NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 3
Phân tích môi trường vĩ mô
Phân tích ngành
Phân tích công ty
PHÂN TÍCH CƠ BẢN
Khoa Tài chính – Ngân hàng, Trường ĐH CN Tp.HCM
Email:
Website: />
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Tổng quan về phân tích cơ bản
Là phương pháp xác định giá trị của chứng khoán dựa
vào các yếu tố cơ bản mà các yếu tố này có thể tác
động đến tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp
hoặc triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong
tương lai.
Phân tích cơ bản là phân tích tính hình tài chính của
các công ty cổ phần niêm yết trên TTCK, dựa vào báo
cáo tài chính của công ty như: bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo thu nhập, kế hoạch lưu chuyển tiền tệ. Từ
đó thiết lập các hệ số tài chính để thấy được những mặt
mạnh và yếu trong hoạt động tài chính của công ty, qua
đó thấy được xu hướng và tiềm năng phát triển của
công ty.
Tổng quan về phân tích cơ bản
Có 2 phương pháp phân tích:
- Phương pháp từ trên xuống: Phân tích kinh tế vĩ mô
Phân tích ngành Phân tích công ty.
- Phương pháp từ dưới lên: Phân tích công ty Phân
tích ngành Phân tích kinh tế vĩ mô.
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích môi trường vĩ mô
-
Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Chính sách tài chính, tiền tệ (lạm phát, lãi suất)
Cán cân thương mại (xuất nhập khẩu, tỷ giá hối đoái)
Đầu tư nước ngoài
Phân tích ngành
Triển vọng phát triển của ngành
Tốc độ tăng trưởng của ngành
Sự quan tâm của Chính phủ đối với ngành
Những tác động của nền kinh tế đối với ngành
Những rào cản khi doanh nghiệp tham gia vào thị
trường
- Những ảnh hưởng công nghệ đối với ngành
-
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích công ty
Phân tích các thông tin cơ bản về công ty phân tích
báo cáo tài chính định giá công ty.
Phân tích công ty
Phân tích thông tin cơ bản về công ty
- Tình hình hoạt động kinh doanh
- Chiến lược kinh doanh
- Khả năng sinh lợi (hiện tại và ước đoán)
- Khả năng cạnh tranh
- Vị thế trong ngành
- Chất lượng quản lý
- Nhu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích cơng ty
Phân tích báo cáo tài chính
Mục đích chính của phân tích báo cáo tài chính là giúp
nhà đầu tư đánh giá đúng sức mạnh tài chính, khả
năng sinh lời và triển vọng phát triển của doanh
nghiệp.
Phân tích cơng ty
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số thanh khoản
Chỉ số quản lý tài sản
Chỉ số quản lý nợ
Chỉ số về khả năng sinh lợi
Các chỉ số chứng khốn
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số thanh khoản
a) Chỉ số khả năng thanh tốn hiện hành (Rc)
R
c
Toàn bộ tài sản ngắn hạn
Toàn bộ nợ ngắn hạn
Chỉ số Rc ở mức độ an tồn >= 2
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số thanh khoản
b) Chỉ số khả năng thanh tốn nhanh (Rq)
R
q
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Chỉ số R q ở mức độ an tồn >= 1
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số thanh khoản
c) Chỉ số tiền mặt (k)
Tiền + Các khoản tương đương tiền
k = ----------------------------------------------Nợ ngắn hạn
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số quản lý tài sản
a) Vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho đánh giá hiệu quả
quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp, cho biết số
lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ.
Doanh thu thuần
Vòng quay HTK = -----------------------Hàng tồn kho
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số quản lý tài sản
b) Số ngày tồn kho
360
Số ngày tồn kho = ---------------------------------Vòng quay hàng tồn kho
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số quản lý tài sản
c) Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân chỉ ra khả năng thu hồi nợ của
doanh nghiệp
Các khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân = ----------------------------Doanh thu thuần/360
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số quản lý tài sản
d) Vòng quay tài sản cố định
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định
như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, ...
