Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

HCC PHẠM THỊ KIỀU TRINH KLTN báocáokhóaluận digital marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.07 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

BÁO CÁO LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA DIGITAL MARKETING VÀ
TẦM ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM

GVHD: TS. ĐOÀN NGỌC PHÚC

Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ KIỀU TRINH

TP HCM, tháng 5 năm 2017

I


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ V
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... VII
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. VII
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... VIII
3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. VIII
4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................IX
5. Bố cục của đề tài ....................................................................................................IX
Chương 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DIGITAL MARKETING................................... 1
1.1 Tổng quan về Digital Marketing ............................................................................ 1
1.1.1 Khái niệm Marketing – Digital Marketing ...................................................... 1
1.1.2 Đặc điểm của Digital Marketing ...................................................................... 1


1.1.2.1 Hàng hóa và dịch vụ đa dạng và số hóa ...................................................... 1
1.1.2.2 Không giới hạn thị trường ........................................................................... 2
1.1.2.3 Thời gian hoạt động khơng giới hạn– Chi phí hợp lý hiệu quả................... 3
1.1.2.4 Khả năng đo lường và tính tương tác cao ................................................... 3
1.1.3 Các hình thức của Digital Marketing ............................................................... 4
1.1.3.1 Google SEM ................................................................................................ 5
1.1.3.2 Forum Seeding............................................................................................. 7
1.1.3.3 Social Media Marketing .............................................................................. 9
1.1.3.4 Email Marketing ........................................................................................ 11
1.1.3.5 Mobile Marketing ...................................................................................... 12
1.1.3.6 PR Online .................................................................................................. 14
1.1.3.7 Online Event .............................................................................................. 15
1.1.3.8 Webbanner ................................................................................................. 16
1.1.3.9 Website Marketing .................................................................................... 17
1.1.4 Các yếu tố tất yếu và khách quan của sự hình thành và phát triển của Digital
Marketing ................................................................................................................ 19
II


Chương 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA DIGITAL MARKETING CỦA
VIỆT NAM .................................................................................................................... 22
2.1 Thực trạng phát triển Digital Marketing tại Việt Nam ........................................ 22
2.2 Thực trạng các yếu tố tác động đến sự phát triển của Digital Marketing tại Việt
Nam ............................................................................................................................ 25
2.2.1 Nguồn nhân lực .............................................................................................. 25
2.2.2 Cơ sở hạ tầng cơng nghệ số ứng dụng ........................................................... 26
2.2.3 Chính sách phát triển...................................................................................... 27
2.2.4 Hệ thống bảo mật thông tin ............................................................................ 29
2.3 Đánh giá chung .................................................................................................... 30
2.3.1 Thành tựu ....................................................................................................... 30

2.3.2 Những điểm hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 33
Chương 3 : CƠ HỘI THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DIGITAL
MARKETING VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM............................ 37
3.1 Xu thế phát triển Digital Marketing ..................................................................... 37
3.1.1 Quảng cáo video và video content sẽ phát triển mạnh .................................. 37
3.1.2 Mobile Marketing trở thành xu hướng chính ................................................. 39
3.1.3 Social Influencer Marketing là cách hiệu quả nhất........................................ 40
3.2 Cơ hội và thách thức đối với sự phát triển của Digital Marketing tại Việt Nam . 41
3.3 Giái pháp phát triển cho Digital Marketing với sự phát triển kinh tế tại Việt Nam
43
3.3.1 Giải pháp đối với Nhà nước ........................................................................... 43
3.3.1.1 Cải thiện hạ tầng công nghệ số .................................................................. 43
3.3.1.2 Hoàn thiện hệ thống pháp lý...................................................................... 44
3.3.1.3 Đầu tư phát triển nguồn lực ....................................................................... 46
3.3.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp ..................................................................... 47
3.3.2.1 Hoàn thiện các kỹ năng nghiệp vụ sử dụng Internet ................................. 47
3.3.2.2 Cải tiến quy trình quản lý và văn hóa doanh nghiệp ................................. 48
3.3.2.3 Thiết lập chiến lược Digital Marketing hiệu quả ...................................... 49
KẾT LUẬN.................................................................................................................... 56
III


Danh mục tài liệu tham khảo ......................................................................................... 58

IV


LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian thực tập và nghiên cứu hơn 3 tháng qua em đã nhân được sự
giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện thuân lợi của thầyTS. Đồn Ngọc Phúc. Chính sự

giúp đỡ và chỉ bảo đó đã giúp em nắm bắt được những kiến thức thực và kỹ năng phân
tích, đánh giá và nghiên cứu về đề tài. Những kiến thức thực tế này sẽ là hành trang
ban đầu giúp ích cho em trong quá trình ra cơng tác xin việc sau này rất nhiều.
Em xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc những tình cảm và sự truyền thụ kiến thức của thầy
TS. Đoàn Ngọc Phúctrong suốt quá trình em học tập và nghiên cứu. Em cảm ơn sự
nhiệt tình và tâm huyết của Thầy đã giúp em hoàn thành tốt báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

