tần số thứ cấp được chia thành 3 cấp như sau:
1.

Điều khiển tần số cấp I (viết tắt là điều tần cấp 1) là đáp ứng của hệ thống
AGC nhằm duy trì tần số định mức 50 Hz với dải dao động cho phép ± 0,2 Hz;

2.

Điều khiển tần số cấp II (viết tắt là điều tần cấp II) là điều chỉnh tự động hoặc
điều chỉnh bằng tay các tổ máy phát điện nhằm đưa tần số nằm ngoài khoảng
50 ± 0,5 Hz về giới hạn trong khoảng 50 ± 0,5 Hz;

3.

Điều khiển tần số cấp III (viết tắt là điều tần cấp III) là điều chỉnh bằng sự can
thiệp bởi lệnh điều độ để đưa tần số hệ thống điện vận hành ổn định theo quy
định hiện hành và đảm bảo phân bổ kinh tế công suất phát các tổ máy phát.

Điều 23 Quy định về điều khiển tần số:
1. Cấp điều độ có quyền khiển chủ động điều chỉnh công suất phát của các nhà
máy điện, huy động hoặc ngừng dự phòng một số tổ máy, dấm lò,...
2. Cấp điều độ có quyền điều khiển ra lệnh sa thải phụ tải để đảm bảo vận hành ổn

định hệ thống điện.

Mục 7. Quy định về điều chỉnh điện áp

Điều 24 Quy định về biểu đồ điện áp:
a. Biểu đồ điện áp được cấp điều độ có quyền điều khiển giao cho các nhà máy
điện, trạm điện thực hiện phù hợp với tính toán điện áp quy định.
b. Đơn vị quản lý vận hành phải tuân thủ thực hiện điều chỉnh điện áp theo biểu
đồ do cấp điều độ có quyền điều khiển giao trừ trường hợp sự cố.
c. Đơn vị quản lý vận hành được phép không thực hiện biểu đồ điện áp trong các
trường hợp sau: sự cố tại NMĐ, hoặc trạm điện và/hoặc sự cố trên HTĐ.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 15


Điều 25 Quy định về điều chỉnh điện áp:
1.

Cấp điều độ quốc gia chịu trách nhiệm tính toán cân bằng công suất phản kháng,
xác định điện áp và điều chỉnh điện áp trên hệ thống điện 500 kV, tính toán và
xác định điện áp tại một số nút chính thuộc lưới điện 220kV.

2.

Cấp điều độ miền căn cứ vào mức điện áp trên hệ thống điện 500 kV và tại một
số nút chính thuộc lưới điện 220 kV do Cấp điều độ quốc gia xác định để tính
toán, xác định điện áp và điều chỉnh điện áp hệ thống điện miền thuộc quyền điều
khiển cho phù hợp với giới hạn quy định.


3.

Cấp điều độ phân phối tỉnh căn cứ vào mức điện áp tại các điểm nút do cấp điều
độ miền xác định để tính toán, quy định điện áp và điều chỉnh điện áp của lưới
phân phối phù hợp với giới hạn quy định.

Điều 26 Phối hợp điều chỉnh điện áp:
Các đơn vị điều độ vận hành hệ thống điện có nhiệm vụ duy trì điện áp HTĐ ở
giới hạn quy định nhằm đảm bảo vận hành ổn định HTĐ, NMĐ, TBA và phụ
tải điện.
Điện áp tại thanh cái T110 Tôn Hoa Sen (E15.27) cần được điều chỉnh để tránh
gây nguy hiểm do kém điện áp hay quá điện áp cho các thiết bị của E15.27 và
của HTĐ.
Trực chính T110 Tôn Hoa Sen (E15.27) có nhiệm vụ thường xuyên theo dõi điện
áp thanh cái phía 110kV của trạm và nghiêm chỉnh chấp hành các yêu cầu, quy
định về điều chỉnh điện áp (thay đổi nấc phân áp các MBA, vận hành các bộ tụ
bù, khống chế phụ tải khi có yêu cầu...).
Trong trường hợp điện áp T110 Tôn Hoa Sen (E15.27) dao động quá giới hạn
quy định, ĐĐV A1 và trực chính E15.27 phối hợp điều chỉnh để khôi phục điện
áp về giá trị cho phép.

