Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

bai giang ly thuyet tai chinh cong (2 tín chỉ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 213 trang )

Lý thuyết
Tài chính công
(2 tín chỉ)

GV: Trương Minh Tuấn
Email:
Website: />
www.themegallery.com

LOGO
1


Nhóm tài liệu tham khảo
 Tài liệu bắt buộc
 Giáo trình Lý thuyết Tài chính công, chủ biên
PGS.TS. Sử Đình Thành, Trường Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, NXB TK, 2009.
Tài liệu tham khảo
 Giáo trình Tài chính công, chủ biên GS.TS.
Nguyễn Thị Cành, Khoa Kinh tế, Đại học Quốc
gia Tp.HCM, 2006.

2

LOGO


Quy mô và tăng trưởng của chính phủ
Quy mô chính phủ thường được đo lường trong sự so
sánh với các chỉ tiêu, phổ biến là GDP


1930s: Chính phủ Mỹ chi tiêu 5% of GDP.
1970s và về sau : Khoảng 20% of GDP (Figure 1).
Khuynh hướng chung của các nước sau 1960s, quy
mô chi tiêu chính phủ Mỹ tăng chậm hơn (Figure 2).

3

LOGO


Figure 1

Source: OMB Historical Tables: Budget of the United States Government, Fiscal Year 2004

4

LOGO


Figure 2

Source: OECD Historical Statistics

5

LOGO


NHẮC LẠI
Bốn câu hỏi lớn về tài chính công .

Chính phủ nên can thiệp như thế nào ?
Quy mô chính phủ .

6

LOGO


Nội dung môn học
 Khu vực công và TCC
 Hiệu quả và công bằng
 Hàng hóa công và chi tiêu công
 Phân tích lợi ích – chi phí dự án công
 Tổng quan lý thuyết thuế
 Thuế và phân phối thu nhập
 Thuế và hiệu quả kinh tế
 Ngân sách nhà nước và tài trợ bội chi

7

Slide 17
Slide 39
Slide 73
Slide 111
Slide 135
Slide 154
Slide 174
Slide 187

LOGO



Lý thuyết Tài chính công(2 tín chỉ)

Chương 1:

Khu vực công
Tài chính công

Nội dung:
- Khu vực công
- Tài chính công: + Khái niệm, đặc điểm
+ Sự phát triển
+ Bản chất
+ Chức năng
www.themegallery.com

LOGO
8


1. Khu vực công

Theo Stiglitz, khu vực công:
 Hệ thống các cơ quan quyền lực: Hành
pháp, tư pháp và lập pháp.
 Hệ thống các đơn vị kinh tế của nhà
nước: Các doanh nghiệp nhà nước và các
đơn vị công ích/ dịch vụ công (Public
services).


9

LOGO


1. Khu vực công
Các vấn đề kinh tế cơ bản:
- Sản xuất cái gì?
- Số lượng bao nhiêu?
- Sản xuất như thế nào?
- Sản xuất cho ai?
Tại sao phải giải quyết các vấn đề đó?
Một nền kinh tế với quy luật khan hiếm nguồn
lực luôn phải trả lời các câu hỏi:
10

LOGO


1. Khu vực công

Khu vực tư giải quyết các vấn đề cơ bản
chủ yếu dựa vào cơ chế thị trường.
Khu vực công giải quyết các vấn đề cơ bản
chủ yếu dựa vào chính sách lựa chọn công .
Nền kinh tế thị trường kết hợp giữa 2 cơ
chế:
 Thất bại thị trường
 Tái phân phối

11

LOGO


1. Khu vực công

Để chính phủ tham gia giải quyết các vấn
đề kinh tế thì:
- Chính phủ phải có nguồn lực
- Việc giải quyết các vấn đề kinh tế chính là
việc phân bổ các nguồn lực ấy

12

LOGO


2. Tài chính công
2.1. Khái niệm, đặc điểm:

Thu

13

Quỹ tiền
tệ của khu
vực công

Chi


Cung
cấp
hàng
hóa
công

-Tái phân phối
- tăng phúc lợi
-…

LOGO


2. Tài chính công
2.1. Khái niệm, đặc điểm:

Harvey Rosen:
 Tài chính công thuộc lĩnh vực kinh tế học
phân tích chính sách thuế và chính sách chi
tiêu của chính phủ

Francoi Adam:
 Tài chính công nghiên cứu quản lý tài
chính của các tổ chức công quyền .