V


LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng 05 năm 2017
Ký tên


VI


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển chóng mặt của cơng nghệ số ngày này, dịch vụ internet Việt
Nam ngày càng đa dạng, phong phú. Các loại hình dịch vụ kết nối tốc độ cao có
mức độ tăng trưởng nhanh chóng. Những năm gần đây, dịch vụ truy cập internet
qua hạ tầng di động 3G, 4G thể hiện sự tăng trưởng vượt bậc do sự tiện lợi trong sử
dụng. Tốc độ, kết nối internet trong nước và quốc tế ngày càng nhanh, phục vụ đắc
lực cho việc phát triển về người sử dụng và dịch vụ.
Song song với thị trường 49 triệu người dùng Internet (theo thống kê của
Internetlivestats. Com) thông tin vê doanh nghiệp, thương hiệu hay sản phẩm trên
mạng xã hội ngày càng có nhiều tác động đến nền kinh tế thị trường. Khi mà con
người ngày càng tiếp cận với internet, điện thoại thơng minh hàng giờ mỗi ngày
thay vì đọc sách, báo hay tạp chí để tìm kiếm thơng tin. Sự cạnh tranh khốc liệt về
các chiến lược marketing, quảng bá sản phẩm trên truyền thông và mạng xã hội
bùng nổ một cách nhanh chóng và dần mất kiểm sốt. Sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt của môi trường Marketing online dẫn tới sự ra đời của các loại hình marketing
mới và sự phát triển ngày càng cao của các loại hình cũ và cũng là lúc Digital
Marketing ra đời.
Với sự bùng nổ của kinh tế thị trường, các doanh nghiệp như được chắp thêm
đôi cánh khi Digital Marketing (Tiếp thị số) xuất hiện, họ hăng hái xây dựng
thương hiệu, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường người tiêu dùng với mục
đích duy nhất: thu lợi nhuận. Digital Marketing chính là cơng cụ hỗ trợ đáp ứng
mục đích đó của họ. Các doanh nghiệp Việt Nam đổ xô xây dựng các chiến lược
Marketing Online để như một công cụ thiết yếu để mang về lợi nhuận cho chiến
lược kinh doanh, dần đều kinh tế thị trường số Việt Nam trở nên sơi nổi hơn với
cộng đồng mạng xã hội. Ví dụ điển hình như chiến lược mới nhất của nha bán lẻ
thiết bị thông minh hàng đầu Việt Nam TheGioiDiDong chạy chiến lược Digital

VII


Marketing với sản phẩm Điện Máy Xanh với ca khúc “Điện Máy Xanh” được phủ
sóng tồn bộ từ truyền hình, mạng xã hội, các bài báo về chiến dịch này,….v…v.
Qua đó thấy được tầm ảnh hưởng của Digital Marketing hiện nay.
Cuộc chiến Digital Marketing khốc liệt đang diễn ra với sự phát triển kinh tế
năng động của Việt Nam, những thách thức và cơ hội nào đang đến với các doanh
nghiệp Việt Nam để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp quốc tế chen chân tại
Việt Nam ?
Là một sinh viên khoa Quản trị Kinh doanh chuyên ngành Quản lý Kinh tế
trường Đại học Tài Chính – Marketing, trước thực trạng trên, em đã mạnh dạn đi
sâu nghiên cứu đề tài:
“THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA DIGITAL MARKETING VÀ TẦM
ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẠI VIỆT NAM”

2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu và đánh giá thực trạng phát triển của Digital Marketing
Xem xét sự khác biệt giữa Marketing truyền thống và Marketing cơng nghệ số
Tìm hiểu đánh giá những cơ hội và thách thức của Digital Marketing với sự
phát triển kinh tế thị trường Việt Nam
Nhận xét đánh giá và đưa ra những giải pháp cho sự phát triển Digital Marketing
tại Việt Nam
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin, thống kê dữ liệu: thư viện và từ sách báo, tạp chí, internet…
Tổng hợp phân tích: từ những thông tin, dữ liệu thu thập được sẽ phân tích, tổng
hợp hồn chỉnh trong bài.
VIII



Đánh giá đưa ra những đánh giá, nhận xét tổng thể và đầy đủ
4. Phạm vi nghiên cứu
Các hoạt động Digital Marketing tại Việt Nam trong những năm gần đây, xu thế
hội nhập của quốc tế tại Việt Nam với ngành cơng nghệ số, một số doanh nghiệp có
hoạt động Digital Marketing sôi nổi như TheGioiDiDong, Bitis, …
5. Bố cục của đề tài
Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về Digital Marketing
Chương 2: Thực trạngphát triển của Digital Marketing trên thế giới và tại Việt
Nam
Chương 3: Cơ hội thách thức và giải pháp phát triển của Digital Marketing với
sự phát triển kinh tế của Việt Nam
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục

IX


Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DIGITAL MARKETING
1.1 Tổng quan về Digital Marketing
1.1.1 Khái niệm Marketing – Digital Marketing
Marketing là một hoạt động cần thiết và không thể thiếu trong kinh doanh. Nó
được xem là cầu nối giữa doanh nghiệp với khách hàng mục tiêu. Ngồi ra có thể hiểu
Marketing là một quá trình liên tục truyền giá trị tới khách hàng thông qua việc bán
sản phẩm hoặc dịch vụ, từ đó nhận lại những giá trị tương xứng.
Digital Marketing (Tiếp thị số) là việc sử dụng Internet làm phương tiện cho
các hoạt động marketing và truyền thông. Hoạt động Digital Marketing mang những
đặc điểm như: sử dụng phương tiện kỹ thuật số, tiếp cận khách hàng trong môi trường
kỹ thuật số, tương tác với khách hàng.