Điều 27 Quy định về độ lệch điện áp:
Ở chế độ vận hành bình thường, cần điều chỉnh và giữ ổn định điện áp thanh cái
phía 110kV của các TBA trong phạm vi từ 104 ÷ 121 kV.
Trong chế độ vận hành của hệ thống điện sự cố một phần tử, điện áp tại thanh
cái phía 110kV của các TBA trong phạm vi từ 99 ÷121 kV.
Trong trường hợp hệ thống điện truyền tải bị sự cố nhiều phẩn tử, sự cố nghiêm
trọng, trong trạng thái khẩn cấp, hoặc trong quá trình khôi phục hệ thống, cho
phép mức dao động trên lưới điện tạm thời lớn hơn ±10% so với điện áp danh

định nhưng không được vượt quá ±20% so với điện áp danh định.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 16


T110 Tôn Hoa Sen (E15.27) căn cứ vào thực tế điện áp vận hành, điều chỉnh nấc
phân áp MBA phù hợp với quy định về định mức điện áp tại nấc phân áp đó.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 17


CHƯƠNG 5:

PHỐI HỢP THỰC HIỆN VÀ KIỂM SOÁT
CHỈNH ĐỊNH RƠLE BẢO VỆ
Mục 8. Nguyên tắc chung

Điều 28 Phân cấp tính toán chỉnh định rơle bảo vệ đối với các thiết bị thuộc quyền quản
lý vận hành của HSNA như sau :
Thiết bị được bảo vệ

Đơn vị cấp phiếu
chỉnh định

Các TBĐ trên lưới
truyền tải 110kV


Trung tâm Điều độ
HTĐ miền Bắc

Các TBĐ 110kV còn lại

HSNA & đơn vị tư
vấn

Đơn vị kiểm tra các trị
số chỉnh định

Trung tâm Điều độ HTĐ
miền Bắc

Điều 29 ĐĐM Bắc và HSNA có trách nhiệm phối hợp trong việc ban hành, thực hiện
phiếu chỉnh định rơ-le bảo vệ cũng như kiểm soát việc gửi yêu cầu/ra mệnh
lệnh, thực hiện, đáp ứng các yêu cầu/mệnh lệnh đó và gửi các thông tin phản
hồi (nếu có). Các yếu tố kiểm soát và phối hợp tổ chức thực hiện, bao gồm :
1. Thời hạn ban hành phiếu/giá trị chỉnh định;
2. Thời hạn thực hiện phiếu/giá trị chỉnh định;
3. Xác nhận hoàn thành việc chỉnh định và các thông tin phản hồi.

Điều 30 Phiếu chỉnh định rơ-le bảo vệ được phân loại theo mục đích áp dụng, cụ thể
như sau:
(a) Phiếu thí nghiệm: Phiếu chỉnh định chỉ phục vụ mục đích thí nghiệm thiết
bị mới, chưa đưa vào vận hành
(b) Phiếu chỉnh định phục vụ đóng điện thiết bị mới đã đăng ký đưa vào vận
hành;
(c) Phiếu chỉnh định liên quan tới thiết bị đã đóng điện vận hành;

(d) Một số giá trị chỉnh định cụ thể áp dụng cho một số chức năng của rơ-le
bảo vệ lắp đặt trong nhà máy điện có liên quan đến rơle bảo vệ trên lưới
điện (bảo vệ tần số, bảo vệ quá dòng dự phòng không hướng, …). Những
giá trị này được nêu trong công văn, không ban hành phiếu.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 18


Điều 31 Cách thức kiểm soát và phối hợp tổ chức thực hiện được qui định như sau:
1.

Việc kiểm soát quá trình thực hiện phối hợp chỉnh định RLBV được tiến hành
qua công văn, trao đổi điện thoại, fax giữa HSNA và ĐĐM Bắc

2.

Việc kiểm soát quá trình thực hiện các phiếu đã ban hành được tiến hành thông
qua lệnh điều độ của trực chính E15.27 và ĐĐV A1

3.

Địa chỉ lưu trữ và gửi dữ liệu tại ĐĐM Bắc:
(a)

Số fax:

04.3935.2759


(b) Số điện thoại:
4.

04.3935.2762, 04.3935.2763

Địa chỉ lưu trữ và gửi dữ liệu tại E15.27:
(a) Số fax: 0383.668.119
(b) Số điện thoại: 0383.668.111
Mục 9. Quy định cụ thể cho phiếu vận hành

Điều 32 Thời hạn ban hành
1.