Doanh thu thuần
Vòng quay TS cố định = -----------------------TS cố định
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số quản lý tài sản
e) Vòng quay tổng tài sản
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tổng tài sản
của công ty
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng TS = ----------------------Tổng TS
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số quản lý nợ
a) Chỉ số nợ trên tổng nguồn vốn (tổng tài sản)
Tổng nợ
RD/A =------------------------------------Tổng nguồn vốn (tổng tài sản)
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số quản lý nợ
b) Chỉ số nợ trên VCSH
Tổng nợ
RD/E = --------------VCSH
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số quản lý nợ
c) Hệ số thanh tốn lãi vay
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số quản lý nợ
d) Hệ số thanh tốn cổ tức ưu đãi
EBIT
Hệ số thanh tốn lãi vay = --------------Chi phí lãi vay
Hệ số thanh toán cổ tức ưu đãi
LN sau thuế
Cổ tức ưu đãi
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số về khả năng sinh lợi
a) Hệ số lợi nhuận gộp
Hệ số LN gộp
Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số về khả năng sinh lợi
b) Hệ số lợi nhuận ròng
Hệ số LN ròng
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Chỉ số về khả năng sinh lợi
c) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA = ---------------------------Tổng tài sản
Chỉ số về khả năng sinh lợi
d)Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE = -----------------------Vốn chủ sở hữu
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số chứng khoán
a) Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu thường (BV)
BV
Phân tích báo cáo tài chính
Toång TS - toång nôï - CP öu ñaõi
Soá CPLH
Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số chứng khoán
b) Chỉ số giá thị trường trên giá trị sổ sách (P/B)
Thị giá cổ phiếu
P/B = -------------------------------Giá trị sổ sách trên 1 CP
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số chứng khốn
c) Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
EPS
Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức ưu đãi
Số cổ phiếu đang lưu hành
Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số chứng khốn
d) Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DPS)
Phần lợi nhuận sau thuế được chia cho mỗi cổ phiếu.
Cổ tức có thể được bằng tiền mặt, cổ phiếu, hoặc cả
hai.
DPS
LN sau thuế - Cổ tức ưu đãi - TN giữ lại
Số CP đanglưu hành
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số chứng khốn
e) Hệ số chi trả cổ tức
Hệ số chi trả cổ tức
Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số chứng khốn
f) Tỷ lệ thu nhập giữ lại
DPS
EPS
b 1-
DPS
EPS
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số chứng khốn
g) Chỉ số giá thị trường trên thu nhập (P/E)
P/E
Giá thò trường của cổ phiếu
EPS
Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số chứng khốn
h) Hệ số cổ tức trên giá thị trường
Lợi tức hiện thời của 1 CP thường
Cổ tức hàng năm của mỗi CP thường
Giá TT của mỗi CP thường
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính
Các chỉ số chứng khốn
i) Tốc độ tăng trưởng cổ tức
g = b x ROE
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Cơng ty A có 15.000 cổ phần thường đang lưu hành.
Hội đồng Quản trị quyết định tiếp tục mở rộng nhà
xưởng và các tiện ích khác với chi phí dự tốn là $
3.000.000. Cơng ty có phương án phát hành cổ phiếu
thường trị giá $ 3.000.000, mệnh giá $ 100/cổ phần.
Giả sử thu nhập trước lãi vay (lãi trái phiếu) và thuế là
$ 500.000, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là
25%. Hãy tính thu nhập trên mỗi cổ phần thường
(EPS) cho phương án trên? (Giả sử Cơng ty khơng sử
dụng nợ vay).
Bài giảng mơn: Phân tích và đầu tư chứng khốn
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Công ty A có lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
trong năm là 105 tỉ đồng. Tổng mệnh giá trái phiếu
hiện hành là 100 tỉ đồng, lãi suất coupon là 8%, tổng
mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là 20 tỉ đồng, lợi suất cổ
phiếu ưu đãi là 8%. Tổng số cổ phiếu thường hiện hành
là 17.532.000 (cổ phiếu), tỉ lệ thanh toán cổ tức là
70%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Hãy tính cổ tức trên mỗi cổ phiếu thường (DPS) trong
năm?
Phân tích báo cáo tài chính
Công ty A có lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
trong năm là 110 tỉ đồng. Tổng mệnh giá trái phiếu
hiện hành là 100 tỉ đồng, lãi suất coupon là 8%, tổng
mệnh giá cổ phiếu ưu đãi là 20 tỉ đồng, lợi suất cổ
phiếu ưu đãi là 8,5%. Tổng số cổ phiếu thường hiện
hành là 17.532.000 (cổ phiếu), tỉ lệ thanh toán cổ tức là
70%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Tốc độ tăng trưởng (g) của công ty trong 3 năm tới là
20%/năm, sau đó duy trì ổn định ở mức 7%/năm. Hãy
tính cổ tức trên mỗi cổ phiếu thường (DPS) sau 1 năm?
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản
Phân tích báo cáo tài chính
Công ty A có cấu trúc vốn như sau: trái phiếu trị giá
3.000.000.000 đồng (mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất
coupon 10%), cổ phiếu ưu đãi trị giá 1.000.000.000
đồng (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần, lợi suất 8%), cổ
phiếu thường trị giá 8.000.000.000 đồng (mệnh giá
10.000 đồng/cổ phần). Công ty có thu nhập trước lãi
vay và thuế là 2.000.000.000 đồng, thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 25%. Thị giá cổ phiếu thường là
70.000 đồng/cổ phiếu, tỉ lệ chi trả cổ tức là 60%. Hãy
tính hệ số P/E?
Bài giảng môn: Phân tích và đầu tư chứng khoán
Giảng viên: Bùi Ngọc Toản