Digital Marketing giúp doanh nghiệp tiếp cận thị trường một cách nhanh
chóng và hiệu quả để tiếp thị sản phẩm và thương hiệu của mình. Đưa doanh nghiệp
đến gần khách hàng hơn, là nguồn lực đóng góp một phần quan trọng trong sử thành
công của các chiến lược kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm của Digital Marketing
Digital Marketing là một hoạt động Marketing mới và có nhiều điểm khác biệt
so với hoạt động Marketing truyền thống, các phương tiện kỹ số như được sử dụng như
là công cụ, phương tiện để các doanh nghiệp tiếp cận đến khách hàng mục tiêu. Vì vậy
Digital Marketing cũng mang những đặc điểm riêng biệt.
1.1.2.1

Hàng hóa và dịch vụ đa dạng và số hóa

Vượt trội hơn Marketing truyền thống các sản phẩm đi kèm với Digital
Marketing cịn có hàng hóa và dịch vụ số hóa. Chúng được phân phối dưới các hình
thức như: tài liệu (sách báo, văn bản…), các phần mềm ứng dụng, thơng tin đại chúng,
các trị chơi, các chương trình giải trí ca nhạc, dịch vụ thu thập và thống kê số liệ hay
các công cụ tìm kiếm…v..v. Tất cả những sản phẩm số này đã và đang hình thành nên

1


thị trường cơng nghệ số tồn cầu với sức cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp
tiên phong trong ngành.
Các phần mêm, sách báo, đĩa nhạc, phim ảnh ngày nay đã khơng cịn cần thiết
phải đóng gói, phân phối hay trưng bày ở nhà kho, ki-ốt bán hàng hay gửi đến nhà nữa,
hiện nay tất cả có thể được phân phối qua mạng dưới dạng hàng hóa số hóa. Ngay khi
đang ngồi trên chuyến tàu xe về nhà, khách hàng vẫn có thể tranh thủ đặt cho mình
những suất vé xem phim cùng gia đình hay người yêu sau bữa tối thông qua dịch vụ
của các rạp chiếu phim cho phép xuất vé điện tử qua mạng…

1.1.2.2

Không giới hạn thị trường

Hoạt động Marketing trên Internet có khả năng thâm nhập đến khắp mọi nơi
trên thế giới. Với sức lan truyền của Internet ngày nay, doanh nghiệp ở Việt Nam có
thể quảng bá sản phẩm của mình đến với bất kỳ khách hàng nào ở bất cứ quốc gia
nàohay bất kỳ nơi đâu có sử dụng Internet với chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.
Thị trường không giới hạn là một thuận lợi nhưng cũng là một thách thức lớn
đối với doanh nghiệp. Với những doanh nghiệp chỉ giới hạn khách hàng trong phạm vi
quốc gia nhưng lại nhận được những đơn đặt hàng từ nước ngoài, một thị trường mới
mẻ mà doanh nghiệp chưa thử sức đặt chân tới. Kéo theo những thở thách lớn khi
khoảng cách về địa lý giữa các khu vực thị trường dần khiến doanh nghiệp trở nên khó
khăn trong việc đánh các yếu tố của môi trường cạnh tranh ngày càng phức tạp hơn
nhiều. Khơng chỉ dừng lại ở đó các yếu tố về văn hóa, chính trị con người cũng trở nên
bài toán nan giải đổi với doanh nghiệp. Hơn nữa, khi hội nhập vào thị trường quốc tế
thi môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn.
Nhưng nếu doanh nghiệp có sự chuẩn bị tốt, bắt kịp xu hướng quốc tế và đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng ngoại quốc thì việc mang về những khoản lợi nhuận
to lớn là chuyện khơng hề bất ngờ với doanh nghiệp đó và các doanh nghiệp nội địa.
Điều nay đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn học hỏi, đúc kết và đưa ra những ý tưởng
sáng tạo bắt kịp xu hướng và chính xác trong chiến lược Marketing để có thể đạt được
hiệu quả tối ưu của chiến lược Digital Marketing.
2


1.1.2.3

Thời gian hoạt động khơng giới hạn– Chi phí hợp lý hiệu quả


Các chương trình quảng bá sản phẩm trong Marketing thông thường sẽ phải
chịu một giới hạn nhất định về thời gian. Doanh nghiệp không thể để nhân viên mình
bán hàng suốt đêm trong một cửa hàng ở siêu thị. Còn Digital Marketing chỉ cần một
gian hàng ảo khách hàng có thể mua hàng ngay tại nhà vào bất kỳ thời gian nao trong
ngày. Digital Marketing có khả năng hoạt động liên tục tại mọi thời điểm, khai thác
triệt để 24 giờ trên một ngày và 7 ngày trên một tuần. Với ưu điểm từ công nghệ số
mang lại, Digital Marketing đang cho thấy được những tận dụng tối ưu mọi khoảnh
khắc thời gian để tạo ra những cơ hội kinh doanh hiệu quả cao, hạn chế được những trở
ngại về thời gian trước đó.
Trong hoạt động Digital Marketing, người làm Marketing có thể theo dõi hay
thay đổi những mẫu quảng cáo để đúng thời điểm và đặc điểm của từng chiến dịch và
khách hàng mục tiêu. Các chiến dịch quảng cáo sản trên truyền thơng hay báo chí nếu
cần thay đổi sẽ tốn khoảng chi phí thay đổi khá cao và mất khá nhiều thời gian nếu cần
điều chỉnh lại khung phát sóng, hay thời gian xuất xưởng in báo giấy trong kỳ tiếp
theo. Ngược lại với Digital Marketing doanh nghiệp có thể linh động về sản phẩm và
dịch vụ của mình trong tiếp thị số, những sự thay đổi phù hợp tiết kiệm được rất nhiều
thời gian và chi phí cho chiến dịch.
1.1.2.4 Khả năng đo lường và tính tương tác cao
Với Digital Marketing doanh nghiệp có thể dễ dàng đo lường hiệu quả của một
chiến dịch, và có thể tiếp cận với một lượng khách hàng vơ tận. Tùy mục tiêu chiến
dịch mà có thể điểu chỉnh đối tượng khác hàng mục tiêu theo địa lí, nhân khẩu học,
thói quen,… Digital marketing có tính tương tác cao với khách hàng thông qua các
mạng xã hội. Càng tương tác nhiều với khách hàng, doanh nghiệp càng nhận được
nhiều thơng tin phản hồi có giá trị.
Digital Marketing mang những lợi thế từ công nghệ số mang lại. Thay vì lên kế
hoạch truyền thơng với những nội dung do người làm Marketing định sẵn, Digital
3