Khi yêu cầu ban hành phiếu chỉnh định xuất phát từ phía ĐĐM Bắc (ví dụ để
phục vụ việc thay đổi phương thức vận hành), ĐĐM Bắc tự xác định thời hạn.

2.

Khi yêu cầu ban hành phiếu chỉnh định xuất phát từ phía HSNA, HSNA gửi văn
bản thông báo với ĐĐM Bắc thời điểm mà HSNA dự kiến sẽ thực hiện việc
chỉnh định. Nếu không có yêu cầu khác từ ĐĐM Bắc thời hạn ban hành phiếu
căn cứ theo văn bản này.

3.

Đối với việc chỉnh định các thông số rơ-le bảo vệ thiết bị trong TBA có liên
quan đến HTĐ, HSNA có trách nhiệm gửi văn bản thông báo với ĐĐM Bắc thời
điểm mà HSNA dự kiến sẽ thực hiện việc chỉnh định. Nếu không có yêu cầu
khác từ ĐĐM Bắc thời hạn thông báo giá trị chỉnh định bằng văn bản của ĐĐM
Bắc căn cứ theo văn bản này.


Điều 33 Thời hạn thực hiện
1.

Sau khi nhận được phiếu chỉnh định, HSNA có trách nhiệm đăng ký công tác với
ĐĐM Bắc (theo phân cấp quyền điều khiển) để thực hiện chỉnh định (công tác
trên thiết bị nhị thứ).

2.

Thời hạn chính thức thực hiện phiếu sẽ do ĐĐV A1 (theo phân cấp quyền điều
khiển) xác định khi giải quyết phiếu đăng ký công tác.

3.

Đối với việc chỉnh định các thông số rơ-le bảo vệ thiết bị trong TBA có liên
quan đến HTĐ, thời hạn thực hiện các chỉnh định theo văn bản của ĐĐM Bắc

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 19


do HSNA tự xác định nhưng không muộn hơn thời điểm đăng ký đóng điện thiết
bị liên quan tới các chỉnh định bảo vệ đó.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 20



Điều 34 Kiểm soát việc chuẩn bị thực hiện chỉnh định
Việc tiến hành chỉnh định theo phiếu chỉnh định phải được tiến hành theo trình
tự sau:
1. Đơn vị thực hiện chỉnh định khẳng định với trực chính E15.27 đã hoàn tất các
công tác chuẩn bị cần thiết.
2.

Trực chính E15.27 thông báo với ĐĐV A1 (theo phân cấp quyền điều khiển)
cho phép thực hiện.

3.

ĐĐV A1 (theo phân cấp quyền điều khiển) ra lệnh thực hiện chỉnh định.

4.

Việc chuẩn bị chỉnh định các thông số rơ-le bảo vệ thiết bị khác trong TBA do
HSNA tự thực hiện, không phụ thuộc vào sự kiểm soát của ĐĐV A1.

Điều 35 Kiểm soát việc xác nhận hoàn thành chỉnh định
Trình tự công việc phải thực hiện sau khi hoàn tất việc chỉnh định theo phiếu
chỉnh định như sau:
1.

Đơn vị thực hiện chỉnh định, trực chính E15.27 ký xác nhận vào trang bìa phiếu
chỉnh định và gửi fax tới ĐĐV A1 (theo phân cấp quyền điều khiển).

2.


ĐĐV A1 (theo phân cấp quyền điều khiển) xác nhận việc hoàn thành chỉnh định
vào sổ trực ca khi nhận được bản fax có chữ ký.

3.

Bản fax được lưu tại ĐĐM Bắc để theo dõi tình trạng thay đổi chỉnh định rơ-le
bảo vệ.

4.

Việc xác nhận hoàn thành chỉnh định các thông số rơ-le bảo vệ thiết bị trong
HSNA căn cứ vào văn bản thông báo của Đơn vị thực hiện chỉnh định gửi về
ĐĐM Bắc nhưng không muộn hơn thời điểm đăng ký đóng điện thiết bị liên
quan tới các chỉnh định bảo vệ đó.

Điều 36 Kiểm soát việc thực hiện các thông tin phản hồi (nếu có)
1.

Trường hợp có các thông tin phản hồi về giá trị chỉnh định trong Phiếu chỉnh
định/Văn bản giá trị chỉnh định (đối với các bảo vệ thuộc đường dây và MBA
110kV tại TBA 110kV E15.27), trực chính E15.27 ghi lại các thông tin phản
hồi vào mục “Ý kiến của Đơn vị quản lý vận hành” (sử dụng mẫu và gửi fax
tới ĐĐV A1 (theo phân cấp quyền điều khiển) hoặc gửi các thông tin phản hồi
bằng văn bản tới ĐĐM Bắc.

