Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phân tích và đầu tư chứng khoán - Bùi Ngọc Toản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 11 trang )

NỘI DUNG CHÍNH

CHƯƠNG 2

RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN TRONG
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Email:
Website: />
 Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán
 Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
 Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của
chứng khoán cá biệt
 Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của
danh mục đầu tư

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán

Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán

Thu nhập đầu tư chứng khoán có được từ hai nguồn:
Cổ tức/trái tức
Chênh lệch giá

 Cổ tức (Dividends):
Là tiền lời chia cho cổ đông trên mỗi cổ phiếu thường.
Cổ tức của cổ phiếu thường được trả sau khi đã trả cổ


tức cố định cho cổ phiếu ưu đãi.

Tổng lợi nhuận = Cổ tức/trái tức + Chênh lệch giá

LN ròng – cổ tức ưu đãi – TN giữ lại
DPS = -----------------------------------------------------------Số lượng cổ phần phổ thông lưu hành

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán
 Trái tức (tiền lãi trái phiếu):
Là tiền lãi mà nhà đầu tư nhận được trên mỗi trái phiếu

Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán
 Chênh lệch giá:
Là chênh lệch giữa giá mua và giá bán chứng khoán.

Trái tức = Lãi suất TP * Mệnh giá TP phiếu

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán


Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán
 Tỷ suất sinh lời trong một năm:
P -P
D
t
R  t t -1
t
P
t -1

Trong đó:
Rt : tỷ suất sinh lời trong 1 năm t
Pt : giá chứng khoán vào cuối thời điểm t
Pt-1: giá chứng khoán vào cuối thời điểm t-1
Dt : cổ tức nhận vào thời điểm t

Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán
 Tỷ suất sinh lời trong một năm:

Cổ phiếu ABC hiện tại được bán giá là 110.000 đồng,
giá một năm trước là 100.000 đồng. Cổ tức cho mỗi
cổ phiếu là 5.000 đồng.
Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu là:
r 
t


110 - 100  5
 15 %
100

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán
Tỷ suất sinh lời trung bình hình học
R  n (1  R ) x (1  R ) x... x (1  R n )  1
1
2

R: tỷ suất sinh lời trung bình hình học
R1 , R2 ,…, Rn : tỷ suất sinh lời hàng năm

Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán
Tỷ suất sinh lời trung bình số học
R

R  R  ...  R
1
2
n

n

R: tỷ suất sinh lời trung bình số học
R1 , R2 ,…, Rn : tỷ suất sinh lời hàng năm

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Mức sinh lời trong đầu tư chứng khoán

Tỷ suất sinh lời trong 3 năm qua lần lượt là 11%, -5%,
9%. Tính tỷ suất sinh lời trung bình trong 3 năm qua
theo tỷ suất sinh lời trung bình hình học và số học?

Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
 Khái niệm rủi ro
Rủi ro chỉ phát sinh khi có một sự không chắc chắn
về mất mát sẽ xảy ra.

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
 Phân loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán
Có 2 loại rủi ro: Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ
thống
Tổng rủi ro = Rủi ro hệ thống + Rủi ro phi hệ thống
(Rủi ro bên ngoài DN)

Rủi ro hệ thống

Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
 Rủi ro hệ thống:
Là những rủi ro do các yếu tố nằm ngoài công ty,
không kiểm soát được và có ảnh hưởng đến toàn bộ
thị trường hoặc toàn bộ phân khúc thị trường.
Rủi ro hệ thống bao gồm:
- Rủi ro thị trường
- Rủi ro lãi suất
- Rủi ro sức mua
- Rủi ro tỷ giá

Rủi ro không hệ thống
(Rủi ro bên trong DN)

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán


Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Rủi ro trong đầu tư chứng khoán

Rủi ro trong đầu tư chứng khoán

Rủi ro phi hệ thống
Là kết quả của những biến cố ngẫu nhiên hoặc
không kiểm soát được chỉ ảnh hưởng đến một công
ty hoặc một ngành nào đó.
Rủi ro phi hệ thống bao gồm:
- Rủi ro kinh doanh
- Rủi ro tài chính
- Rủi ro tính dụng
- Rủi ro thanh khỏan
- Rủi ro thông tin, …

Xác định mức bù rủi ro
Là khoản bù đắp cho sự không chắc chắn của khoản
lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư
Công thức được xác định như sau:
r=i+p+b+f+m+o
- r: mức sinh lời kỳ vọng
- i: mức lãi suất không rủi ro
- p: mức bù rủi ro sức mua
- b: mức bù rủi ro kinh doanh
- f: mức bù rủi ro tài chính
- m: mức bù rủi ro thị trường

- o: mức bù rủi ro khác

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Mức sinh lời kỳ vọng
 Theo phân phối xác suất:

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Mức sinh lời kỳ vọng
 Theo phân phối xác suất:

R   Ri  Pi
Trong đó:
- R i: mức sinh lời ở tình trạng kinh tế i
- Pi: xác suất xảy ra tình trạng kinh tế i

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Mức sinh lời kỳ vọng
 Theo phân phối xác suất:

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Mức sinh lời kỳ vọng
 Theo phân phối thực nghiệm:

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Mức sinh lời kỳ vọng
 Theo phân phối thực nghiệm:

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Đo lường rủi ro
Các phương pháp đo lường rủi ro phổ biến là:
 Phân tích độ nhạy,
 Phương pháp độ lệch chuẩn,
 Hệ số biến động.


Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Đo lường rủi ro
 Phân tích độ nhạy:
Phân tích độ nhạy là phương pháp đánh giá rủi ro bằng
cách dự đoán mức sinh lời trong trường hợp: xấu
nhất, mong đợi (có khả năng xảy ra nhất) và tốt nhất
cho một chứng khoán.

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Đo lường rủi ro
 Phân tích độ nhạy:

Với tỷ suất sinh
lời như nhau là
10%, DN sẽ lựa
chọn CP có mức
chênh lệch rủi ro
thấp hơn (STB)

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán


Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Đo lường rủi ro
 Phương pháp độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn là thước đo độ phân tán về mức sinh
lời của dự án đầu tư quanh mức sinh lời trung bình.
- Độ lệch chuẩn càng lớn thì độ phân tán càng lớn hay
độ rủi ro càng lớn.
- Khi tỷ suất sinh lời của 2 tài sản bằng nhau, tài sản
nào có độ lệch chuẩn lớn hơn sẽ có mức độ rủi ro
cao hơn.

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Đo lường rủi ro
 Phương pháp độ lệch chuẩn:
 Theo phân phối xác suất
Độ lệch tiêu chuẩn:



n
2
 (R  R) xP
i
i

i 1

- R i: mức sinh lời ở tình trạng kinh tế i
- R: tỷ suất sinh lời trung bình
- Pi: xác suất xảy ra tình trạng kinh tế i

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Đo lường rủi ro
 Phương pháp độ lệch chuẩn:
 Theo phân phối xác suất

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
 Đo lường rủi ro
 Phương pháp độ lệch chuẩn:
 Theo phân phối xác suất
Độ lệch chuẩn của A:




A


A



( 0 . 16  0 . 2 ) 2 x 0 . 25  ( 0 . 2  0 . 2 ) 2 x 0 . 5  ( 0 . 24  0 . 2 ) 2 x 0 . 25

 2 . 83 %

Độ lệch chuẩn của B:
  ( 0 . 28  0 . 2 ) 2 x 0 . 25  ( 0 . 2  0 . 2 ) 2 x 0 . 5  ( 0 . 12  0 . 2 ) 2 x 0 . 25
B


B

 5.66%

 B  A  B rủi ro hơn A
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Đo lường rủi ro
 Phương pháp độ lệch chuẩn:

 Theo phân phối thực nghiệm
n

2
 (R  R)



i 1

i

n 1

- R i: mức sinh lời năm thứ i
- R: tỷ suất sinh lời trung bình
- n: số mẫu quan sát

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Đo lường rủi ro
 Hệ số biến động:
- Trong trường hợp hai dự án đầu tư có mức sinh lời
mong đợi khác nhau thì không thể dựa vào độ lệch
chuẩn để kết luận dự án nào rủi ro hơn mà phải sử
dụng hệ số biến động.
- Hệ số biến động (CV) là thước đo rủi ro trên mỗi
mức sinh lời mong đợi, tính bằng cách lấy độ lệch
chuẩn chia cho mức sinh lời mong đợi của dự án đầu
tư.



CV 

R

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Đo lường rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của CK cá biệt
Đo lường rủi ro
 Hệ số biến động:

Đo lường rủi ro và LN kỳ vọng của danh mục đầu tư
Mức sinh lời kỳ vọng

ST B có
đ
rủi ro c ộ
ao
hơn FP
T

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán


Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Đo lường rủi ro và LN kỳ vọng của danh mục đầu tư

Đo lường rủi ro và LN kỳ vọng của danh mục đầu tư
Đo lường rủi ro

Mức sinh lời kỳ vọng

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Đo lường rủi ro và LN kỳ vọng của danh mục đầu tư

Đo lường rủi ro và LN kỳ vọng của danh mục đầu tư

Đo lường rủi ro

Đo lường rủi ro

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán


Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản


Đo lường rủi ro và LN kỳ vọng của danh mục đầu tư

Ôn tập

Đo lường rủi ro
Công ty A có tỷ suất sinh lợi trong 3 năm qua là: -5%;
10% và 30%. Độ lệnh chuẩn của tỷ suất sinh lợi là bao
nhiêu?

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Ôn tập

Ôn tập

Một danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán A và B. Tỷ

trọng chứng khoán A trong danh mục là 30%, độ lệch
chuẩn của chứng khoán A là 10%, độ lệch chuẩn của
chứng khoán B là 8%. Hệ số tương quan của chứng
khoán A và B là 0,5. Hãy tính độ lệch chuẩn của danh
mục đầu tư trên?

Một nhà đầu tư quyết định đầu tư vào một danh mục
bao gồm 3 chứng khoán như sau: đầu tư 10% vào cổ
phiếu A với tỷ suất sinh lợi 15%, độ lệnh chuẩn là 6%;
30% vào cổ phiếu B với tỷ suất sinh lợi là 18%, độ lệnh
chuẩn là 10% và phần còn lại vào trái phiếu chính phủ
có tỷ suất sinh lợi là 7%. Hệ số tương quan giữa cổ
phiếu A và cổ phiếu B là 0,15. Tỷ suất sinh lợi và độ
lệch chuẩn của danh mục là bao nhiêu?

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản

Giảng viên: Bùi Ngọc Toản




×