Marketing dựa trên nội dung do người sử dụng đề xuất qua các cơng cụ tìm kiếm đang

trở thành xu hướng lớn và phát triển nhanh chóng. Nhu cầu của người tiêu dùng được
thể hiện thơng qua cơng cụ tìm kiếm tạo điều kiện cho các nhà làm Marketing hiểu
được về những ước muốn, nhu cầu cấp thiết từ khách hàng.
Khách hàng thường sẽ không hưởng ứng những thông tin khơng đáp ứng lại
những sở thích và ước muốn của họ, khơng thích thú với mối quan hệ một chiều, khách
hàng khơng có sự lựa chọn nào khác với những thông tin một chiều. Với Digital
Marketing khách hàng được lựa chọn thơng tin mình muốn xem vào bất cứ thời điểm
nào. Sự tương tác qua lại giữa khách hàng và doanh nghiệp được xây dựng trên mối
quan hệ khuyến khích khách hàng gửi những đánh giá, nhận xét, ý muốn tới nhà sản
xuất và qua đó chính khách hàng cịn là nội dung để doanh nghiệp quảng bá cho sản
phẩm của doanh nghiệp.
1.1.3 Các hình thức của Digital Marketing

4


GOOGLE
SEM
Moore Corporation)

FORUM
SEEDING

WEBSITE
MARKETING
SOCIAL
MEDIA
MẢKETING

DIGITAL

MARKETING

WEBBANNER

EMAIL
MARKETING

ONLINE
EVENT

MOBILE
MARKETING

PR
ONLINE

Bảng mơ hình các hình thức Digital Marketing
1.1.3.1Google SEM
SEM là viết tắt của thuật ngữ: Search Engine Marketing dịch sang tiếng việt có
nghĩa là “Marketing trên cơng cụ tìm kiếm”.Hiểu chính xác thì SEM là 1 hình thức
marketing online, áp dụng vào các cơng cụ tìm kiếm như Google, Bing, Yahoo …Đặc
biệt là cơng cụ Google vì thế ta có Google SEM.
5


Khi mà con người online ngày càng nhiều thì hành vi của người mua hàng cũng
thay đổi theo, họ online nhiều hơn đồng thời với nhu cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có
sự quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họ sẽ tìm kiếm và đây là thời điểm, vị
trí để làm SEM.Trong mơ hình Digital marketing, ta có thể nhận thấy SEM (Search
Engine Marketing) là nhánh đầu tiên, điều này thể hiện mức độ quan trọng của SEM

trong quá trình làm Digital marketing. SEM được coi là kênh internet marketing có
nhiệm vụ thu hút khách hàng trực tiếp.
Trong SEM được chia làm 2 kênh nhỏ riêng biệt: SEO và PPC
SEO (Search Engine Optimization): Là quá trình tối ưu hóa giúp cho website có
thứ hạng cao trên cơng cụ tìm kiếm với những từ khóa nhất định. – Dịch vụ SEO tiêu
biểu: Công ty SEO Pridio. Đơn giản có thể hiểu SEO là một tập hợp các phương pháp
nhằm đưa website lên vị trí tốt trong các trang kết quả của các cơng cụ tìm kiếm với
những từ khóa liên quan đến sản phẩm/dịch vụ mà cơng ty bạn cung cấp.
PPC (Pay Per Click): Là hình thức quảng cáo trên cơng cụ tìm kiếm và trả phí
cho mỗi lần click.
SEO là những kết quả không phải quảng cáo. Do vậy khơng có gì ngạc nhiên
khi tỷ lệ khách hàng lựa chọn những kết quả SEO cao hơn rất nhiều lần so với chọn
PPC (Theo 1 số nghiên cứu là > 75%). Thông thường 10 kết quả đầu tiên của Google
đem lại khách hàng mà không phải trả phí cho mỗi lần họ ghé thăm website. Tỷ lệ
Conversion từ SEO thường ở mức cao hơn so với PPC và khách hàng dễ dàng phân
biệt đâu là quảng cáo. Giá click sẽ bị đẩy lên cao khi có cạnh tranh với chính sách đấu
giá từ khóa của Google. Kết quả bền vững SEO đó là tối ưu hóa website, không chỉ là
nội dung, cấu trúc, kỹ thuật liên kết mà còn cả việc thu hút truy cập và nếu thương hiệu
xuất hiện trên các vị trí tự nhiên thì thương hiệu và chính bản thân website đó sẽ tốt
hơn nhiều lần vì phải thật tốt mới được Google đánh giá cao như vậy trên bảng kết quả
tìm kiếm được truy cập nhiều nhất.