2.

ĐĐM Bắc có trách nhiệm xem xét, trả lời các ý kiến phản hồi trên bằng lệnh
điều độ, văn bản tới HSNA /E15.27.


Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 21


CHƯƠNG 6: THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ
LẬP PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
Mục 10. Quy định về thủ tục đăng ký

Điều 37 Đăng ký kế hoạch sửa chữa năm:
Trước ngày 01 tháng 10 hàng năm (năm Y), HSNA đăng ký với ĐĐM Bắc kế
hoạch sửa chữa (đối với các thiết bị thuộc quyền điều khiển của ĐĐM Bắc)
cho năm Y +1, bao gồm dạng sửa chữa, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và
các lưu ý cần thiết (mẫu E15.27-02-02 ở Phụ lục 8).
Nếu không đồng ý với nội dung theo đăng ký, trong vòng 30 ngày sau khi nhận
được bản đăng ký; ĐĐM Bắc có trách nhiệm thông báo cho HSNA biết về kế
hoạch không được chấp nhận cùng các đề xuất hợp lý để HSNA có thể đăng ký
lại.

Điều 38 Đăng ký kế hoạch sửa chữa tháng:
Trước ngày 20 hàng tháng (tháng M), HSNA đăng ký với ĐĐM Bắc kế hoạch
sửa chữa (đối với các thiết bị thuộc quyền điều khiển ĐĐM Bắc) cho tháng M
+1 và dự kiến điều chỉnh kế hoạch sửa chữa (nếu có) cho các tháng còn lại
trong năm trên cơ sở kế hoạch sửa chữa năm đã được phê duyệt, bao gồm dạng
sửa chữa, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc, các yêu cầu điều chỉnh kế
hoạch sửa chữa năm, các công tác sửa chữa phát sinh và các lưu ý cần thiết
(mẫu E15.27-02-02 ở Phụ lục 8).
Nếu không đồng ý với nội dung theo đăng ký, trong vòng 5 ngày sau khi nhận
được bản đăng ký; ĐĐM Bắc có trách nhiệm thông báo cho HSNA biết về kế
hoạch không được chấp nhận cùng các đề xuất hợp lý để HSNA có thể đăng ký

lại.

Điều 39 Đăng ký sửa chữa theo kế hoạch:
Mặc dù đã có các đăng ký kế hoạch sửa chữa, nhưng khi có kế hoạch cụ thể về
tách thiết bị ra sửa chữa, HSNA phải đăng ký theo mẫu E15.27-01-02 hoặc
E15.27-02-02 ở Phụ lục 8 với ĐĐM Bắc. Đăng ký này phải được gửi bằng
email và fax (tới bộ phận phương thức ngắn hạn) gửi đến ĐĐM Bắc tối thiểu
trước 7 ngày làm việc so với ngày dự kiến tách thiết bị.
ĐĐM Bắc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản càng sớm càng tốt và không
muộn hơn 2 ngày làm việc sau khi nhận được đăng ký.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 20


Điều 40 Đăng ký sửa chữa ngoài kế hoạch:
Khi có phát sinh sửa chữa ngoài kế hoạch, HSNA cần đăng ký kế hoạch sửa
chữa các thiết bị với ĐĐM Bắc, gửi bằng fax tới bộ phận phương thức ngắn
hạn:
1.

Tối thiểu trước 7 ngày làm việc so với ngày dự kiến tách thiết bị; ĐĐM Bắc,
có trách nhiệm cố gắng trả lời càng sớm càng tốt và không muộn hơn 2 ngày
làm việc trước ngày dự kiến tách thiết bị theo giải quyết đăng ký.

2.

Đối với các sửa chữa không đăng ký kịp theo thời gian trên, HSNA cần tham
khảo ý kiến của bộ phận phương thức ngắn hạn ĐĐM Bắc càng sớm càng tốt

và không muộn hơn 11h00 hàng ngày đối với các công tác sửa chữa của ngày
hôm sau. HSNA cố gắng bố trí thời gian sửa chữa vào thời điểm phụ tải thấp, từ
23 giờ đến 05 giờ (hôm sau).

