Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Phiếu dự giờ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.81 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO. PHIẾU DỰ GIỜ
PHÒNG GIÁO DỤC CAI LẬY. Môn: Thể dục
Người dạy: .........................................................
Bài dạy: ..............................................................
Phân môn: ..........................................................
Lớp: .....................tiết thứ(PPCT):.....................
Ngày dạy:..............số HS có mặt:.......................
PHẦN LƯỢT THUẬT GIỜ DẠY:
Phần và nội dung
Thời
lượng
Phương pháp tổ chức Nhận xét
Tổng số điểm:..........................................................
Xếp loại tiết dạy:......................................................
Nhận xét tiết dạy:..........................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
NGƯỜI DẠY. NGƯỜI DỰ.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHIẾU DỰ GIỜ MÔN THỂ DỤC
I/ PHẦN LƯỢT THUẬT GIỜ DẠY: ( Gồm 4 cột )
• Cột 1: Ghi lại các phần và nội dung trong tiết dạy.
 Phần 1: Chuẩn bị ( mở đầu )
 Phần 2 Cơ bản ( trọng động )
 Phần 3: Kết thúc ( hồi tỉnh )
• Cột 2: Ghi lại thời gian hoặc lượng vận động ứng với từng phần và nội dung ở cột 1.
• Cột 3: Ghi lại cách tổ chức và phương pháp giảng dạy.
 Dùng phương pháp gì để dạy?
 Sử dụng đội hình?
 Phân chia ( tổ, nhóm ) ra sao?


 Bố trí sân tập, sử dụng ĐDDH, CSVC phục vụ cho từng nội dung?
 Bảo hiểm, giúp đỡ sử dụng cán sự…?
• Cột 4: Ghi lại những điểm hay, thiếu sót, hạn chế của thầy, trò và từng phần, nội dung trong tiết dạy ( cơ sở lỗi qui ra điểm để
đánh giá ).
II/ ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY:
 Nội dung đánh giá:
 Kiến thức giảng dạy của GV, tiếp thu của HS.
 Phương pháp giảng dạy.
 Kỹ năng vận động.
 Tác dụng giáo dục.
 Phương pháp đánh giá.
 Đánh giá theo cách cho điểm (điểm 40) mỗi chi tiết được cho điểm và số nguyên.
 Cách cho điểm:
 Theo dõi nhận xét từng phần và nội dung trong suốt tiết dạy.
 Căn cứ theo lỗi nặng, nhẹ mà qui ra điểm từng chi tiết.
1/ Tổ chức, chuẩn bị, khởi động:( 5 điểm)
 Chuẩn bị dụng cụ, vệ sinh sân, phương tiện giảng dạy, trang phục tập luyện.
 Báo cáo, kiểm tra bài cũ, biện pháp cho HS tiếp thu kiến thức mới.
 Khởi động tổng quát ( khởi động chung ), khởi động chuyên môn.
 Biện pháp tổ chức, sử dụng cán sự.
2/ Kiến thức đủ, đúng trọng tâm, động tác mẫu, phương pháp truyền thụ(15 điểm)
 Kiến thức đủ, đúng trọng tâm ( tối đa 3 điểm )
 Phương pháp phân tích, trình bày kỉ thuật ở phân đoạn, hoàn chỉnh ( tối đa 3 điểm ).
 Động tác mẫu GV ( cán sự ) ( tối đa 5 điểm ).
 Phương pháp truyền thụ có hợp lí không? Phù hợp với đội tượng giảng dạy hay không?( tối đa 2 điểm ).
 Học sinh tiếp thu ( quá trình hình thành kiến thức mới, kĩ năng mới )?( tối đa 2 điểm )
3/ Kỹ năng vận động: ( 5 điểm ).
 Động tác của HS cả lớp, lúc khởi động, nội dung ôn ( tối đa 2.5 điểm ).
 Động tác của HS ở phân đoạn và hoàn chỉnh ( tối đa 2.5 điểm ).
4/ Phương pháp tổ chức giảng dạy:( 10 điểm )

 Thầy giới thiệu, phân tích, thị phạm động tác từng phần, hoàn chỉnh có hợp lí không?
 Tổ chức sửa chữa, nhận xét nhắc nhở bài tập,….có phù hợp đối tượng?
 Phân phối hợp lí thời gian trong tiết dạy? Thời gian động, thời gian chết.
 Tận dụng tối đa ĐDDH, điều kiện sân tập hiện có
 Sử dụng đội hình hợp lí, biến đổi nhanh gọn, khẩu lệnh chính xác.
 Nề nếp, kỉ luật.
 Lượng vận động hợp lý.
5/ Kết quả tiết dạy, giáo dục tư tưởng: ( 5 điểm )
 Mức độ tiếp thu nhiệm vụ giáo án của HS cả lớp( Giám khảo đánh giá tỉ lệ %).
 HS hiểu biết và thực hiện động tác.
 Giáo dục đạo đức, tư tưởng, nhân cách HS.
 Thể chất HS sau khi xuống lớp, bài tập về nhà.
 Giới thiệu bài tiết sau.
 Thả lỏng.
 Nhận xét đội hình, xuống lớp.
III/ CĂN CỨ VÀO TỔNG ĐIỂM CỦA 5 CHI TIẾT ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ ĐỂ XẾP LOẠI:
 LOẠI GIỎI: Từ 3540 điểm, chi tiết 2 không dưới 10 điểm và 4 không dưới 7 điểm.
 LOẠI KHÁ: Từ 2634 điểm, chi tiết 2 không dưới 10 điểm và 4 không dưới 7 điểm.
Mắc 1 trong 2 khống chế thì hạ xuống 1 bậc.
 LOẠI TRUNG BÌNH: Từ 2025 điểm.
 LOẠI YẾU: Từ 19 điểm trở xuống.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×