6


Với PPC cũng có những ưu điểm nhất định so với SEO. Nhanh xuất hiện trên
cơng cụ tìm kiếm chứ không mất thời gian lâu như SEO. Độ phủ từ khóa rộng, có thể
quảng cáo vài chục từ khóa một lúc. Tùy biến quảng cáo nhanh chóng, đo được chính
xác hiêu quả quảng cáo.
Hầu hết người dùng Việt Nam đều có thói quen cơng cụ tìm kiếm điển hình là

Google để tìm hiểu về sản phẩm và dịch vụ trước khi mua. Chính lý do này khiến cho
SEM trở thành công cụ quan trọng nhất trong Digital Marketing. Khi sử dụng Google
SEM doanh nghiệp có thể tăng lưu lượng truy cập vào địa chỉ website của daonh
nghiệp mình, tất cả các thông tin sẽ hiện ngay trên bảng xếp hạng của Google giúp
người làm Marketing dễ dàng theo dõi dữ liệu đầu vào và đầu ra truy cập, kiểm soát
được các khoản chi phí của doanh nghiệp mình để có những điều chỉnh phù hợp nhằm
tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm, tăng độ tin cậy của website, tăng sức cạnh tranh và tăng
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên để đạt được hiệu quả tối ưu người
làm Marketing cần theo dõi và cải tiến đẩy thông tin website định kỳ phù hợp để có thể
tăng lượng truy cập vào website doanh nghiệp.

1.1.3.2

Forum Seeding

Forum Seeding (hay còn gọi là Online Seeding) là một hình thức Digital
Marketing phổ biến trên Internet hiện nay. Forum Seeding chỉ những hoạt động nhằm
gieo mầm trên các diễn đàn, trên các cộng đồng mạng, trên các phương tiện mà máy
tính và mạng có thể vương tới nhằm mục đích truyền đạt thơng điệp có lợi cho thương
hiệu. Một cách khác, Forum Seeding có thể được dùng để tạo ra một dư luận, một xu
hướng hơn nữa có thể định hướng người tiêu dùng tới một ý muốn nào đó.
Khi doanh nghiệp chuẩn bị cho ra mắt sản phẩm mới với thị trường thì việc xây
dựng chiến lược Forum Seeding là điều cấp thiết. Các bước thực hiện cần chặt chẽ và
liên kết với nhau nhằm xoanh quanh việc truyền tải thông điệp hay thương hiệu của

7


sản phẩm chuẩn bị ra mắt. Forum Seeding cần được thực hiện theo quy trình để đem
lại hiệu quả cao cho chiến dịch kinh doanh của doanh nghiệp.

Quy trình thực hiện Forum Seeding:
Bước 1: Phân tích, xác định mục tiêu, đối tượng cần nhắm tới.
Bước 2: Lựa chọn Forum, MXH phù hợp (Các kênh làm Forum Seeding phổ
biến Yahoo hỏi đáp,Google hỏi đáp, Vật giá hỏi đáp, Facebook, Zing Me, Go.vn,…)
Bước 3: Lựa chọn thông điệp, dạng thức Seeding
Bước 4: Thực hiện (Đăng ký tài khoản, Post bài…)
Bước 5: Dự đoán rủi ro – Xử lý khủng hoảng:
 Lường trước các đánh giá khen chê, có phương án trả lời
 Xóa các comment phản cảm, của đối thủ
 Xóa topic (trong trường hợp bị phản ứng ngượcc
 Đo lường, đánh giá và điều chỉnh
 Dùng công cụ Google Analytics để thống kê Traffic
 Thống kê Comment, Like, Vote, Thanks… Đánh giá Comment
Khi thực hiện Forum Seeding nội dung cần đảm bảo tính khách quan, gần gũi
và bám sát xu hướng, thói quen tìm kiếm của người dùng. Theo sát chủ đề, trả lời câu
hỏi của các thành viên kịp thời. Tạo mối quan hệ tốt với Admin Forum để có thể xử lý
rủi ro một cách nhanh nhất (Xóa topic, xóa comment…). Có cơng cụ thống kê trực
quan, chính xác Phân tích phản ứng của người dùng để đưa ra phương án chỉnh sửa,
thay đổi nội dung một cách hợp lý.
Hiện nay với Digital Marketing đang bùng nổ thì việc thực hiện các chiến
dịch forum seeding ngày càng sôi nổi hơn, khi chiến dịch forum seeding thành cơng nó
có thể như một dạng virus của Marketing. Việc tạo những chủ đề về sản phẩm, giới
8


thiệu sản phẩm một cách khéo léo nhanh chóng trở thành chiêu thức mới để tiếp thị, đó
cũng có thể coi là một cách tiếp quản mới của thị trường Digital Marketing.
1.1.3.3 Social Media Marketing
Một trong những hình thức hiệu quả nhất của Social Media Marketing là
Facebook Markting.Facebook đến thời điểm hiện tại đã được coi là một mạng xã hội