Điều 41 Đăng ký sửa chữa đột xuất:
Đối với các sửa chữa đột xuất (phát sinh ngoài kế hoạch, đe dọa sự cố) không
đăng ký kịp theo thời gian trên trực chính E15.27 cần tham khảo ý kiến ĐĐV
A1 để bố trí công tác vào thời gian hợp lý.
Điều 42 Đối với mỗi công tác sửa chữa, HSNA cần đưa ra tối thiểu những lượng thông
tin sau :
1.

Tên thiết bị cần cắt điện;

2.

Lý do công tác;

3.

Thời gian bắt đầu và dự kiến thời gian kết thúc;

4.

Những yêu cầu thao tác và các biện pháp an toàn cần thiết;

5.

Những yêu cầu thí nghiệm và nghiệm thu (nếu có);


6.

Những rủi ro có thể ảnh hưởng tới hệ thống.
Điều 43 HSNA có trách nhiệm tiến hành công việc theo đúng các đăng ký đã được ĐĐM
Bắc phê duyệt. Trong trường hợp không thể tiến hành theo đúng thời gian đăng
ký, HSNA có trách nhiệm thông báo cho ĐĐM Bắc và đăng ký lại theo quy
định.
Điều 44 Trong quá trình sửa chữa nếu có các thay đổi về thời gian kết thúc công tác so
với đăng ký:
1.

Kết thúc sớm so với đăng ký:
(a) HSNA phải thông báo cho ĐĐM Bắc ngay khi có dự kiến thời gian kết thúc
công tác.
(b) HSNA phải thông báo cho ĐĐM Bắc khi công tác đã hoàn tất và các thiết bị
đã sẵn sàng đưa vào vận hành.

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 21


2.

Kết thúc muộn hơn so với đăng ký: khi phát hiện thêm những hư hỏng ngoài
dự kiến dẫn đến kéo dài thời gian sửa chữa, HSNA phải đăng ký gia hạn và báo
cáo nguyên nhân với ĐĐM Bắc thời gian cụ thể như sau:
(a) Ít nhất 48 giờ trước khi kết thúc thời gian sửa chữa theo đăng ký đối với các
công tác kéo dài quá 06 ngày;
(b) Ít nhất 24 giờ trước khi kết thúc thời gian sửa chữa theo đăng ký đối với các

công tác kéo dài từ 04 đến 06 ngày;
(c) Ít nhất 10 giờ trước khi kết thúc thời gian sửa chữa theo đăng ký đối với các
công tác kéo dài từ 02 đến 03 ngày;
(d) Ngay khi có trục trặc dẫn đến kéo dài thời gian sửa chữa đối với các công
tác làm trong ngày.

Điều 45 Sửa chữa trên hệ thống điện:
ĐĐM Bắc sẽ thông báo cho HSNA kế hoạch công tác các thiết bị trên HTĐ có
liên quan hoặc ảnh hưởng đến trạm biến áp:
1.

Kế hoạch sửa chữa hàng năm và kế hoạch sửa chữa điều chỉnh (nếu có) : Với
các công tác sửa chữa theo kế hoạch, ĐĐM Bắc sẽ thông báo cho HSNA tối
thiểu trước 05 ngày làm việc;

2.

Những sửa chữa bất thường: Với các công tác sửa chữa bất thường, ĐĐM Bắc
sẽ thông báo cho HSNA ngay khi có thể.

Điều 46 Dự báo nhu cầu phụ tải:
Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải có trách
nhiệm dự báo và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện số liệu dự báo về nhu cầu phụ tải điện tổng hợp của toàn đơn vị và nhu
cầu phụ tải điện tại từng điểm đấu nối với lưới điện truyền tải.
HSNA cần thực hiện dự báo nhu cầu phụ tải theo các mẫu E15.27-01-04,
E15.27- 02-04, E15.27-03-04, E15.27-04-04 ở Phụ lục 8 gửi về ĐĐM Bắc cùng
với các đăng ký phương thức, kế hoạch vận hành năm, tháng, tuần, ngày theo
quy định.


Điều 47 Các phương tiện HSNA có thể sử dụng để gửi đăng ký phương thức cho
ĐĐM Bắc theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp như sau:
1. Các phương thức dài hạn (phương thức tháng, năm) làm việc với bộ phận
phương thức dài hạn, phòng Phương thức, ĐĐM Bắc:
(a) Email:



(b) Số fax:

04.3927 6149

Lưu hành nội bộ HSNA - ĐĐMB

Trang 22


×