14

LOGO



2. Tài chính công
2.2. Sự phát triển của tài chính công:

Tài chính công cổ điển: hoạt động trong bối
cảnh nền kinh tế thị trường tự do cạnh
tranh.
 Quy mô tài chính công nhỏ
 Tính trung lập: không can thiệp vào
kinh tế, hoạt động độc lập với quá trình
kinh tế ( lập kế hoạch…)
• Thuế là nguồn thu quan trọng của tài
chính công
15

LOGO


2. Tài chính công
2.2. Sự phát triển của tài chính công:

Tài chính công hiện đại hoạt động trong bối
cảnh:
 Kinh tế không ổn định
 Hội nhập kinh tế và liên kết
 Sự can thiệp của chính phủ

16

LOGO



2. Tài chính công
2.2. Sự phát triển của tài chính công:

Tài chính hiện đại :
 Quy mô tăng
 Phi trung lập ( can thiệp và độc lập tương
đối)
 Đa dạng các nguồn tài trợ
 Mang đặc tính toàn cầu và tương đồng.

17

LOGO


2. Tài chính công
2.3. Bản chất của tài chính công:

 Bản chất kinh tế: phản ánh mối quan hệ giữa
nhà nước và xã hội
 Bản chất chính trị: tài chính công gắn với
quyền lực của nhà nước

18

LOGO



2. Tài chính công
2.3. Bản chất của tài chính công:

 Bản chất kinh tế:

Thu chi tài chính tài chính công được thực
hiện trong bối cảnh:
 Nguồn lực giới hạn => lựa chọn hành động
trong sự so sánh lợi ích và chi phí.

19

LOGO


2. Tài chính công
2.3. Bản chất của tài chính công:

 Bản chất chính trị:

Thu chi tài chính tài chính công được thực
hiện trong bối cảnh chính trị:
 Quyền lực chính trị của nhà nước .
 Thực hiện các chính sách của nhà nước .
 Ý đồ của các nhà chính trị.

 Chính trị quyết định kinh tế hay ngược
lại?
20


LOGO


2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:

 Huy động nguồn lực.
 Phân bổ nguồn lực.
 Tái phân phối thu nhập
 Giám sát

21

LOGO


2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:

 Huy động nguồn lực:
 Các công cụ /hình thức huy động





Thuế;
Phí và lệ phí
Vay nợ và
Phát hành tiền


 Giới hạn mức huy động => kỷ luật tài khóa
tổng thể.
22

LOGO


2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:

 Huy động nguồn lực:
 Giới hạn mức huy động
Phương trình Harrod Domar:

I /Y
gy 
ICOR
23

LOGO


2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:

 Phương trình Harrod Domar:
I = S + (T – G) + (X – M)
Giả sử cán cân ngoại thương cân bằng:
S tư nhân = s(Y – T) = s(Y – tY)

S nhà nước = tY – aY

s(1 t )  t  a
ICOR.gy  s  a
gy 
t 
ICOR
1 s
Nếu tỷ lệ chi NSNN (a), tỷ lệ tiết kiệm (s), ICOR không
đổi thì gy tăng t sẽ tăng
Nếu gy không đổi mà t tăng thì s sẽ giảm => hiệu ứng
chèn lấn kinh tế
24

LOGO


2. Tài chính công
2.4. Chức năng của tài chính công:

 Phân bổ nguồn lực
 Lựa chọn mục tiêu
 Xác lập mục tiêu ưu tiên và đánh đổi.

25

LOGO



×