lớn nhất thế giới. Họ gần như là một quốc gia thu nhỏ, góp phần tạo nên tự do cho con
người và nỗ lực trong việc tạo ra một thế giới phẳng, nơi khơng cịn những khoảng
cách giữa thế giới thực và thế giới Internet.
Dưới đây là số liệu thông kê năm 2016 của Facebook về người dùng và xu
hướng của người dùng. Có đến 1,45 tỷ người dùng và 899 triệu người sử dụng
Facebook hàng ngày. Trung bình có 1 người tham gia và like khoảng 89 group hoặc
Fanpage.Thời gian trung bình của một người sử dụng trong một ngày cho facebook là
20 phút. Mỗi người trung bình có 141,5 người bạn. Có tất cả 90 triệu Fanpages. Tổng
cộng đã có 240 tỷ bức ảnh được upload lên Facebook. Trong đó có 60 triệu được
upload hàng ngày. Tổng số bài hát, video được chia sẻ (share) là 110 triệu lượt/ngày.
Con số đáng quan tâm là có 48% những người từ 18-34 tuổi nghĩ đến việc check
Facebook đầu tiên khi họ thức dậy mỗi buổi sáng. 250 triệu người dùng chơi game trên
facebook mỗi tháng và Game đuọc chơi nhiều thất là: Candy Crush Saga, Trip
Advisor, Farmville2. Có kết nối tới 130 triệu tài khoản Instagram và đăng nhiều hơn
40 triệu bức ảnh/ ngày từ instagram.Với một sân chơi mở rộng như Facebook các
doanh nghiệp ngày naygần như đều sử dụng Facebook để quảng cáo cho các sản phẩm
dịch vụ của mình.
Ở Việt Nam, theo số liệu thống kê đến năm 2016 có 35 triệu người sử dụng
Facebook. Chiếm 1/3 dân số cả nước. Hiện tại VIệt Nam đang là nước đứng thứ 16
trên thế giới về tỷ lệ tăng trưởng lượng người dùng Facebook (theo kết quả nghiên cứu
và khảo sát của Socialbakers & SocialTimes.Me - 2016).Để trở thành công cụ Social

9


Media Marketing mạnh như vậy Facebook cũng có một quy trình hoạt động riêng để
có thể nâng cao hiểu quả của mảng Digital Marketing ở thị trường nhộn nhịp này.

Facebook
Fanpage


Viral
Marketing

Facebook
Ads

Ứng dụng
Facebook

Chăm sóc
Facebook

Mơ hình quy trình hoạt động của Facebook Marketing
Facebook Fanpage
Thông tin lan truyền nhanh, thông tin phủ rộng khắp, hướng đúng đối tượng tiềm
năng, nhận được phản hồi trực tiếp tức thì, tham khảo hiệu quả ý kiến khách hàng
cho những chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ, tạo sự thân thiện như một sân
chơi cho khách hàng
Facebook Ads
Lựa chọn nhóm đối tượng, khoanh vùng quảng cáo, theo dõi định kỳ, tìm kiếm cơ
hội có được những khách hàng ngẫu nhiên, hiệu quả tức thì
Chăm sóc Facebook
10


Cập nhật nội dung hằng ngày, phù hợp xu hướng thời đại; sử dụng nguyên tắc
80/20 trong việc cập nhật nội dung; đảm bảo duy trì lượng like có sẵn; đưa ra
những giải pháp kịp thời trước những phản hồi khơng tích cực; thống kê sợ bộ hàng
tháng.

Ứng dụng Facebook
Nội dung đa dạng, thực tế, lơi cuốn; Chi phí hiệu quả; thu hút lượng Fan lớn cho
Fanpage
Facebook Viral Marketing
Nội dung PR được đưa trên trang Fanpage Cộng đồng nổi tiếng có số lượng like
lớn như:
Góc thư giãn: 9.999.224 like
Thấm: 1.669.753 like
Thông qua các nhân vật nổi tiếng trong nhiều lĩnh vực, thông tin sẽ được lan truyền
rộng rãi với mức độ tin tưởng cao
1.1.3.4 Email Marketing
Có thể nói Email là một trong những kênh Marketing số lâu đời nhất, được biết
đến và sử dụng nhiều nhất. Một số cho thấy, trên 90% người sử dụng Internet vào đọc
email hằng ngày và hơn một nửa trong số họ luôn kiểm tra email hàng ngày.
Email Marketing là một hình thức mà người làm Marketing sử dụng email, sách điện
tử hay catalogue điện tử để gửi đến khách hàng, thúc đẩy và đưa khách hàng đến việc
quyết định thực hiện việc mua sắm các sản phẩm của họ. Marketing bằng email là một
bước phát triển của loại hình Marketing trực tiếp và nó còn được xem là Marketing
điện tử trực tiếp. Marketing điện tử tốn ít chi phí, thời gian sản xuất và vận chuyển
hơn so với Marketing trực tiếp thơng thường. Ví dụ với một danh mục có 100.000
khách hàng, doanh nghiệp có thể thực hiện việc trao đổi thường xuyên với tất cả
khách hàng của mình hằng ngày hằng tuần mà chi phí bỏ ra chỉ bằng một phần ngàn
chi phí mà họ phải trả với cách thông thường.

11


Hiệu ứng khí sử dụng Email Marketing một cách thích hợp sẽ đem lại hiểu
quả cao cho doanh nghiệp. Nó như một cách Marketing lan truyền, bằng cách
thuyết phục khách hàng tự chuyển đi những thông điệp hoặc sản phẩm của

doanh nghiệp đến những người khác. Mặc dù có khá nhiều lời phàn nàn về
Email Marketing tuy nhiên nếu doanh nghiệp áp dụng đúng cách thì Email
Marketing vẫn được xem là hình thức có tỷ lệ thu về lợi nhuận đầu tư cao nhất
trong hầu hết các công cụ của Digital Marketing.
1.1.3.5

Mobile Marketing

Marketing trên điện thoại di động ra đời dựa vào sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ viễn thông kỹ thuật số. Công cụ này được xem là một khuynh hướng
mới trong Marketing hiện nay. Kênh Marketing mới này đã được khai thác rất
thành công tại các nước phương tây và rất nhiều nới trên Châu A. Với sự phát triển
của công nghệ điện thoại di động đã tạo nên một loại kinh doanh mới, kinh doanh
nội dung số cho dịch vụ di động và một xu hướng Marketing kỹ thuật số mới là
Mobile Marleting.
Điện thoại di động là phương tiện bên cạnh khách hàng 24/7 , nhờ vào yếu tố
này đã giúp những người làm Marketing như được mở ra một cách cửa mới để có
thể tiếp cận và nghiên cứu hành vi của của người tiêu dùng nhanh chóng và hiệu
quả cao. Điện thoại di động giúp doanh nghiệp có thể gửi thơng điệp của sản phẩm
đến khách hàng thông qua các tin nhắn văn bản ngắn (SMS). Phương tiện di động
không ồn ào như những phương tiện khác, như email chẳng hạn và tỉ lệ phản ứng
cũng cao hơn. Các phương tiện báo chí, truyền hình khơng thể sở hữu khách hàng
lâu như điện thoại di động vì vậy việc giao tiếp với khách hàng thơng qua di động
có thể được cá nhân hóa.
Các hính thức của Mobile Marketing:
SMS – Tin nhắn văn bản: là hình thức đơn giản và phổ biến nhất. Doanh nghiệp
có thể sử dụng SMS để gửi đến khách hàng thông tin về các sản phẩm mới, chương
trình khuyến mãi hay những lời tri ân chúc mừng sinh nhật,…. Những nội dung này
12



có thể được hình thành và phát triển khác nhau tùy thuộc vào sự sáng tạo của doanh
nghiệp. Tuy nhiên có một điểm hạn chế là số ký tự cho phép của một tin nhắn hiện
nay là 160 ký tự vậy nên nội dung khi được gửi đi cần phải cân nhắc kỹ lương về
thông tin chuẩn bị được gửi. Mặc khác, việc gửi tin nhắn cũng cần có được sự đồng
ý trước của khách hàng nếu khơng nó sẽ trở thành tin nhắn rác gây phiền hà cho
khách hàng và gây phản tác dụng của chiến dịch Marketing của doanh nghiệp.
PSMS – Là 1 dạng phát triển hơn của SMS, có mức phí cao hơn tin nhắn văn
bản thơng thường và thường được sử dụng để kêu gọi khách hàng tham gia vào trị
chơi dự đốn nào đó, hoặc để bán các dịch vụ như nhạc chng, hình nền cho điện
thoại di đông.
MMS – Tin nhắn đa phương tiện bao gồm hình ảnh, âm thanh đi cùng tin nhắn,
hình thức này chi phí hơi cao, giới hạn người dùng nhưng đem lại hiệu quả rất cao.
Hình thức này mởi chỉ được sử dụng một vài năm trở lại đây cho các chương trình
Marketing của một số nơi trên thế giới. Chi phí cho tin nhắn MMS lớn hơn rất
nhiều và khơng phải khách hàng nào cũng có chức năng gửi và nhận tin nhắn MMS
trên điện thoại. Tuy nhiên hiệu quả mà nó đem lại ln vơ cùng cao và bất ngờ cho
doanh nghiệp.
WAP – Là những trang web dành riêng cho điện thoại di động. Tương tự như
những trang web được xem trên internet, bạn có thể đưa thông tin về công ty hay
các sản phẩm dịch vụ của cơng ty mình lên những trang wap này hoặc phổ biến hơn
là các thông tin hỗ trợ khách hàng.
Các ứng dụng có thể đưa vào hoạt động Mobile Marketing ngày càng phát triển,
sức ảnh hưởng và hiệu quả nó mang lại vơ cùng to lớn , nhưng vì có qua nhiều ứng
dụng có thể sẽ khiến doanh nghiệp phải phân vân trong việc lựa chọn vậy nên doanh
nghiệp chỉ cần chọn hình thức phù hợp nhất với mục đích chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp mình mà khơng cần phải áp dụng tất cả các hình thức của Mobile
Marketing.

13



1.1.3.6

PR Online

PR Online hay PR trực tuyến là một cách cực kỳ hiệu quả để hoạt động kinh
doanh và thương hiệu của doanh nghiệp tiếp cận đến một đối tượng rộng. Nó
khá giống với PR truyền thống, nhưng thay vì để câu chuyện của doanh nghiệp xuất
hiện trên các tờ báo và tạp chí nó được thực hiện thơng qua các phương tiện của các
kênh trực tuyến. PR là quản trị mối quan hệ đến nhóm cơng chúng mục tiêu và đạt
được sự tin tưởng của họ chứ không phải bán cho họ một dịch vụ hoặc sản phẩm. Về
cơ bản nó là thứ nghệ thuật kể chuyện trực tuyến bằng cách sử dụng nội dung chất
lượng.
PR trực tuyến có thể thực hiện thơng qua báo chí, blog, SEO (Search Engine
Optimisation), truyền thơng xã hội và các trang web có liên quan được kết nối với hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. PR trực tuyến được sử dụng để thúc đẩy tất cả
mọi thứ từ các sản phẩm và dịch vụ mới cho các sự kiện và những câu chuyện đáng
đưa tin.
PR trực tuyến thu hút được phản hồi một cách nhanh chóng và các con số cực kì
có giá trị: số lượng người đọc; tương tác; dễ dàng điều chỉnh và phát tán trên các
phương tiện truyền thông xã hội ... Tất cả những số liệu và số liệu thống kê cho doanh
nghiệp về lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI)
PR trực tuyến có ưu điểm vượt trội PR truyền thống bởi vì các sản phẩm hoặc
dịch vụ mà doanh nghiệp mong muốn đẩy mạnh được kiểm soát bằng nhiều cách trong
không gian trực tuyến - Twitter, Facebook, LinkedIn, Pinterest, báo online và blog
khác nhau ... Và quan trọng hơn hết thông tin được kết nối trực tiếp đến trang web của
riêng doanh nghiệp. Một ví dụ hết sức điển hình đó là Sự kiện Tháсh thứс dội nướс đá
(Iсe Buсket Сhallenge) là điểm nhấn сủa năm 2014 сủa giới truyền thông. Đám đông
công chúng dễ dàng bị thu hút và "lây lan" trên quy mô tоàn сầu nhờ сáс phương tiện

truyền thông xã hội và đã đượс nhiều thương hiệu tận dụng thành сông. Xu hướng này
đã và đang tiếp tụс phát triển mạnh trong những năm gần đây.

14


PR trực tuyến quan trọng trong bất kỳ chiến lược Marketing nào, đặc biệt hoạt
động PR trực tuyến được liên kết chặt chẽ với việc nâng cao kết quả của mạng xã hội ,
SEO (link-building), tiếp thị quan hệ đối tác - khách hàng và viral marketing /
marketing truyền miệng
PR trực tuyến có thể là một kỹ thuật tuyệt vời, chi phí thấp để làm cho nhiều
người biết về thương hiệu hay trang web của doanh nghiệp, nhưng nó địi hỏi sự am
hiểu sâu sắc của người làm Marketing với các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp
mình cũng như đối tượng tiếp nhận thông tin mà doanh nghiệp muốn hướng tới.
1.1.3.7

Online Event

Online event là một hình thức tổ chức sự kiện online nhằm thu hút khách hàng
biết đến sản phẩm sự kiện của doanh nghiệp. Thông thường một live show ca nhạc,
một giải đấu Thể thao, một Lễ hội, một hội nghị khách hàng, một lễ động thổ, một buổi
khai trương, ra mắt sản phẩm mới.. Tất cả những hoạt động có “điểm tụ” thu hút số
đơng nhằm nói lên một mục đích nào đó, truyền tải một thơng điệp nào đó của chủ thể
thực hiện huớng tới đối tượng xác định được gọi là sự kiện (Event).Sự kiện online (sự
kiện trực tuyến) về bản chất cũng như các sự kiện thơng thường có thể là một live
show ca nhạc, một giải đấu Thể thao, một Lễ hội, một hội nghị khách hàng, một lễ
động thổ, một buổi khai trương, ra mắt sản phẩm mới… chỉ khác là sự tương tác của
sự kiện online với đối tượng thông qua kênh truyền thơng internet, đối tượng khách
hàng có thể giao lưu tương tác với sự kiện bằng việc đăng ký tham gia, gửi bài viết,
câu hỏi… đến chủ thể tổ chức sự kiện online.

Sự kiên trực tuyến thường được tổ chức chuyên nghiệp với những chủ để nổi
bật có tác dụng quảng bá mạnh mẽ cho doanh nghiệp hay sản phẩm dịch vụ của doanh
nghiệp. Hình thức của sự kiện trực tuyến thường có giao diện đẹp, hấp dẫn thu hút
người truy cập, bài viết được bổ sung các thông tin liên quan. Khi sự kiện trực tuyến
diễn ra sẽ được quảng bá rộng rãi trên các website liên quan và trên internet làm tăng
lượt truy cập vào website của doanh nghiệp, qua đó doanh nghiệp có thể tiếp cận khai
thác thêm rất nhiều khách hàng tiềm năng.
15


Tổ chức sự kiện trực tuyến thường tiết kiệm chi phí hơn so với các sự kiện
marketing thơng thường, phạm vi khơng giới hạn, một sự kiện online có thể tương tác
với nhiều đối tượng trên toàn quốc hay trên tồn thế giới đến những nơi có sử dụng
internet. Bên cạnh đó sự kiện trực tuyến khơng bị hạn chế về mặt thời gian, thời gian
tương tác với người dùng có thể là 24/7 và liên tục trong một khoảng thời gian khá dài
ngày, tuần, tháng hoặc năm,… Hơn nữa sức lan tỏa của nó vơ cùng mạnh mẽ nhờ vào
sự phát triển nhanh chóng mặt của internet và mạng xã hội thì Online Event là kênh
tương tác có sức lan tỏa và đẹp lại hiệu quả nhất.
1.1.3.8

Webbanner

Web banner là một hình thức của quảng cáo trực tuyến qua banner. Banner là
hình thức quảng cáo hiển thị trên các website. Có nhiều loại banner như : CPD, CPM,
CPC, Box Apps ...Banner có nghĩa như những tấm biển quảng cáo thương hiệu, sản
phẩm, dịch vụ, khẩu hiệu và thường có hình ảnh, màu sắc hấp dẫn thu hút sự chú ý của
mọi người. Web banner giúp thông tin sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được phủ
rộng trên các kênh truyền thông nhắm đến đúng đối tượng khách hàng mục tiêu, tăng
độ nhận biết hình ảnh thương hiệu
Quảng cáo banner cịn được gọi là quảng cáo hiển thịđối nghịch với quảng cáo

chỉ có chữ bởi tính hiển thị hình ảnh của loại quảng cáo này. Một banner quảng cáo,
hay một web banner, là một quảng cáo hiển thị trong trang website. Quảng cáo này bao
gồm một hình ảnh (.jpg, .png, .gif) hay một sản phẩm đa phương tiện (thường được tạo
nên bằng Flash). Như vậy, banner quảng cáo có thể là tĩnh hoặc động, phụ thuộc vào
công nghệ tạo ra chúng.
Các hình thức quảng cáo banner bao gồm:
 Banner đường phố hay cịn gọi là băng rơn
 Banner báo, tạp chí
 Banner quảng cáo trên website

16


×